• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐÔNG TRIỀU ĐÔNG TRIỀU ĐÔNG TRIỀU ĐÔNG TRIỀU

NGỮ VĂN LỚP 9

Gv thực hiện : Nguyễn Thị Huyền

(2)

Câu 1: Thế nào là quyền tự do ngôn luận?

Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.

KIỂM TRA BÀI CŨ

Bài 2: Hành vi nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận hoặc lợi dụng quyền tự do ngôn luận:

1- Phản ánh trên phương tiện đại chúng về vấn đề tiết kiệm

điện ,nước.

2- Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương.

3- Viết thư nặc danh để vu cáo, nói xấu cán bộ vì mục đích cá nhân.

4- Góp ý về dự thảo văn bản luật.

5- Xuyên tạc công cuộc đổi mới của đất nước qua một số tờ báo.

(3)
(4)

I. Đặt vấn đề

(5)
(6)
(7)

I. Đặt vấn đề

II. Nội dung bài học 1. Khái niệm

Em hiểu thế nào

là hiến pháp?

(8)

* Hiến pháp 1946 :

+ Cách mạng tháng Tám thành công . Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời .

+ Tháng 1 năm 1946 Quốc hội khóa 1 được bầu ra , tại kỳ họp thứ I Quốc hội đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên .

+ Hiến pháp 1946 còn gọi là Hiến pháp của nhà nuớc dân tộc , dân chủ, nhân dân .

Quốc hội khóa I- Kỳ họp thứ 2 Thông qua ngày 9 tháng 11 năm 1946

Gồm 7 chương – 70 điều

(9)

* Hiến pháp 1959 :

+ Năm 1954 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta thắng lợi bằng chiến thằng lịch sử Điện Biên Phủ .

+ Ngày 10/10/1955 Chính phủ trở lại thủ đô . + 1959 Quốc hội ban hành bản Hiến pháp mới .

+ Hiến pháp 1959 còn gọi là Hiến pháp của thời kỳ xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà.

Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh công bố Hiến pháp của nước Việt Nam Dân

chủ Cộng hòa ngày 1/1/1960 Quốc hội khóa I- Kỳ họp thứ 11

Thông qua ngày 31 tháng 12 năm 1959 Gồm 10 chương – 112 điều

(10)

*

Hiến pháp 1980 :

+ Đại thắng Mùa Xuân 1975 , đất nước thống nhất , cả nước tiến lên CNXH .Hiến pháp 1959 không còn phù hợp.

+ Hiến pháp 1980 ra đời .

+ Hiến pháp 1980 còn được gọi là Hiến pháp của thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước .

Quyền Chủ tịch nước Nguyễn Hữu Thọ ký Sắc lệnh công bố Hiến pháp 1980 (12-1980)

Quốc hội khóa VI- Kỳ họp thứ 7

Thông qua ngày 18 tháng 12 năm 1980 Gồm 12 chương – 147 điều

(11)

* Hiến pháp 1992 :

+ Năm 1986 nước ta bước vào đổi mới, Hiến pháp 1980 không còn phù hợp .

+ Hiến pháp 1992 ra đời .

+ Hiến pháp 1992 còn gọi là Hiến pháp của thời kỳ đổi mới.

Quốc hội khóa VIII- Kỳ họp thứ 11 Thông qua ngày 15 tháng 4 năm 1992

Gồm 12 chương – 147 điều

HP 1992 HP 1992

(Sửa đổi)

(12)

+ Hiến pháp 2013 là Hiến pháp 1992 , được quốc hội khóa XIII kỳ họp lần 6 sửa đổi, bổ sung cho phù họp với thời kỳ mới xây dựng, bảo vệ tổ quốc, hội nhập quốc tế đưa dất nước phát triển.Ngày 28/11/2013. Gồm 11 chương 120 điều; Có hiệu lực từ ngày 01-01-2014.

Chủ tịch nước Trương Tấn Sang ký Lệnh công bố Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam. Ảnh: TTXVN

(13)

I. Đặt vấn đề

II. Nội dung bài học 1. Khái niệm

2. Nội dung của hiến pháp

- Nội dung qui định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng và phát triển đất nước:

+ Bản chất của nhà nước + Chế độ chính trị.

+ Chế độ kinh tế.

+ Chính sách văn hóa, xã hội.

+ Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

+ Tổ chức bộ máy nhà nước.

Nội dung cụ thể của hiến

pháp là gì?

