• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14( 10/12 – 14/12/2018)

Ngày soạn: 03/12/2018 Ngày giảng: Sáng thứ hai ngày 10/12/2018

Toán

Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

2. Kĩ năng: Vận dụng và thực hiện phép chia một tổng cho một số nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II/ ĐDDH: Bảng phụ, SGK III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC : (4’)

- Gọi HS chữa BT ở nhà

- GV nhận xét, củng cố, tuyên dương.

B. Bài mới : 27’

1.GTB: (1’) Nêu MĐ - YC của tiết học.

HĐ1: HD HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số (7')

- 2 Hs lên bảng làm BT 2,3 SGK

- Lớp nhận xét kết quả.

- Y/C học sinh tính : (35 + 21) : 7

- Tương tự với : 35 : 7 + 21 : 7 - Y/ C học sinh so sánh kết quả

- GV hỏi để Hs nêu được: khi chia 1 tổng cho 1 số, nếu các số của tổng đều chia hết cho số chia thì …

HĐ2: Thực hành(20') Bài 1: (SGK- 76)

- HD HS tính theo 2 cách.

a/C1: Tính theo thứ tự thực hiện phép tính:

(15 + 35) : 5.

C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số

- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính nháp.

* (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8

* 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 + Kết quả bằng nhau.

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 + …ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

- Vài HS nhắc lại

- HS nêu y/c và làm bài cá nhân.

- HS chữa bài, lớp NX, thống nhất kết quả

C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: (15 + 35) : 5 =

= 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10

(2)

b/ Tương tự Bài 2: (SGK- 76)

- Viết bảng : (35 – 21) : 7

- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức theo 2 cách

- Gọi Hs nhận xét.

- Yêu cầu nêu lại 2 cách làm .

C1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia . C2: Nếu cả 2 số biểu thức và số trừ đều chia hết cho số chia thì chia xong lấy 2 thương trừ cho nhau .

- YC làm tiếp phần còn lại của bài 2 . - Cho nhận xét, sửa bài .

Bài 3 : Khuyến khích HS có thể giải bài toán theo hai cách khác nhau.

C1: Tìm số nhóm HS của mỗi lớp Tìm số nhóm HS của cả hai lớp.

C2: Tìm số HS cả hai lớp Tìm số nhóm.

C/ Củng cố, dặn dò (4') - NX tiết học- Dặn HS

- Hs thực hiên tương tự phần a.

- 1 học sinh đọc biểu thức - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở .

- 1, 2 HS nêu nhận xét

- 2 học sinh lần lượt nêu 2 cách - Vài học sinh nhắc lại .

+ Kết quả 15 nhóm.

+ Tổng số HS của cả hai lớp 32 + 28 = 60(HS)

Tập đọc

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc đúng bài tập đọc.

- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm: Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Hiểu đúng nội dung bài, trả lời đúng các câu hỏi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, học tập tính can đảm của nhân vật chú bé Đất.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự tự tin III. ĐD DH:

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV A. KTBC: 3’

- Gọi Hs đọc bài “Văn hay chữ tốt”

và TLCH.

- Giáo nhận xét, tuyên dương.

HĐ của HS

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài và TLCH - HS nhận xét

(3)

B. Dạy bài mới: 29’

1/ Giới thiệu bài: 2’

- Đưa tranh chủ điểm Tiếng sáo diều và y/c Hs nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh.

- Đưa tranh để GT bài Chú Đất Nung 2/ Hướng dẫn luyện đọc: 10’

- Giáo viên chia đoạn

- Y/cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp

- Gv kết hợp giải nghĩa các từ chú thích, các từ mới ở cuối bài đọc - Y/cầu Hs luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi

- Mời 1 Hs đọc toàn bài văn - Gv đọc diễn cảm cả bài

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 9’

- YC HS đọc thầm và TLCH:

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

+ Chúng khác nhau thế nào?

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?

- Giáo viên nhận xét và chốt ý - Bài văn cho ta biết gì?

4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 10’

- Hdẫn HS đọc từng đoạn văn - Hdẫn cách đọc 1 đoạn văn - Cho HS luyện đọc diễn cảm

- Hs xem tranh minh hoạ và nêu

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3 lượt)

- Học sinh đọc phần Chú giải - Hs thực hiện

- 1Hs đọc toàn bài văn - Cả lớp chú ý theo dõi

- Đọc thầm và lần lượt trả lời:

+ Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ, 1 nàng công chúa, 1 chú bé bằng đất + Mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy .

+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.

+ Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm cho là nhát

+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

* Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- 3 em đọc nối tiếp đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

(4)

- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp

- Gv nhận xét,tuyên dương nhóm đọc hay.

5/ Củng cố - dặn dò: 3’

- GV y/cầu Hs nêu lại ND bài văn - GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất Nung (tt)

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay

- 1 em

- Cả lớp chú ý theo dõi

Ngày soạn: 03/12/2018 Ngày giảng: Chiều thứ hai ngày 10/12/2018

Chính tả (nghe - viết) Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết bài chính tả - Làm BT (2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b

2. Kĩ năng: Trình bày đúng bài văn ngắn, viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ. Làm đúng các BT chính tả.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.

