• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn: 26.1.2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2018 Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao đông, tiện nghi.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Anh hùng Lao đông Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc trong sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

- Tự hào về đất nước, các danh nhân.

II. CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân- nhận biết được tầm quan trọng của lòng yêu nước.

- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận về nhân vật Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa rút ra được bài học về lòng yêu nước

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN.

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài: Trống đồng Đông Sơn + trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(9’):

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Yêu cầu Hs đọc đoạn 1 để trả lời:

Em hãy nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa?

- Đọc đoạn 2, 3 để trả lời câu hỏi:

- Em hiểu: “Nghe theo tiếng gọi thiêng

- 2 Hs lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc cả bài

-Hs nối tiếp đọc đoạn lần 1 - Hs nối tiếp đọc đoạn lần 2.

- Hs đọc chú giải - Hs đọc theo cặp.

- Tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Năm 1935, ông sang Pháp học đại học.

- Học sinh đọc thầm.

- Nghe theo tình cảm yêu nước ...

(2)

liêng của tổ quốc” nghĩa là gì ?

- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp lớn gì trong kháng chiến ?

- Nêu những đóng góp của ông trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc ?

*QPAN: GV đưa các hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc đoạn còn lại để trả lời: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào ?

- Nhờ đâu ông có những cống hiến lớn như vậy ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Bài văn muốn ca ngợi ai ? Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(9’)

- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “ Năm 1946 ... lô cốt của giặc”.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’) Bài văn muốn ca ngợi ai?

- Hãy kể thêm những anh hùng lao động khác mà em biết ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài Bè xuôi sông La

- Chế ra nhiều loại vũ khí có sức công phá lớn: súng Ba - dô - ca, ...

- Xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà...

Những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ quốc - Năm 1948 ông được phong thiếu tướng, 1952 được tuyên dương anh hùng lao động, được giải thưởng Hồ Chí Minh.

- Yêu nước, hết lòng vì dân vì nước.

Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa Ca ngợi Anh hùng Lao đông Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc trong sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ ...

- 2 học sinh nhắc lại.

- Học sinh nối tiếp đọc bài.

- Hs nêu cách đọc.

- Hs thi đọc

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa - 1 hs trả lời

- 1 hs kể

___________________________________________

Toán

RÚT GỌN PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản (trường hợp đơn giản).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn phân số.

3.Thái độ: GD HS tính chính xác, cẩn thận

(3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Tìm phân số bằng với phân số 1510 - Nêu tính chất cơ bản của phân số ? - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Rút gọn phân số(10’) Gv nêu: Cho phân số

15

10 . Tìm phân số bằng phân số trên nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.

- Làm thế nào để tìm được phân số đó ?

* Gv kết luận: Phân số 1510 được rút gọn thành phân số 32 hay 32 là phân số được rút gọn từ phân số

15 10 .

- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

* Qui tắc: Sgk

Ví dụ 1: Rút gọn phân số 86

8

6= 86::22= 43

- Phân số 43 có rút gọn được nữa không ? Vì sao ?

Ví dụ 2: Rút gọn phân số 1854

- Nêu các bước để rút gọn phân số ?

* Kết luận: Sgk c. Thực hành

Bài tập 1(8’): Rút gọn phân số

- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ phát biểu.

- HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.

15

10 = 1510::55= 32 - Hs nhắc lại

- Chia cả tử số và mẫu số cho cùng...

- 2 Hs đọc sgk.

- 2 Hs lên bảng làm.

- Lớp làm vào nháp.

- Chữa, nhận xét.

- Không rút gọn được - vì là phân số tối giản.

- 1 Hs lên bảng làm - 2 Hs đọc trong Sgk.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

64 64::22 32 128 128::44 23 1525 1525::55 53 2211 2211::1111 21

(4)

- GV theo dõi, nhận xét

Bài tập 2 (6’) Trong các phân số sau...

*PHTM: GV khảo sát bằng câu hỏi nội dung BT2

- GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi bằng máy tính bảng.

- GV nhận xét, kết luận.