+ Nội dung cơ bản của Hiến pháp 2013

- Hiến pháp 2013 được quốc hội khóa XIII kỳ họp lần 6 nhất trí thông qua ngày 28/11/2013.

- Gồm 11 chương 120 điều

- Có hiệu lực từ ngày 01-01- 2014.

(14)

Hiến pháp 2013 gồm 120 điều chia làm XI chương:

- Chương I: Chế độ chính trị từ (điều 1 đến 13)

- Chương II: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân (điều 14 đến 49)

- Chương III: Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường (điều 50 đến 63)

- Chương IV: Bảo vệ Tổ quốc (điều 64 đến 68) - Chương V: Quốc hội (điều 69 đến 85)

- Chương VI: Chủ tịch nước (điều 86 đến 93)

- Chương VII: Chính phủ nước (điều 94 đến 101)

- Chương VIII: Tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân (điều 102 đến 109) - Chương IX: Chính quyền địa phương (điều 110 đến 116)

- Chương X: Hội đồng bầu cử quốc gia, kiểm toán nhà nước (điều 117, 118) - Chương XI: Hiệu lực của Hiến pháp và việc sửa đổi Hiến pháp (điều 119 và 120)

(15)

Hiến pháp 2013

Điều 69

Quốc hội là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Quốc hội thực hiện quyền lập hiến và lập pháp, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

Điều 120 (trích)

(...) Quốc hội quyết định việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

Sống và làm việc theo Hiến pháp và

pháp luật

(16)

I. Đặt vấn đề

II. Nội dung bài học 1. Khái niệm

2. Nội dung của hiến pháp

- Nội dung qui định những vấn đề nền tảng, những nguyên tắc mang tính định hướng của đường lối xây dựng và phát triển đất nước:

+ Bản chất của nhà nước + Chế độ chính trị.

+ Chế độ kinh tế.

+ Chính sách văn hóa, xã hội.

+ Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

+ Tổ chức bộ máy nhà nước.

Nội dung cụ thể của hiến

pháp là gì?

III. Bài tập

(17)

Bài tập 1:

ĐIỀU LĨNH VỰC

Chế độ chính trị

Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường.

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Tổ chức bộ máy Nhà nước

(18)

Bài tập 1:

ĐIỀU LĨNH VỰC

2 Chế độ chính trị 50, 58

Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường.

16, 32, 33 Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

86, 102 Tổ chức bộ máy Nhà nước

(19)

Cơ quan ban hành (Cột A) Văn bản pháp luật (Cột B) 1. Quốc hội

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư 4. Chính phủ

5. Bộ Tài chính

6. Trung ương Đoàn Thanh

niên Cộng sản Hồ Chí Minh

a. Hiến pháp

b. Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh c. Luật Doanh nghiệp

d. Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng

đ. Luật Thuế giá trị gia tăng e. Luật giáo dục

Bài tập 2: Hãy nối cột A với cột B cho phù hợp

(20)

Cơ quan quyền lực

nhà nước

Cơ quan quản lí nhà

nước

Cơ quan kiểm sát

Cơ quan xét xử

Bài tập 3

Quốc hội Hội đồng nhân dân

tỉnh

Chính phủ Ủy ban nhân dân

quận Bộ…

Sở…

Phòng…

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Tòa án

nhân

dân tỉnh

(21)
(22)

Chúc Chúc các các Em Em học học

tốt! tốt!

Chúc Chúc

quý quý Thầy Thầy

Cô Cô giáo giáo mạnh mạnh

khỏe!

khỏe!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Do đó, bên cạnh việc được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp thi công dân cần phải thực hiện tốt các nghĩa vụ của bản thân để thực hiện trách nhiệm làm chủ của mình

+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Uỷ viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc,

- Các Cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân chia quyền lực để thực hiện các nhiệm vụ riêng nhưng vẫn phải có sự phối hợp, giám sát lẫn

+ Tại kì họp, Quốc hội thực hiện đầy đủ các chức năng lập hiến, lập pháp, thảo luận dân chủ và quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước, thực hiện quyền giám

Những vấn đề thuộc thẩm quyền tập thể thì thiểu số phục tùng đa số nhưng thiểu số có quyền bảo lưu ý kiến, đa số cũng cần xem xét, tham khảo ý kiến của thiểu số

Theo Hiến pháp năm 2013, tại Chương II, Điều 14 ghi nhận: “Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh

Ủy ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ

Yêu cầu a) Suy nghĩ và hành động của T thể hiện sự hiểu biết về quyền quyền và nghĩa vụ của công dân. Qua đó T đã thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thực hiện