II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2a.

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Bài cũ: (4’)

- 1 HS tìm và đọc 3 từ có hai tiếng bắt l. 3 từ có hai tiếng bắt đầu bằng n B/ Bài mới:

* GTB: Nêu ND tiết học HĐ1. HD HS nghe viết (15')

- GV đọc đoạn văn: Chiếc áo búp bê.

- long lanh, lấp lánh, lập lòe, … nũng nịu, no nê, nôn nao,…

- HS lắng nghe - HS theo dõi sgk + Đoạn văn tả chiếc áo búp bê ntn?

- Y/C HS đọc thầm đoạn văn .

+ ND: tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê...

- HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết - YC HS tìm những chữ dễ viết sai hoa, những từ ngữ dễ viết sai. Cách và thực hành tập viết,

- GV đọc chính tả.

- Y/C HS đổi chéo vở soát, gạch lỗi.

- GV nhận xét bài cho một số Hs.

HĐ2.(14’)HD HS làm BT chínhtả Bài 2: Điền tiếng có âm s/x

trình bày.

- HS nghe viết.

- HS đổi chéo vở – chấm chéo.

(5)

Bài 3: Tính từ chứa tiếng bắt đầu s/x - T/c chơi tiếp sức (4 nhóm) tìm.

- Gọi HS chữa bài, củng cố.

C/ Củng cố, dặn dò (4') - NX tiết học

- Dặn HS về học bài, ghi những từ ngữ tìm được ở BT3 vào sổ tay.

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp nx, thống nhất kết quả.

+ xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.

+ sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời…

Kể chuyện

Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.

2. Kĩ năng: Kể được đúng, hay nội dung câu chuyện, kể hay, sáng tạo câu chuyện theo lời kể của nhân vật. Hiểu đúng ND câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ ĐD DH: UDCNTT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: (5’)

- Gọi 1 HS kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

* GTB: Nêu ND tiết học

HĐ1.(10’).GV KC Búp bê của ai?

- GV kể hai lần:

L1: Kể toàn truyện.

L2: Kết hợp tranh, kể thể hiện rõ lời của NV. (đưa slide tranh minh họa)

HĐ2.(20’). HS thực hiện các yêu cầu.

Bài tập 1:

- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập

- Gv nhắc nhở Hs chú ý tìm cho mỗi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh

- Gv cho Hs quan sát 6 tranh và nêu lời thuyết minh cho mỗi tranh.

- Nhận xét, chốt lời thuyết minh đúng, gọi học sinh đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó học sinh kể lại toàn

- Hs thực hiện.

- Hs theo dõi, quan sát.

- 1 Hs nêu

- Hs xem 6 tranh minh hoạ.

- Từng cặp Hs trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh

- 6 Hs nêu miệng lời thuyết minh cho mỗi tranh.

- Cả lớp phát biểu ý kiến

- 3 Hs đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó học sinh kể lại

(6)

truyện) Bài tập 2:

- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập

- Gv nhắc Hs: kể theo lời búp bê là nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em.

- Gọi 1 Hs kể mẫu lại đoạn đầu câu chuyện.

- YC HS từng cặp thực hành kể chuyện - Mời học sinh thi kể chuyện trước lớp - NX, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất.

C/ Củng cố, dặn dò: (5’)

+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- NX tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện, CB bài sau.

toàn truyện)

- Hs đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê

- Hs theo dõi

- 1 Hs kể mẫu đoạn đầu câu chuyện.

Sau đó mời vài Hs kể lại đoạn đầu của câu chuyện.

- Từng cặp Hs thực hành kể chuyện - Học sinh thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp cùng Gv nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất

Ngày soạn: 04/12/2018 Ngày giảng: Sáng thứ 3 ngày 11/12/2018

Toán

Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV A/ Bài cũ : (4’)

- Gọi HS chữa BT ở nhà - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới : 27’

*HĐ1: Củng cố về chia một tổng cho một số (3')

- Gọi 2 HS chữa BT 1,2 (VBT) - NX, củng cố.

* HĐ2: HD HS đặt tính và tính. (8')

HĐ của HS - 2 Hs lên bảng làm BT - Hs nhận xét.

- 2 HS chữa bài lớp NX

(7)

a/ Trường hợp chia hết: 128472 : 6 - Y/c HS đặt tính và tính kết quả - Sau khi tìm được kết quả y/c HS nêu từng lần chia.

- Kết quả: 128472 : 6 = 21412. Số dư bằng 0 (phép chia hết).

b.Trường hợp chia có dư: 230859:

5

(tiến hành như phần a)

- Lưu ý HS: Phép chia có dư số dư lớn hơn 0 và bé hơn số chia.

*HĐ3: HDHS thực hành (18')

- HS đặt tính tương tự như lớp 3.