Bài tập 3 (6’)

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gv nhận xét, chốt lại.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu các bước rút gọn phân số ? - Thế nào là phân số tối giản ? - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

105 105::55 12

30075 30075::2525123 123::33 41 - Hs nhận xét

+ HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài bằng máy tính bảng.

a) Phân số

3

1 là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

Tương tự với phân số 74 , 7273 cũng vậy

b) Phân số

12 8 ;

36

30 là phân số rút gọn được. Phân số rút gọn được là:

12 8 =

3 2 ;

6 5 36 30

- Hs nhận xét

- Hs làm vào vở và báo cáo.

72 54

4 3 12

9 36

27

- Hs nhận xét.

- Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0

______________________________________________

Chính tả (Nhớ- viết)

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn (r /d /gi, hỏi / ngã).

2.Kĩ năng: Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài: “Chuyện cổ tích về loài người”.Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 5 chữ

3.Thái độ: Ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv đọc cho Hs viết: chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(20’) - Gv đọc đoạn thơ cần viết

- Yêu cầu hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài.

4 Khổ thơ cho con biết điều gì?

*QTE:Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người…..

Yêu cầu Hs tìm từ khó viết, hay sai -HD viết từ khó:

- Gv lưu ý hs: Đây là thể thơ năm chữ ta cần viết lùi vào so với lề 2 ô li.

- Gọi Hs đọc lại bài chuẩn bị viết - Yêu cầu Hs nhớ, viết lại 4 khổ thơ.

- Gv theo dõi, nhắc nhở Hs viết bài.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(9’) Bài tập 2a: Tìm các âm đầu r / d /gi điền vào chỗ trống cho phù hợp.

*PHTM: GV phân phối tập tin -Chọn HS làm mẫu

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a

- Yêu cầu hs đọc đề bài.

Gv tổ chức cho Hs thi tiếp sức để làm bài

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs chơi.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Củng cố cho Hs khi viết r/gi/d - Nhận xét chung.Tuyên dương hs.

- Về nhà, nhớ lỗi chính tả đã sửa để không còn mắc. Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs lên bảng viết bài, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc thuộc 4 khổ thơ.

- Lớp đọc thầm lại bài.

Mọi vật trên trái đất sinh ra đèu vì trẻ em

- Học sinh chú ý lắng nghe Hs tìm, báo cáo

- 2Học sinh viết bảng-lớp nháp.

- Chữa -nhận xét.

- Hs đọc lại bài - Hs viết bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài bằng máy tính bảng - Lớp chữa bài.

Đáp án: Mưa giăng, theo gió,Rải tím - 1 Hs đọc lại bài hoàn chỉnh.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thi tiếp sức, 2 đội mỗi đội 4 em.

- Thi điền nhanh và đúng.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- dáng thanh, thu dần, một điểm, rắn chắc, vàng thẫm, cánh dài, rực rỡ, cần mẫn.

(6)

Luyện từ và câu CÂU KỂ: AI THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được câu kể: Ai thế nào?

2.Kĩ năng: Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể tìm được, bước đầu viết đoạn văn có dùng câu kể: Ai thế nào ?

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Nhận xét(10’)

Bài tập 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm,..

Đặt câu hỏi.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Yêu cầu Hs đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả.

Bài tập 2: Gạch dưới từ chỉ sự vật. Đặt câu hỏi

Yêu cầu Hs làm miệng

Câu 1: Cây cối. Câu 3: Chúng Câu 2: Nhà cửa Câu 4: Anh - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Câu kể Ai thế nào? gồm mấy bộ phận?

Mỗi bộ phận trả lời cho những câu hỏi nào?

* Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập

Bài tập1(10’): Đọc rồi trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn văn

- Đoạn văn gồm mấy câu? Tìm câu kể Ai thế nào?

- Yêu cầu Hs tự làm vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, hướng dẫn - nhận xét, chữa bài.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc phần nhận xét.

- Hs suy nghĩ làm bài.

- 7 câu

- Hs báo cáo. Lớp nhận xét.

Câu 1: Bên đường cây cối xanh um.

Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.

Câu 4: Chúng thật hiền lành.

Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Tự làm bài

- Hs nối tiếp đặt câu hỏi.

+ Bên đường cái gì xanh um ? + Cái gì thưa thớt dần ?

- 2 bộ phận

- 2 Hs đọc

- Hs đọc yêu cầu - 1 Hs đoạn văn

- Đoạn văn gồm 6 câu, có 4 câu kể Ai thế nào ?