128472 6

08 21412

24

07

12

0

230859 5

30 46171

08

35

09

4

Bài 1:(SGK- 77) Đặt tính rồi tính: Lưu ý: - Phép chia hết - Phép chia có dư. - Cho 1 số HS nêu cách tính. Bài 2 SGK- 77: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán và làm bài . Tóm tắt 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể: . . . lít xăng ? Bài tập 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2. - Nhận xét, đánh giá *HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(4') -Y/c Hs nêu lại cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số - NX tiết học, dặn HS CB bài sau. - HS nêu y/c từng bài - HS làm lần lượt vào vở a/ 278157 3 b/ 158735 3 08 92719 08 52911

21 27

05 03

27 05

0 2

- 1,2 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm . - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Số lít xăng có trong mỗi bể là : 128610 : 6 = 21435 (l)

Đáp số : 21435 lít xăng - Học sinh đọc đề bài toán

Bài giải

Thực hiện phép chia ta có:

187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.

Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.

- 2 hs nêu

(8)

Luyện từ và câu

Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).

2. Kĩ năng: Đặt được đúng, nhanh CH theo các bộ phận của câu và theo từ nghi vấn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HOC: UDPHTM 1 số tờ giấy trắng để làm BT4

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KTBC: (1')

- Gọi HS đặt 2 câu hỏi:

1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình .

- 3 học sinh lên bảng đặt câu .

- Gọi học sinh nhận xét bạn đặt câu trên bảng - NX đúng/sai. Câu văn có hay không ?

- Nhận xét , đánh giá.

2.Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài :(1') - Lắng nghe .

b. Hướng dẫn luyện tập : (25') Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 1 học sinh đọc thành tiếng - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 2 HS ngồi cùng bàn, đặt câu,

sửa chữa cho nhau . - Nhận xét chung về các câu hỏi của học sinh

- Nhận xét câu của bạn . Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 1 học sinh đọc thành tiếng - Gửi tập tin cho HS

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Thu thập tập tin của HS, cho cả lớp quan sát bài của bạn

- Nhận tập tin và làm bài: gạch chân các từ nghi vấn .

- Gửi bài cho GV - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . - Chữa bài (nếu sai) a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất

Nung không?

b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?

c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ? Bài 4

- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ nghi vấn ở - 2 Hs đọc

(9)

bài tập 3

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- 3 học sinh lên bảng đặt câu . Học sinh dưới lớp đặt câu vào vở .

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài của bạn - Nhận xét chung về cách học sinh đặt câu

Bài 5

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm 2 - Gọi hs phát biểu, giải thích đáp áp lựa chọn của mình

Kết luận :

- Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi - Câu b, c, e, không phải là câu hỏi . Vì câu b, là nêu ý kiến của người nói . Câu c, e là nêu ý kiến đề nghị .

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Nhận xét tiết học , Y/C HS về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi .

- Hs làm bài cá nhân

- Hs nhận xét bài

- 1 học sinh đọc thành tiếng - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau .

- Hs tiếp nối nhau phát biểu, Hs khác nhận xét, bổ sung .

Ngày soạn: 05/12/2018 Ngày giảng: Sáng thứ 4 ngày 12/12/2018

Toán

Tiết 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Biết vận dụng một tổng (hiệu) cho một số.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Sách giáo khoa, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV 1) Kiểm tra bài cũ 3’:

- Gọi Hs đặt tính và tính các phép tính sau:

256075 : 5 ; 498479 : 7 - Nhận xét, củng cố.

3) Dạy bài mới:

a/ Giới thiệu bài 1’: Luyện tập b/ Thực hành: 29’

HĐ của HS - 2 Học sinh thực hiện

- Cả lớp theo dõi

(10)

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Y/cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính Bài tập 2: (câu a)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Y/cầu Hs nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).

- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2.

Bài tập 4: (câu a)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Y/cầu cả lớp làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở a) (33164 + 28528) : 4

C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4

= 33164: 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132

= 15423

4/ Củng cố - dặn dò:3’

- Y/cầu Hs nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách tính một

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày bài làm - Nxét, sửa bài và nêu cách tính

- Học sinh đọc: Tìm hai số biết tổng của chúng lần lượt là:

- Học sinh nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm Số bé là:

(42506 – 18472) : 2 = 12017 Số lớn là:

12017 + 18472 = 30489 Đáp số: Số bé : 12017 Số lớn : 30489

Bài giải

Số toa xe chở hàng là:

3 + 6 = 9 (toa)

Số hàng do 3 toa xe chở là:

14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa khác chở là:

13275 x 6 = 79650 (kg) TB mỗi toa xe chở số hàng là:

(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg hàng.

- Hs đọc: tính bằng hai cách Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở

- Học sinh nêu trước lớp

(11)

tổng (hiệu) chia cho nột số - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích - Cả lớp chú ý theo dõi

Tập đọc

Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Phát âm đúng, đọc trôi chảy câu chuyện. Hiểu và trả lời đúng ND truyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, học được đức tính can đảm của nhân vật.

II. CÁC KNSCB:

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sư tự tin

III. ĐD DH: Tranh minh họa.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A/Bài cũ(3’):

- Gọi 2 Hs đọc bài Chú Đất Nung , trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, tuyên dương.