- Hs tự làm - 1 Hs làm Dán kết quả, nhận xét

- Rồi những đứa con /cũng lớn lên và lần lượt lên đường.

(7)

- Củng cố: chủ ngữ, vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào?

Bài 2( 9’): PHTM

Viết đoạn văn kể về các bạn trong tổ em Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - Tổ em có mấy bạn? Mỗi bạn trong tổ có tính cách như thế nào?.

- Gv lưu ý hs: Cần viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào?

- Gv theo dõi

- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.

- Chỉ ra câu kể Ai thế nào? và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đó

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Câu kể: Ai thế nào ? có những bộ phận nào, lấy ví dụ ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Căn nhà /trống vắng.

- Anh Khoa /hồn nhiên, xởi lởi.

Còn anh Tịnh /thì đĩnh đạc, chu đáo - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài - HS nộp bài - Nhận xét

_____________________________________________

Đạo đức

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. Nêu dược ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

2.Kĩ năng:Cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.

3.Thái độ: Có thái độ đồng tình với người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với người cư xử bất lịch sự.

II. CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thẻ màu.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Chúng ta cần có thái độ như thế nào với người lao động ? Vì sao ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(8)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(10’):Truyện kể: Chuyện ở tiệm may

- Gv kể chuyện.

- Yêu cầu Hs đọc thầm lại câu chuyện, trao đổi để trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện nói trên ?

+ Nếu em là Trang, em sẽ khuyên bạn điều gì ? Vì sao ?

- Gv nhận xét, kết luận: Trang là người lễ phép vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với người khác. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử lịch sự.

- Lịch sự đem lại điều gì cho chúng ta ?

* Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 2(8’):Làm bài tập 1. Sgk - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu Hs suy nghĩ thể hiện thái độ bằng cách giơ thẻ màu.

- Yêu cầu các em giải thích vì sao lại chọn như vậy.

* Kết luận: Các việc làm b, d là đúng.

Các hành vi a, c, đ là sai.

Hoạt động 3(7’): Làm bài tập 3. Sgk - Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, thảo luận tìm biểu hiện lịch sự với mọi người.

- Gv nhận xét, kết luận: Phép lịch sự thể hiện: nói năng nhẹ nhàng, biết lắng nghe, cảm ơn, xin lỗi, ..

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Tại sao em phải lịch sự với mọi người?

- Gv nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà vận dụng, thực hành tốt.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc lại truyện

+ Bạn Trang: lễ phép, lịch sự.

+ Hà: chưa lễ phép.

- Cần lễ phép với người xung quanh.

- Hs lắng nghe.

- Mọi người quý mến.

- Làm việc cả lớp.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs giơ thẻ màu.

- HS giải thích.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo.

- 1 hs trả lời

__________________________________________

Khoa học ÂM THANH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được âm thanh do vật rung động phát ra.

2.Kĩ năng: Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm vật phát ra âm thanh.

(9)

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ống bơ, sỏi, trống, giấy vụn.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch?

- Kiểm tra sự dụng cụ thí nghiệm của Hs.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

Hoạt động1(7’): Các âm thanh xung quanh - Nêu các âm thanh mà em biết ?

- Những âm thanh nào do con người tạo ra

?

- Những âm thanh nào thường nghe vào buổi sáng ? Những âm thanh nào thường nghe vào buổi tối ?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(6’): Thực hành tạo ra âm thanh

- Gv chia nhóm, yêu cầu Hs thảo luận tìm các cách làm vật phát ra âm thanh.

- Gv nhận xét, kết luận.

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 3 (7’): Khi nào vật phát ra âm thanh

- Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi phát ra âm thanh hay không ?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 4(5’): Trò chơi: Tiếng gì ? - Gv phổ biến cách chơi và luật chơi.

- Cho HS chơi thử, chơi thật.

- Gv theo dõi, nhắc nhở.

* Kết luận: Sgk

3. Củng cố, dặn dò (4') - Âm thanh do đâu mà có?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs nêu - Lớp nhận xét

Làm việc cả lớp.

- Tiếng gà gáy, đài, tivi, xe cộ, nước chảy, ...

- Còi, đài, ti vi, tiếng va đập, ..

- Hs phát biểu.

- 2 Hs đọc

Làm việc theo nhóm.

- Hs trao đổi thảo luận trong nhóm.

- Hs báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs đọc SGK

- Hs làm thí nghiệm “gõ trống” như hướng dẫn Sgk.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc

- Học sinh chơi thử.

- Hs tham gia chơi - 1 Hs đọc

- Do vật rung động phát ra

(10)

Ngày soạn: 27.1.2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 1 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Rút gọn được phân số.

2.Kĩ năng: Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số 3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Rút gọn phân số 4 ; 12

6 8

- Nêu cách rút gọn phân số - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Thực hành

Bài tập 1(8’): Rút gọn các phân số sau:

- Yêu cầu hs vận dụng qui tắc rút gọn đã học để làm bài.

- Gv giúp hs rút gọn phân số tới mức tối giản một cách nhanh và thuận tiện nhất.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Nêu cách rút gọn phân số

Bài tập 2 (7’) Trong các phân số dưới đây, phân số...

- Để biết phân số nào bằng phân số

3 2

chúng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- 2 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án: 1428 1428::1414 21

2 1 25 : 50

25 : 25 50

25

15 24 2 : 30

2 : 48 30

48

2 3 3 : 6

3 : 9 6 9 9 : 54

9 : 81 54

81

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành 32 thì phân số đó bằng phân số 32 .

3 2 10 : 30

10 : 20 30

20

3 2 4 : 12

4 : 8 12

8

(11)

- GV nhận xét

Bài tập 3 (7’)

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gv nhận xét, chốt lại.

Bài tập 4(7’): Tính (theo mẫu) Mẫu:

7 5 3

5 3 2

=

7 2

- Gv hướng dẫn cho các em làm quen với dạng bài tập mới, đọc là hai nhân ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy.

- Gv giúp đỡ hs.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Nêu cách rút gọn phân số ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà nắm chắc cách rút gọn phân số.

- Chuẩn bị bài sau.

- Phân số 98 là phân số tối giản và không bằng phân số 32

- Hs nhận xét.

- Hs làm vào vở và báo cáo - Hs nhận xét.

- Các phân số

32

; 8 20

5 đều bằng 10025 - 1 Hs đọc yêu cầu

- Quan sát, theo dõi mẫu

- Hs tự làm vào vở bài tập.

- 2 Hs lên bảng.

Đáp án:

b, 1187857= 115 c, 19193255= 32 - Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs nêu

______________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc được tham gia) nói vè một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Hs mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. CÁC KĨ NĂNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp:bày tỏ suy nghĩ của mình, lắng nghe, tôn trọng ý kiến người khác - Thể hiện sự tự tin: mạnh dạn trước đông người

- Ra quyết định: biết lựa chọn câu chuyện đúng chủ điểm

- Tư duy sáng tạo: Nhớ chuyện, chọn lọc được các sự việc để kể gây ấn tượng

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách truyện đọc lớp 4.

(12)

- Bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện. Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về một người có tài ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn Hs kể chuyện(9’)

* Hướng dẫn Hs hiểu yêu cầu của đề bài.

Đề bài: Kể lại một câu chuyện về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia.

- Yêu cầu đọc gợi ý trong Sgk.

*, Hướng dẫn kể chuyện:

- Có mấy phương án để kể câu chuyện ? - Gv nhấn mạnh:Đây là câu chuyện có thật +Kể một câu chuyện cụ thể có đầu có cuối.

+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt (không theo cốt chuyện).

- Yêu cầu lập dàn ý cho bài kể chuyện.

c. Thực hành kể chuyện(20’)

- Gv yêu cầu kể chuyện trong nhóm . - Gv theo dõi, nhắc nhở.

- Thi kể chuyện trước lớp.

- Gv đưa ra tiêu chí cho Hs nhận xét.

+ Nội dung truyện có phù hợp không ? + Giọng kể có lôi cuốn, hấp dẫn ? + Có trả lời tốt các câu hỏi chất vấn ? - Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Những nhân vật trong các câu chuyện vừa kể có đặc điểm?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương học sinh.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

.

- 2 Hs đọc đề bài.

- 3 Hs nối tiếp đọc gợi ý Sgk..

- Có 2 hướng kể.

- Học sinh lắng nghe.

-Hs suy nghĩ chọn hướng kể chuyện.

- Hs lập dàn ý ra nháp.