B/ Bài mới :*GTB. Nêu YC tiết học 1. Luyện đọc 10’

- Y/C HS đọc tiếp nối đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Yêu cầu 1 HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài 2. Tìm hiểu bài 9’

- Y/C HS đọc từ đầu đến “cả chân tay”, kể lại tai nạn của hai người bột.

- Y/C HS đọc đoạn văn còn lại trả lời + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?

+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?

- 2 HS nối tiếp nhau đọc và TLCH.

- Lớp NX.

- HS lắng nghe.

- 4 em đọc tiếp nối (3 lượt) - HS đọc theo cặp.

- 1 em đọc cả bài.

- Theo dõi.

+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh… , nhũn cả chân tay.

- Lớp đọc thầm.

+ …nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.

+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay…

(12)

- Y/C HS đọc lại từ: “Hai người bột …”

đến hết.

+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?

- Y/C HS đọc lướt 2 phần của truyện kể, suy nghĩ đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện.

- Gọi HS nêu nội dung của bài.

3. Đọc diễn cảm 9’

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt

- HD HS đọc cách phân vai, HD tìm giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của NV.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò: 4’

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện đối với các em?

- NX tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện, CB bài sau.

+ Ai chịu rèn luyện, người đó trở thành hữu ích./ Hãy tôi luyện trong lửa đỏ./ Lửa thử vàng, gian nan thử sức…

* Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.

- 4 em đọc

- 4 HS đọc phân vai 1 lượt. Cả lớp đọc thầm. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện (chậm rãi ở câu đầu)… lời Đất Nung thẳng thắn, chân thật.

- 2-3 nhóm thi đọc

+ Đừng sợ gian nan, thử thách..

Ngày soạn: 05/12/2018 Ngày giảng: Chiều thứ 4 ngày 12/12/2018

Khoa học

MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MUC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi … - Biết đun sôi nước trước khi uống.

2. Kĩ năng: Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn lại trong nước.

3. Thái độ: Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương . *GDBVMT: Giáo dục HS phải biết giữ gìn nguồn nước sao cho sạch, để bảo đảm cho sức khoẻ cho cả con người và động vật , thực vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trang 56, 57 sách giáo khoa .

- HS chuẩn bị theo nhóm các dụng cụ thực hành : Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột .

(13)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A/ KTBC: 4-

- Gọi hs lên bảng trả lời

1) Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm?

2) Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người

- Nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới

* GTB: Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra nhiều bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Vậy chúng ta sẽ làm gì để làm sạch nước? Các em cùng tìm hiểu qua Tiết học hôm nay.

* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước

- Gia đình em hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?

Kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước 3 cách như sau:

a) Lọc nước:

. Bằng giấy lọc, bông ...lót ở phễu

. Bằng sỏi, cát, than củi, ...đối với bể lọc Tác dụng: Tách các chất không bị hòa tan ra khỏi nước.

b) Khử trùng nước: cho vào nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên chất này làm cho nước có mùi hắc.

c) Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thâm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết.

- Em hãy kể lại các cách làm sạch nước?

và tác dụng của từng cách

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời

1) Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước, sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy, khó bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ...làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa, vỡ ống dẫn dầu, tràn dầu làm ô nhiễm nước biển.

2) Là nơi các vi sinh vật sinh sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh dịch như tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột...

- lắng nghe

- Dùng bình lọc nước

- Dùng bông lót ở phễu để lọc - Dùng phèn chua

- Đun sôi nước - Lắng nghe, ghi nhớ

- Vài hs kể lại

(14)

* Hoạt động 2: Thực hành lọc nước - GV thực hành lọc nước theo các bước ở SGK/56 (y/c hs quan sát)

- Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc?

- Nước sau khi lọc đã uống được chưa?

Vì sao?

- Khi tiến hành lọc nước chúng ta cần có những gì?

- Than bột có tác dụng gì?

- Cát hay sỏi có tác dụng gì?

Kết luận: Đó là cách lọc nước đơn giản.

Nước tuy sạch nhưng chưa loại được các vi khuẩn, các chất sắt và các chất đọc khác. vì vậy nước sau khi lọc chưa uống được ngay.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch

- Chia nhóm, phát phiếu học tập, Y/c các em đọc SGK/57 để hoàn thành phiếu.

- Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch

6. Trạm bơm nước đợt 2 5. Bể chứa

1. Trạm bơm nước đợt 1 2. Dàn khử sắt - bể lắng 3. Bể lọc

4. Sát trùng

- Y/c hs đánh số thứ tự vào các giai đoạn quy trình sản xuất nước sạch cho phù hợp

- Gọi hs nhắc lại dây chuyền theo đúng thứ tự.

* Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống

- Nước đã lọc sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?

- Muốn có nước uống được, chúng ta phải làm gì? Tại sao

Kết luận: Nước được SX từ nhà máy

- Quan sát các bước thí nghiệm GV thực hiện

- Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát,... Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất.

- Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được.

- Than bột , cát hay sỏi - Khử mùi và màu của nước

- Loại bỏ các tạp chất không tan trong nước

- Lắng nghe

- Chia nhóm, nhận phiếu thảo luận - Một số hs lên trình bày

- 1 hs lên bảng đánh số

- 2 hs nhắc lại

- Không uống được ngay, vì vẫn còn các vi khuẩn nhỏ trong nước.

- Đun sôi nước để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước

- Lắng nghe

(15)

đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chắt sắt và các chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước

*BVMT : GDHS có ý thức bảo vệ,biết cách thức làm cho nước sạch ,tiết kiệm nước,bảo vệ bầu không khí

C/ Củng cố, dặn dò: 2 – 3’

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/57 - Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước, các em cần làm gì?

- Nhận xét tiết học

- 3 hs đọc

- Giữ VS nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình không để nước bẩn lẫn nước sạch

Ngày soạn: 06/12/2018 Ngày giảng: Sáng thứ 5 ngày 13/12/2018

KĨ THUẬT

THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2) A .MỤC TIÊU :

1.KT

- Biết cách thêu móc xích .

- Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau . thêu được ít nhất năm vòng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm .

- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm . HS nam có thể thực hành khâu .

2.KN

+ Thêu được mũi thêu móc xích . Các mũi thêu tạo thành vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học B .CHUẨN BỊ:

- Bộ đồ dùng kĩ thuật .

- Tranh qui trình thêu móc xích

- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len ( hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

(16)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức

II / Kiểm tra bài cũ Tiết 1

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- GV nhận xét III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b .Hướng dẫn

+ Hoạt động 3 : Học sinh thực hành thêu các móc xích

- Gọi HS lên thực hiện các bước thêu móc xích ( thâu 2 - 3 mũi đầu )

- Củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các bước:

+ Bước 1:Vạch dấu đường thêu

+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu

- Nhắc lại những điểm cần lưu ý đã nêu ở tiết 1.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm - GV quan sát, chỉ vẫn và uốn nắn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật

+ Họat động 4

- Đánh giá kết quả thực hành của học sinh.

- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.

+ Thêu đúng kỹ thuật.

+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau

+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

- HS dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sịnh

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.

- Hát

- 2 - 3 học sinh nêu.

- ( HS khéo tay )

- HS nhắc lại các bước thêu

- HS thực hành thêu móc xích

- HS trưng bày sản phẩm thực hành

- ( HS khéo tay )

(17)

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau

Khoa học

BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.

+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.

+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thốt nước thải … + Thực hiện bảo vệ nguồn nước.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

3. Thái độ: GD HS có ý thức bảo vệ nguồn nước

*GDBVMT: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .

* GD SDNLTK&HQ: Giáo dục cho học sinh biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

- Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa/58,59 (phóng to nếu cóđiều kiện) . - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước . - Học sinh chuẩn bị giấy, bút màu .

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A/ KTBC: 4-5’

- Gọi hs trả lời câu hỏi

1) Hãy nêu các cách làm sạch nước?

2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống?

- Nhận xét, đánh giá B/ Dạy bài mới : 25 -30’

1) Giới thiệu bài: Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? Các em tìm hiểu điều này qua Tiết học hôm nay.

2) Bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước

- 2 hs trả lời

1) Có các cách làm sạch nước: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi

2) Phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

- Lắng nghe

(18)

- Các em quan sát các hình trong SGK, chỉ vào hình vẽ thảo luận nhóm đôi nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.

- Gọi đại diện nhóm trình bày

- Để bảo vệ nguồn nước, bạn, gia đình và địa phương của bạn nên và không nên làm gì?

Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần:

Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như: nước giếng, hồ nước, đường ống dẫn nước. Không đục phá ống nước.

Xây dựng nhà tiêu tự hoại. Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước

*BVMT :GDHS có ý thức bảo vệ,biết cách thức làm cho nước sạch ,tiết kiệm nước,bảo vệ bầu không khí.

- Quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày

+ Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:

. Hình 1: đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước

. Hình 2: đổ rác xuống ao sẽ làm cho nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị chết.

+ Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:

. Hình 3: vứt rác có thể làm một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh.

. Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm

. Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản.

. Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, nước và không khí.

+ Không nên làm: đổ rác thải xuống sông, cho nước thải của các chuồng chăn nuôi chảy ra sông, giặt đồ dưới sông, đục phá ống nước, ...

+ Nên làm: Xây dựng nhà tiêu tự hoại, quét dọn sân giếng, có giỏ để rác, - Lắng nghe

(19)

- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết SGK/59 TKNL&HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.

* Hoạt động 2: đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước - Các em hãy thảo luận nhóm 6, xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước, tìm đề tài cho nội dung đóng vai vận động mọi người cùng bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước

- Gv đến từng nhóm từng nhóm, gọi đại diện đọc bản cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động

- Cùng hs nhận xét

- Tuyên dương nhóm đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước tốt.

C/ Củng cố, dặn dò: 2-3’

- Gọi hs đọc lại mục Bạn cần biết - Các em luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.