- Thực hành kể trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện Hs kể trước lớp, trả lời câu hỏi của các bạn.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể câu chuyện hay nhất.

Có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 28.1.2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 1 năm 2018 Toán

QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số.

(13)

2. Kĩ năng: Bước đầu biết cách qui đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Tìm phân số bằng với phân số 2 ; 3 3 5 - Nêu tính chất cơ bản của phân số?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Cách qui đồng mẫu số phân số(15') - Gv nêu: Cho hai phân số

3 1

5 2 làm thế nào để được hai phân số có cùng mẫu số ?

- Gv thống nhất với hs: Nhân tử số và mẫu số của phân số này với mẫu số của phân số kia.

3 1=

5 3

5 1

=

15 5 ;

5 2=

5 3

5 1

= 156 ; - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số

15

5156 ?

- Từ hai phân số 1325 chuyển thành hai phân số

15

5156 gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung.

Nêu cách quyđồng mẫu số hai phân số ?

* Kết luận: Sgk c. Thực hành:

Bài tập 1(8') Mẫu:

7 5 =

4 7

4 5

=

28 20 ;

4 1 =

7 4

7 1

=

28 7

Vậy qui đồng mẫu số 2 phân số 75

4

1 được 2028287 .

Gv theo dõi, hướng dẫn- chữa bài

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Nhiều Hs nêu - Lớp nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc bài toán.

- Hs suy nghĩ phát biểu.

- Hs thực hiện.

- Lớp nhận xét.

- Đều có cùng mẫu số là 15.

- Hs nhắc lại.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của...

- Hs đọc.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 HS làm mẫu.Hs theo dõi.

- Hs tự làm bài và chữa bài.

Đáp án:

a, 43 = 4355 = 1520 ; 53= 5344 = 1220

;

(14)

Nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số ? Bài tập2 (7')

- Gv hướng dẫn hs làm bài.MSC: 12.

Lưu ý hs chỉ qui đồng phân số 32 . - Gv nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà nắm chắc cách qui đồng mẫu số 2 phân số

- Chuẩn bị bài sau.

b, 87 = 8777= 5649 ; 78 = 7888= 5664

;

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh theo dõi.

- Hs tự làm bài.

Qui đồng được 2 phân số

12 8

12 5

_______________________________________________

Tập đọc

BÈ XUÔI SÔNG LA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam

- Học thuộc một đoạn thơ trong bài thơ.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng trìu mến.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

*BVMT:Hs cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước,thêm yêu quý môi trường thiên nhiên,có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu đọc đoạn bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Luyện đọc(10')

- Yêu cầu đọc nối tiếp các khổ thơ . Quan sát, sửa lỗi

- Yêu cầu Hs đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(10')

- Đọc hai khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi:

- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc khổ thơ.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

(15)

Sông La đẹp như thế nào ?

*BVMT:HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước,thêm yêu quý môi trường thiên nhiên,có ý thức BVMT.

- Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc đoạn còn lại và trả lời:

- Tại sao khi đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây lán cưa và những mái nhà ngói hồng ?

- Hình ảnh : “Trong bom đạn đổ nát bừng lên nụ ngói hồng” nói lên điều gì ?

Gv tiểu kết bài.

- Bài thơ muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính.

d. Đọc diễn cảm(10')

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“ Sông La ơi sông La ...Chim hót trên bờ đê ”.

- Gv nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò(4')

- Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp gì của cảnh vật, con người ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài Sầu riêng.

- Hs đọc thầm.

+ Nước trong ánh mắt. Hàng mi, long lanh. Chim hót trên bờ đê.

- Bè gỗ được ví với đàn trâu.

Sông La đẹp và êm ả - Mơ đến ngày mai những chiếc bè gỗ được chở xuôi sông La, xây dựng quê hương đang bị chiến tranh tàn phá ...

- Tài trí, sức mạnh của con người trong công cuộc xây dựng đất nước.

Con người xây dựng quê hương với niềm lạc quan vững vàng.

*Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam

Nhắc lại nội dung bài - Hs đọc nối tiếp bài thơ.

- Hs nêu cách đọc.

- Hs đọc thể hiện.

- Thi đọc diễn cảm- Bình chọn bạn đọc hay

- Hs nhẩm đọc thuộc một đoạn.

- Hs đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.

- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam

_________________________________________________

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...).

2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.

3. Thái độ: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong bài văn cô giáo tuyên dương.

(16)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài văn viết.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Cấu tạo của bài văn miêu tả - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

b. Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS (8')

- Yêu cầu Hs đọc lại đề bài- Hướng dẫn Hs xác định lại yêu cầu của đề bài

* ưu điểm:

- Bài văn đầy đủ bố cục, trình bày rõ ràng.

- Xác định đúng đề bài, viết theo đúng yêu cầu của đề bài.

- Một số em biết dùng từ, đặt câu hay.

* Hạn chế:

- Viết sai chính tả.

- Đặt câu lủng củng, từ ngữ còn vụng về - Bài làm còn sơ sài, cẩu thả.

- Trình bày chưa đúng bố cục - Trả bài cho Hs

c. Hướng dẫn chữa bài(10')

- Yêu cầu Hs sửa lỗi vào vở bài tập.

- Gv theo dõi hướng dẫn.

+ Sửa lỗi chung.

- Gv đưa bảng phụ viết sẵn các lỗi điển hình.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

d, Hướng dẫn học tập đoạn văn hay(7') - Gv đọc cho Hs nghe một số bài văn, đoạn văn hay của các bạn trong lớp.

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs viết hay.

- Yêu cầu h-Hs chọn viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.

3. Củng cố, dặn dò(4') - Cấu tạo bài văn miêu tả

- Nhận xét giờ học, tuyên dương học sinh có ý thức tốt trong giờ học.

- Vn chuẩn bị bài sau

- 3 Hs trả lời - Lớp nhận xét

- Hs đọc lại đề bài.

- Hs lắng nghe, theo dõi.

.

Nhận bài

- Hs sửa vào vở bài tập.

- Học sinh đọc lời nhận xét của cô giáo, đọc những chỗ được gạch chân chỉ lỗi.

- nghe.

- trao đổi tìm ra những ưu điểm trong bài của bạn.

- Hs viết bài.

- Hs đọc bài vừa viết lại.

- Lớp nhận xét.

- 3 phần

________________________________________________________________

Ngày soạn: 29. 1. 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 2 năm 2018

(17)

Toán

QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiếp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết qui đồng mẫu số hai phân số

2. Kĩ năng: Củng cố về cách qui đồng mẫu số hai phân số.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Qui đồng mẫu số 2 phân số

7 5

4 1

Muốn qui đồng mẫu số 2 phân số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Qui đồng mẫu số các phân số(15') - Qui đồng mẫu số 2 phân số 67125 . - Nêu nhận xét về hai mẫu số ?

- Có thể chọn 12 là mẫu số chung không ? Ta có: 67 = 6722= 1214

- Vậy qui đồng mẫu số của 67125 được

12 14

12 5 .

- Vậy qui đồng mẫu số của hai phân số trong đó mẫu số của 1 phân số là MSC ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu 1, 2 em nhắc lại.

Ví dụ:

Qui đồng mẫu số hai phân số 7367 . Nhận xét, kết luận

c. Thực hành:

Bài tập 1/a, b(7')

- Yêu cầu Hs tự làm bài và chữa bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn Hs làm bài.

- 1 Hs lên bảng làm bài tập.

- Nhiều Hs nêu Lớp nhận xét.

- 1 H đọc yêu cầu bài.

- Mẫu số 12 chia hết cho 6 Được

- Học sinh thực hiện qui đồng mẫu số.

- Lấy MSC chia cho mẫu số kia....

- Hs nhắc lại

- Hs nêu cách làm.

- 1Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm mẫu -Lớp quan sát mẫu.

- Hs tự làm bài.

- Lớp đổi chéo vở chữa bài.

a, Ta có 57 = 7522= 1014 . Vậy qui

(18)

Nhận xét, chữa bài

- Nêu cách qui đồng mẫu số mà em vừa áp dụng.

Bài tập 2(8') a,b - Gv hướng dẫn mẫu:

Qui đồng mẫu số hai phân số: 6587 . MSC: 24.

Ta có:

6 5=

4 6

4 5

=

24 20 ;

8 7 =

3 8

3 7

=

24 21;

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu các cách qui đồng mẫu số hai phân số ?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

đồng mẫu số 57107 được

10

14107 .

b, Hai phân số sau khi qui đồng là

8 15

8 11;

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài và chữa bài.