- Nhận xét tiết học

- Nhiều hs đọc mục bạn cần biết

- Chia nhóm, tìm đề tài, phân công thành viên phân vai

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét

- 1 hs đọc mục bạn cần biết - HS lắng nghe, thực hiện

Toán

Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một số cho một tích - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia và vận dụng tính nhanh đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK II. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC 5’

- Gọi hs làm BT 1, 2 VBT- 79 - NX, đánh giá.

2. Dạy bài mới

a. GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.

b.Giới thiệu t/chất một số chia cho một tích. (7')

a/ So sánh giá trị các biểu thức:

- 2 HS chữa bài - Lớp NX - Theo dõi

- 1 HS đọc các biểu thức

(20)

24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3

- Y/c HS tính rồi so sánh giá trị của 3 biểu thức trên.

Vậy ta có:

24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 b/ Tính chất một số chia cho một tích + BT 24 : (3 x 2) có dạng ntn?

+ Khi thực hiện tính giá trị của BT này em làm ntn?

* Y/c HS đọc quy tắc SGK c.Luyện tập thực hành(20') Bài 1: (SGK- 78)

- Củng cố về tính giá trị biểu thức theo 3 cách khác nhau.

Bài 2: (SGK- 78)

Củng cố về chia một số cho một tích.

3.Củng cố dặn dò:(4’) - NX tiết học.

- Y/c HS về làm BT trong VBT.

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp tính ra giấy nháp, rồi so sánh kq’ của 3 biểu thức trên.

+ Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 4.

+ … một số chia cho một tích - HS nêu cách tính

=> rút ra KL sgk - 2-3 em đọc.

50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5

50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 5

60 : (3 x 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : (3 x 5) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 60 : 15 = 4

Tập làm văn

Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. (BT2).

2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh, đúng câu văn, bài văn miêu tả. Viết đúng câu văn miểu tả hay có hình ảnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính quan sát tỉ mỉ.

II. ĐD HD: Bảng phụ viết nội dung BT2 (nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KTBC: (5’)

- Gọi 2 học sinh kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2 . Yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi : Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc

- 2 học sinh kể chuyện .

- Học sinh dưới lớp trả lời câu hỏi

(21)

theo cách nào ?

- Nhận xét HS "kể chuyện . HS trả lời câu hỏi tốt.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- Dựa vào mục đích, yêu cầu nêu nhiệm vụ bài học .

- Lắng nghe b. Tìm hiểu ví dụ : (7’)

Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung . Yêu cầu Hs tìm những sự vật được miêu tả .

- 1 HS đọc thành tiếng . HS cả lớp theo dõi. Dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả, trình bày trước lớp .

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến .

Kết luận : Các sự vật được miêu tả là : cây sồi – cây cơm nguội, lạch nước .

Bài 2

- Phát phiếu và bút cho nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi và hồn thành . Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng .

- Hoạt động trong nhóm

- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng - Nhận xét, kết luận lời giải đúng

Bài 3

- Đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc to - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu

hỏi

- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi trao đổi nhóm 2

- Học sinh lần lượt trình bày ý kiến - Cả lớp nhận xét, bổ sung

Kết luận : Tác giả quan sát sự vật bằng mắt, tai, ... để tả các đặc điểm, hình dáng, màu sắc của sự vật .

3. Ghi nhớ (3’)

- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm

- Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản - Nhận xét, khen hs đặt câu đúng, hay .

- Học sinh lần lượt đọc câu đã đặt 4. Luyện tập (18’)

Bài 1- Yêu cầu học sinh tự làm bài trên SGK bằng bút chì .

- Học sinh đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài .

- Gọi học sinh phát biểu - Đọc câu văn đã gạch chân - Nhận xét, kết luận : Trong truyện Chú

Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả :

“Đó là một chàng kị sĩ . . . lầu son”

- Nhận xét của bạn - Lắng nghe

Bài 2

(22)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 1 học sinh đọc thành tiếng - Cho học sinh giỏi làm mẫu

? Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào ?

- Nêu hình ảnh theo ý thích . - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn miêu

tả .

- Tự viết bài - Gọi HS đọc bài viết của mình .

- NX, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS

- Đọc bài văn của mình trước lớp - Nhận xét bài của bạn

3. Củng cố, dặn dò : (3')

? Thế nào là miêu tả ? - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học

- Hs trả lời - HS lắng nghe

Lịch sử

NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt

2. Kĩ năng: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước:

chú ý xây dựng lực lượng quân dội, chăm lo lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học, say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa - Phiếu học tập cho học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng, trả lời 2 câu hỏi cuối bài 11

- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS 2. Dạy bài mới (25’)

a. Giới thiệu bài

- Nhà Lý thành lập vào năm 1009, sau hơn 200 năm tồn tại đã có công lao to lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .

- Lớp lắng nghe

(23)

nước ta . Nhà Trần lên thay nhà Lý ntn?

- Bài học hôm nay giúp các em hiểu hơn việc gì ?

b. Tìm hiểu bài

* Hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đến cuối thế kỉ XII . . . Nhà Trần được thành lập ”

- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi :

? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào ?

? Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?

- Trình bày kết quả thảo luận .

Kết luận : Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không gách vác được việc nước, nên nhà Trần thay thế là phù hợp . Nhà Trần đa lnước hiểu tiếp .

Nhà Trần Xây Dựng Đất Nước

- GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân để hồn thành phiếu học tập

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp

- Yêu cầu HS nhận xét

- Kết luận về những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước .

- HS hoàn thành phiếu bài tập ( ND /STK/66)

- Yêu cầu Hs đọc thầm SGK, TLCH

? Tìm những chi tiết cho thấy dưới thời Trần ,quan hệ giữa vua và quan,giữa vua với dân rất thân thiết .

*GVKL: Những việc nhà trần đã làm để xây dựng đát nước .

3. Củng cố, dặn dò(3')

- 1HS đọc phần ghi mhớ SGK.

- GV tổng kết bài học

- Dặn HS VN chuẩn bị bài giờ sau .

- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi SGK .

- Thảo luận nhóm nhỏ .

- Vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe

- HS đọc sgk và hoàn thành phiếu . - 3HS lần lượt báo kết quả hoạt động - HS nhận xét về phần trả lời của bạn

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi .

+Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ...

-....có lúc vua quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.

- Hs lắng nghe

Ngày soạn: 06/12/2018

(24)

Ngày giảng: Sáng thứ 6 ngày 14/12/2018 Toán

Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một tích cho một số - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.

2. Kĩ năng: Nhận biết và thực hiện chia một tích cho một số đúng, nhanh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1: Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 69.

- GV nhận xét và đánh giá.

2: Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài : (1') Nêu mục tiêu bài học b. Bài mới

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .

- HS nghe GV giới thiệu bài.

* So sánh giá trị các biểu thức Ví dụ 1 :

- Giáo viên viết lên bảng ba biểu thức sau :

(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15 - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.

- GV yêu cầu học sinh so sánh giá trị của 3 biểu thức trên .

Kết luận : (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15

- Học sinh đọc các biểu thức .

- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.

- HS nhận xét, cả lớp theo dõi, bổ sung .

- Giá trị 3 biểu thức bằng nhau và bằng 45 .

Ví dụ 2 :

- Giáo viên viết lên bảng 2 biểu thức sau

(7 x 15) : 3 ; 7 x (15 : 3) - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức .

- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh giá trị của 2 biểu thức trên :

Kết luận : (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)

- Học sinh đọc các biểu thức .

- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp - 1,2 HS nêu nhận xét, lớp theo dõi bổ sung.

- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35 .

* Tính chất chia một tích cho một số

? Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào?

- HS trả lời, lớp nhận xét .

(25)

? Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ?

? Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9x15) : 3 ?

- 9 và 15 là gì của biểu thức (9 x 15): 3?

- Rút ra quy tắc như SGK/79

- 1 số học sinh nêu, cả lớp bổ sung . - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135:3 = 45

- HS phát biểu. Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15)

- Là các thừa số của tích (9 x 15) - 4-5 em đọc quy tắc.

c/ Luyện tập, thực hành (15') Bài 1

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn và nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. Hãy phát biểu tính chất đó .

- Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT

- 2 học sinh nhận xét bài làm của bạn - 2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi.

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên viết lên bảng biểu thức

(25 x 36) : 9

- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện. Gọi 2HS lên bảng. Mỗi em theo 1 cách

- Cho học sinh nêu cách thuận tiện nhất (lấy 36 : 9 rồi x 4 )

? Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn cách làm thứ nhất ?

- Nhắc HS khi tính giá trị của các biểu thức, nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính tốn cho thuận tiện .

- HS trả lời

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập .

- Vài học sinh nêu cách làm và nhận xét

3.Củng cố, dặn dò (3')

- Giáo viên nhận xét giờ học .

- Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau .

- Hs lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung Ghi nhớ).

(26)

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).

2. Kĩ năng: Nhận biết tác dụng phụ của câu hỏi đúng, nhanh; đặt được câu hỏi thể hiện các thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Lắng nghe tích cực

- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp III. ĐD DH : BGĐT.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV

A/ Bài cũ : (3’) Đặt 1 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B/ Bài mới :

* GTB : Nêu YC tiết học (1')

HĐ1(10’). HD HS tìm hiểu câu hỏi sử dụng vào mục đích khác.

*Nhận xét:

BT1: - YC 2 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất…

+ Tìm câu hỏi trong đoạn văn.

BT2: - YC HS đọc nội dung bài.

C1: Sao chú mày nhát thế?

C2: Chứ sao?

+ Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ? BT3: - Gọi HS đọc YC của bài, suy nghĩ , trả lời câu hỏi .

+ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?

* Ghi nhớ : HD HS

HĐ2/ HD luyện tập : (15’) Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài .

- Yêu cầu học sinh tự làm bài .

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời

HĐ của HS - HS đặt câu:

VD: Tôi không biết bạn có thích chơi nhảy dây không.

- Lớp nhận xét - HS Lắng nghe

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm + Sao chú mày nhát thế?/Nung ấy ạ?/

Chứ sao?

- HS nêu YC, suy nghĩ

+ Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết mà để chê cu Đất.

+ Câu hỏi này không dùng để hỏi, câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa.

- HS suy nghĩ, trả lời.