____________________________________________

Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào?

2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành, luyện tập

3. Thái độ: Hs có thói quen dùng từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu: Ai thế nào ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

- 2 Hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

(19)

b. Nhận xét(13')

Đoạn văn trên có mấy câu?

- Tìm câu kể Ai thế nào ?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Xác định chủ ngữ, vị ngữ

Vị ngứ trong các câu đó biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành

- Gv chốt lại lời giải đúng.

*Ghi nhớ: Sgk(2') c. Luyện tập:

Bài tập 1(8'): Đọc và trả lời câu hỏi - Yêu cầu đọc đoạn văn, suy nghĩ làm bài.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(7'): Đặt câu

Viết đoạn văn ngắn tả cây hoa em thích có sử dụng ít nhất 3 câu kể Ai thế nào ? - Gv nhận xét, sửa sai cho Hs.

3. Củng cố, dặn dò (4')

- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nà?o có ý nghĩa như thế nào, do từ loại nào tạo thành ?

- Gv nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

- 2 Hs đọc nối tiếp đoạn văn.

- 7 câu

-Câu kể Ai thế nào? là câu 1, 2, 4, 6, 7 - Lớp nhận xét.

Về đêm cảnh vật / thật im lìm.

(Trạng thái của sự vật - cụm tt).

Sông / thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

(Trạng thái của sự vật - cụm đt) Ông Ba trầm ngâm.

(Trạng thái của người - đt) Ông Sáu rất sôi nổi.

(Trạng thái của người - cụm tt) - 2 Hs đọc ghi nhớ Sgk.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

.- Hs tự làm bài, chữa bài.

Đáp án:

Các câu 1, 2, 3, 4, 5 đều là câu kể Ai thế nào ?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Nối tiếp đặt câu.

- Lớp nhận xét.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 31.1.2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 2 tháng 2 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số.

2. Kĩ năng: Củng cố và rèn kĩ năng qui đồng mẫu số hai phân số.

3. Thái độ: Hs tự giác,tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các băng giấy hoặc hình vẽ trong sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

(20)

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu hs làm bài tập 2/c,d

Nêu các cách qui đồng mẫu số hai phân số ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1(7'):Qui đồng mẫu số các phân số sau:

- Gv lưu ý hs có trường hợp MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số đã cho nên chỉ cần qui đồng mẫu số một phân số.

- Gv củng cố bài.Nêu các cách qui đồng mẫu số hai phân số ?

Bài tập 2(7')

- Yêu cầu Hs viết số tự nhiên có mẫu số là 1, sau đó qui đồng mẫu số hai phân số đã cho.

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs . - Gv củng cố bài.

Bài tập 3 (7')

- Gv hướng dẫn Hs tìm MSC của cả 3 phân số này đều phải chia hết cho 2, 3, 5.

Cách làm tương tự như qui đồng mẫu số 2 phân số.

Bài tập 4(5'): MSC là 60

- Gv hướng dẫn tương tự như các bài tập trên.

- Gv thống nhất kết quả.

Bài tập 5:(4')

-Gv hướng dẫn Hs bằng các câu hỏi sau:

+ Hãy chuyển 30 thành tích của 15 với một số khác.

+ Thay 30 bằng tích 15 2 vào phần a ta

- 2 Hs lên bảng làm bài.

Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, 3053024 ; 49114956 ; b, 3620367 ; 1004710068 ; - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vở bài tập.

- Nhận xét, đánh giá.

Đáp án:

a, 53105 ; b, 45995 ; 1890

18 10

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- làm bài

- Nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

a, 60 20 ;

60 15

60 48; b,

12 6 ;

12 8

12 9

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

Kết quả:

60 35;

60 46;

-15 x 2

(21)

được gì ?

+ Tích trên gạch ngang và tích dưới gạch ngang cùng chia hết cho mấy ?

- Yêu cầu Hs thực hiện chia tích trên gạch ngang và tích dưới gạch ngang với 15 rồi tính.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số ? - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài sau.

-15

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

a, 272 b, 1

___________________________________________

Khoa học

SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường tới tai.

2. Kĩ năng: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT không khí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ống bơ, giấy vụn, dây chun, chậu nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Âm thanh có là do đâu ? Nêu một số ví dụ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1')

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(7'): Sự lan truyền âm thanh

Yêu cầu Hs quan sát h1. Sgk:

- Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống ?

- Vì sao tấm ni lông rung ?

- Âm thanh lan truyền từ trống đến tai như thế nào ?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(7'):Lan truyền qua chất rắn, chất lỏng

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động cá nhân.

- Học sinh quan sát hình 1. Sgk Lan truyền tới môi trường rồi tới tai -Mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung, rung động này lan truyền trong không khí, khi rung động lan truyền tới miệng ống làm cho tấm ni lông rung giấy vụn rung..

- 1 Hs đọc.

- Hs đọc mục thí nghiệm.

(22)

- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm Sgk.

- Gv hướng dẫn.

Hoạt động 3(7'):Âm thanh yếu đi hay mạnh lên

- Yêu cầu Hs suy nghĩ, thảo luận:

+ Càng ra xa nguồn âm thì âm thanh sẽ như thế nào ?

Hoạt động 4(9'):Trò chơi: Nói điện thoại

- Gv phát cho mỗi nhóm một mẩu tin và yêu cầu Hs truyền tin cho bạn

Nhận xét, kết luận 3. Củng cố, dặn dò(4')

- Âm thanh có thể lan truyền qua những đâu ?

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT không khí.

- Nhận xét giờ học

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- làm thí nghiệm, thảo luận.

- Đại diện Hs báo cáo. Lớp nhận xét.

- Yếu đi.

- Học sinh chơi theo nhóm

- Chất khí, chất rắn, chất lỏng.

_____________________________________________________

Tập làm văn

CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối.

2. Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây cối, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

*BVMT:-HS cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên…

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi lời giải bài 1, 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1 . Kiểm tra bài cũ(5')

- Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Gtb(1'): Nêu nhiệm vụ tiết học b. Nhận xét(15')

Bài 1: Đọc và nêu

Bài văn có mấy đoạn ? Nêu nội dung từng đoạn

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 3 Hs trả lời Lớp nhận xét

- 1 Hs đọc yêu cầu -2 Hs đọc bài văn 3 đoạn

Đ1:Tả cây ngô còn lấm tấm như mạ non.

(23)

*BVMT:-HS cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên…

Bài 2:Hoạt động tương tự bài 1 - Gv nhận xét, thống nhất.

Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối

*. Ghi nhớ: Sgk c. Luyện tập:

Bài tập 1(6'):Đọc và nêu trình tự miêu tả

- Gv chốt lại lời giải đúng: Tả theo đúng thời kì phát triển của cây. Từ lúc ra hoa đến lúc mùa hoa kết thúc.

Bài tập 2(9'):Lập dàn ý

- Gv dán một số tranh ảnh về cây ăn quả.

- Yêu cầu lập dàn ý miêu tả cây ăn quả quen thuộc mà em biết.

- Gv nhận xét, chữa bài cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần? Nêu nội dung từng phần ?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

Đ2: Tả hoa và búp ngô non.

Đ3: Tả hoa & bắp giai đoạn sắp thu hoạch

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi xác định từng đoạn và nội dung từng đoạn.

- Lớp nhận xét.

Đ1: Giới thiệu bao quát về cây mai.

Đ2: Tả cánh hao, trái cây.

Đ3: Nêu cảm nghĩ của người viết 3 phần

- Hs đọc Sgk.

- 1Hs đọc yêu cầu bài và đọc bài:

Cây gạo

- Hs suy nghĩ trả lời.

- 1Hs đọc yêu cầu bài.

- quan sát.

- Hs suy nghĩ lựa chọn.

- Hs tự lập dàn ý miêu tả theo một trong hai cách.( 1Hs làm giấy)- dán - Nối tiếp học sinh đọc bài.

- Lớp nhận xét.

_________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 21

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

(24)

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp trước nghỉ Tết Nguyên đán.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”3. KN: Viết được đoạn văn miêu tả

Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần

Kĩ năng: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

1. Mở bài trực tiếp 2.Mở bài gián tiếp.. Bài 1: Dưới đây là hai đoạn văn có thể dùng để mở đầu bài văn tả cây hồng nhung. Hai cách mở bài ấy có gì khác nhau?.. a) Vườn