+ Câu hỏi không dùng để hỏi mà để y/c các cháu nói nhỏ hơn.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- 4 HS tiếp nối đọc các câu a,b,c,d - HS làm bài – Các em viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu - Chữa bài

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung

(27)

giải đúng:

Câu a : Thể hiện yêu cầu

Câu b : Câu hỏi dùng để thể hiện ý chê trách :

Câu c : Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống .

Câu d : Câu hỏi được dùng để nhờ cậy giúp đỡ

? Khi đặt câu hỏi ta cần thể hiện thái độ ntn?

Bài 2: Gọi HS đọc YC của BT - Gọi HS trả lời

- GV chốt lời giải đúng.

Bài 3: YC mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình huống.

+ Tỏ thái độ khen, chê + Khẳng định, phủ định:

+ Thể hiện YC mong muốn

C/ Củng cố, dặn dò. (3’)

- YC HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - NX tiết học.YC HS VN viết lại những câu văn.

- HS trả lời

- 1 Hs đọc yêu cầu - HS đọc thầm , trả lời .

* Đặt 4 câu hỏi với 4 tình huống đã cho.

+ Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?

- … “ Sao em ngoan thế nhỉ?” - khen - … “ Sao em hư thế nhỉ ?” - chê - Một bạn … “Ăn mận cũng hay chứ?”

- … “ Ăn mận cho hỏng răng à ?”

- … “ Em ra ngoài cho chị học bài được không ?”

- 2 Hs nhắc lại

Tập làm văn

Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tảđồ vật.

3. Thái độ: HS yêu thích tìm hiểu tiếng Việt.

II. ĐD DH: BGĐT

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Bài cũ:(3’)

+ Thế nào là miêu tả?

- Gv nhận xét, đánh giá.

- 3 HS trả lời.

(28)

B/ Bài mới:

* GTB: Nêu ND tiết học.(1')

* HĐ1: HD tìm cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.(12')

+ Nhận xét:

- BT1: Y/C 2HS đọc bài Cái cối tân.

- Yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa cái cối, đọc thầm lại bài văn, suy nghĩ trao đổi TLCH. ( SIDE 1) a/ Bài văn tả cái gì?

GV nói thêm để HS biết về cái cối.

b/ Các phần mở bài, kết bài trong bài Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói gì?

c/ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?

d/ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn?

- GV nói thêm biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa trong bài.

BT2: - Y/C cả lớp đọc thầm y/c bài.

- Dựa vào kết quả bài BT1, suy nghĩ trả lời:

+ Ghi nhớ: GV gợi ý giúp HS tự rút ra ghi nhớ.

*HĐ2: HD luyện tập (16')

- Y/C 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập.

- GV đưa slide đoạn thân bài tả cái trống. GV gạch chân.

a/ Câu văn tả bao quát cái trống.

b/ Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.

c/ Những từ ngữ tả hình dáng, âm

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc

- HS QS, đọc thầm, suy nghĩ trao đổi nhóm đôi.

+ Cái cối xay gạo bằng tre.

+ Mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)

+ Kết bài:.Nêu kết thúc bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ)

+ Các kiểu mở bài T2, kết bài MR trong văn kể chuyện.

+ Tả hình dáng: tả cái vành -> cái áo; hai cái tai -> lỗ tai; hàm răng cối -> răm cối;

cần cối -> đầu cần -> cái chốt -> dây thừng buộc cần.

+ Tả công dụng của cái cối: xay lúa, tiếng làm vui cả xóm.

+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nỗi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.

- HS rút ra ghi nhớ: sgk - 2 HS nhắc lại

- 1 HS đọc đoạn thân bài tả cái trống trường.

- 1 HS đọc phần CH, cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời câu hỏi a,b,c

+ Anh chàng trống này tròn…bảo vệ + Mình trống.

Ngang lưng trống Hai đầu trống.

+ Hình dáng: tròn như cái chum…

(29)

thanh của trống.

d/ Viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.

- Chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài, thân bài, giữa thân bài với kết bài.

- GV theo dõi, NX chọn 1,2 đoạn mở bài, kết bài hay ghi bảng.

C/ Củng cố, dặn dò: (5')

- NX tiết học, HS về nhà viết lại MB, KB (HS chưa đạt), CB bài sau.

Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục gió…

+ MB: có thể theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

KB: theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng

- HS tự làm nháp.

- HS tiếp nối đọc phần mở bài, kết bài - 1HS đọc lại kết hợp đọc phần thân bài.

Địa lí

HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:

+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.

+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.

- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 độ C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh

2. Kĩ năng: . Nêu được thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

* GD SDNLTK&HQ : Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc , đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ , đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quý giá.

* GDBVMT: Giáo dục HS thấy được mối quan hệ giữa người dân với thiên nhiên ở ĐBBB, từ đó có ý thức bảo vệ đê điều và đất đai ở vùng ĐBBB

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam

- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ (do GV và HS sưu tầm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.KTBC (5’)

- Trình bày những hiểu biết của em về nhà ở và làng xóm của người dân ở ĐBBB.

- GV nhận xét, đánh giá 2.Dạy bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp