• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ - CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ - CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ - CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY

1)Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút a)Hấp thụ nước

- Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động: nước di chuyển từ môi trường nhược trương (trong đất) (thế nước cao) vào môi trường ưu trương trong tế bào lông hút (thế nước thấp)

- Nguyên nhân làm dịch bào lông hút ưu trương hơn so với dung dịch đất:

 Quá trình thoát hơi nước ở lá, hút nước lên phía trên làm giảm lượng nước trong tế bào lông hút.

 Nồng độ các chất tan trong dịch bào cao.

b)Hấp thụ ion khoáng:

Các ion khoáng hấp thụ vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế : thụ động và chủ động.

- Cơ chế thụ động : một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút.

- Cơ chế chủ động : Đây là các ion có nhu cầu cao đối với cây, đi từ đất vào tế bào lông hút ngược gradien nồng độ, tiêu tốn nhiều ATP.

2)Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ:

- Con đường gian bào:

 Nước và ion khoáng theo khoảng không gian giữa các bó sợi xenlulozo bên trong thành tế bào.

 Khi đến nội bì, đai Caspari chặn lại nên chuyển sang con đường tế bào chất.

 Đai Caspari điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ.

- Con đường tế bào chất: Dòng nước và ion khoáng xuyên qua tế bào chất giữa các tế bào nhờ cầu liên bào, vào trung trụ.

Câu hỏi học bài:

1. Trình bày cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút của rễ?

2. Nước từ đất vào mạch gỗ của rễ đi theo mấy con đường?trình bày các con đường đó?

3.Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết?

(2)

Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

I- ĐẶC ĐIỂM VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY

Trong cây có 2 dòng vận chuyển:

- Dòng mạch gỗ (dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ rồi tiếp tục dâng lên thân , lan tỏa đến lá và các thành phần khác của cây.

- Dòng mạch rây(dòng đi xuống): vận chuyển chất hữu cơ từ tế bào quang hợp trong phiến lá vào cuống lá, rồi đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ.

II- VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY A) DÒNG MẠCH GỖ:

1) Cấu tạo của mạch gỗ(xilem):SGK

2) Thành phần dịch mạch gỗ: nước và các ion khoáng, ngoài ra còn các chất hữu cơ( aa, vitamin, hoocmon)

3) Động lực dòng mạch gỗ:

- Áp suất rễ

- Lực hút do thoát hơi nước ở lá

- Lực liên kết giữa các phân tử nước và với thành mạch gỗ.

B) DÒNG MẠCH GỖ:

1) Cấu tạo của mạch rây:SGK

2) Thành phần dịch mạch rây: chủ yếu là saccaroz, các axit amin, vitamin, hoocmon thực vật và một số hợp chất hữu cơ khác

3) Động lực dòng mạch rây: là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (nơi saccaroz tạo thành)có ASTT cao và cơ quan chứa có ASTT thấp.

Câu hỏi học bài:

1. Nêu đặc Điểm của các dòng vận chuyển vật chất trong cây?

2. Động lực nào giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét?

3.

Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác?

Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC

I- VAI TRÒ CỦA QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC

- Thoát hơi nước là động lực đầu tiên của dòng mạch gỗ: giúp vận chuyển nước, ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây; tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho cây thân thảo.

- Thoát hơi nước khí khổng mởCO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình QH.

- Thoát hơi nước giúp hạ t0 của lá, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường

II-THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ 1) Lá là cơ quan thoát hơi nước

Cây thoát hơi nước qua khí khổng và qua cutin

- Các tế bào biểu bì cùa lá tiết ra cutin, lớp cutin bao phủ toàn bộ bể mặt la, trừ khí khổng

- Các tế bào khí khổng phân bố ở mặt dưới nhiều hơn mặt trên của lá 2) Hai con đường thoát hơi nước :qua khí khổng và qua cutin

(3)

a)Thoát hơi nước qua khí khổng:

- Khi no nước: vách ngoài của tế bào căng ra làm cho vách trong căng theokhí khổng mở

- Khi cây mất nước : vách ngoài hết cong làm cho vách trong duỗi thẳngkhí khổng đóng

b)Thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá: lớp cutin càng dày, thoát hơi nước càng giảm và ngược lại.

III- CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC - Nước : ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước thông qua việc điều tiết độ mở của khí khổng.

- Ánh sáng: làm tăng t0khổng mởtăng tốc độ thoát hơi nước.

- Nhiết độ: ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của rễrễ hấp thụ nhiều nước.

- Ion khoáng: ảnh hưởng đến lượng nước trong tế bào khí khổng điều tiết độ mở của khí khổng.

IV- CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG( không dạy, không thi)

Câu hỏi ôn tập:

1. Nêu vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cơ thể thực vật?

2. Trình bày cơ chế thoát hơi nước qua lá?

3.Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?

BÀI 4. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG

I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây:

- Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là :

 Nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.

 Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.

 Phải trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.

- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu gồm :

 Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

 Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.

- Vai trò của các nguyên tố khóang:

 Tham gia cấu tạo chất sống.

 Điều tiết quá trình trao đổi chất

III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây:

1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khóang cho cây.

- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:

 Không tan.

 Hòa tan.

Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng ở dạng hòa tan.

2. Phân bón cho cây trồng.

- Bón không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ:

(4)

 Gây độc cho cây.

 Ô nhiễm nông sản.

 Ô nhiễm môi trường đất, nước…

Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.

Câu hỏi học bài:

1. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì?Có vai trò như thế nào trong cây?

2.

Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây là gì?Theo em, tại sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lý cho cây trồng

BÀI 5, 6. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT

I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:

* Vai trò chung:

- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây.

* Vai trò cấu trúc:

- Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như:

prôtein, axit nucleic, diệp lục, ATP… trong cơ thể thực vật.

* Vai trò điều tiết:

- Nitơ tham gia điều tiết các quá trình TĐC trong cơ thể TV thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtein trong TBC.

III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây:

1. Nitơ trong không khí

- Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử (N2) trong khơng khí.

2. Nitơ trong đất :

- Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất.

- Nitơ trong đất gồm :

 Nitơ khoáng : NO3-và NH4+. Cây hấp thụ trực tiếp.

 Nitơ hữu cơ : Xác sinh vật. Cây không hấp thụ trực tiếp được.

IV. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.

1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:bao gồm 3 quá trình:

- Quá trình amon hóa:

Xác SV(N hữu cơ) VK amon hóa→ NH4+

- Quá trình nitrat hóa:

NH4+ VK nitrat hóa→ NO3-

- Quá trình phản nitrat hóa:

NO3- VK phản nitrat hóa→ N2

2. Quá trình cố định nitơ :

- Con đường hóa học cố định nitơ:

N2+ H2→ NH3

-Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện.

 Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.

 Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chiRhizobium…

V. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường:

1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:

(5)

-Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí:

 Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm...

 Đủ lượng.

 Điều kiện đất đai, thời tiết.

2. Các phương pháp bón phân:

a. Bón qua rễ:

Dựa vào khả năng của rễ hấp thụ ion khoáng từ đất.

 Bón lót.

 Bón thúc.

b. Bón qua lá:

Dựa vào sự hấp thụ các ion khóang qua khí khổng: dung dịch phân bón qua lá phải:

 Có nồng độ các ion khoáng thấp.

 Chỉ bón khi trời không mưa và nắng không quá gắt.

3. Phân bón và môi trường

Bón phân hợp lí sẽ không gây ô nhiễm môi trường Câu hỏi học bài:

1. Nêu vai trò sinh lý của nguyên tố nito?

2. Trong tự nhiên nito tồn tại ở đâu?Nêu các dạng nito mà cây có thể hấp thụ được?

3. Trình bày quá trình chuyển hóa nito trong đất và quá trình cố định nito phân tử?

BÀI 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. Khái quát về quang hợp ở thực vật:

1. Quang hợp là gì ?(học sinh tự đọc)

- Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ để tạo ra cacbohidrat và oxy từ khí CO2v H2O.

- Phương trình tổng quát :

6 CO2+ 12 H2O ASMT,DL C6H12O6+6O2+ 6 H2O 2. Vai trò quang hợp của cây xanh :

- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho xây dựng và dược liệu cho y học.

- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.

- Điều hòa không khí.

II. Lá là cơ quan quang hợp :

1. Hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp :

- Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời.

- Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng.

- Hệ gân lá phát triển để vận chuyển các chất ra vào lá

- Lục lạp phân bố mặt trên nhiều hơn mặt dưới của lá để hấp thụ tối đa NLAS 2. Lục lạp là bào quan quang hợp :

- Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.

- Các túi màng tilakoit xếp chồng lên nhau và nối với nhau bằng hệ thống màng để bề mặt hấp thụ năng lượng ánh sáng.

(6)

- Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.

- Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối 3. Hệ sắc tố quang hợp :

Hệ sắc tố quang hợp gồm :

- Nhóm sắc tố chính: diệp lục (xanh) :

 diệp lục a(hấp thụ NLAS chuyển thành NL hóa học : ATP, NADPH)

 diệp lục b : hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn

- Các sắc tố phụ : Carotenoit (đỏ, da cam, vàng) : caroten và xantophyl hấp thụ tia sáng có bước sóng dài

- Sơ đồ truyền NL trong hệ sắc tố

Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.

Câu hỏi học bài:

1. Nêu khái niệm quang hợp và vai trò của quang hợp?

2. Nêu đặc điểm bên ngoài của lá thích nghi với chức năng quang hợp?

3. Vì sao quang hợp có vai trò quyết định mọi sự sống trên trái đất?

Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM (không yêu cầu chi tiết cơ chế, chỉ dạy phân biệt quang hợp ở C3,C4,CAM)

I-THỰC VẬT C3:

1-Pha sáng:

- Pha sáng là pha chuyển hóa NLAS đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng hóa học trongATP và NADPH

- Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước:

2 H2O4H++ 4e-+ O2

- Sản phẩm của pha sáng là: ATP, NADPH, O2

2-Pha tối:Gổm 3 giai đoạn:

- Giai đoạn cố định CO2

 Chất nhận CO2 đầu tiên là Ri-buloz1,5điphotphat.

 Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 3C: APG (Axit Photpho Glyxeric)

- Giai đoạn khử: APG bị khử thành AlPG bởi ATP. Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với một Trioz-P khác để tạo ra C6H12O6.

- Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2: Phần lớn AlPG qua nhiều phản ứng cần nhiều ATP tạo rao Ri-1,5điP

II-THỰC VẬT C4

- Cây C4 thích nghi với cường độ ánh sáng mạnh ở vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới .Vd :rau dền, mía ngô, cao lương…

- Quang hợp ở cây C4:

- Con đđường C4bao gồm chu trình C4và chu trình C3

Chu trình C4:dự trữ và cung cấp CO2 cho chu trình C3

Chu trình C3: tạo ra cacbohidrat

* Ưu điểm cây C4:

- Cường độ quang hợp cao.

(7)

- Nhu cầu nước thấp và thoát hơi nước thấp.

- Điểm bù CO2thấp hơn , điểm bo hồ nh sng cao

- Hiệu suất QH cao hơn cây C3

III-THỰC VẬT CAM

- Thực vật CAM gồm nhiều cây mọng nước sống trong vùng hoang mạc khô hạn.

- Khí khổng đóng vào ban ngày, mở vào ban đêm.

Ví dụ:

Con đường CAM: bao gồm 2 chu trình:

 Chu trình C4:dự trữ v cung cấp CO2cho chu trình C3, xảy ra vào ban đêm

 Chu trình C3: tạo ra cacbohidrat, xảy ra vào ban ngày Câu hỏi học bài:

1. Nêu đặc điểm của pha sáng(khái niệm, điều kiện, nguồn gốc oxi,sản phẩm)?

2. Pha tối là gi?Trình bày diễn biến của chu trình Canvin?

3. Nêu sự giống và khác nhau cơ bản giữa các con đường C3,C4, và CAM?

Bài10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG I- ÁNH SÁNG HỢP

1-Cường độ ánh sáng:

- Điểm bù ánh sáng: là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ QH cân bằng với cường độ HH.

- Khi tăng cường độ ánh sáng cường độ QH tăng.

- Điểm bão hòa ánh sáng: là trị số ánh sáng mà tại đó khi tăng cường độ ánh sáng cường độ QH không tăng.

2-Quang phổ ánh sáng:

- QH xảy ra ở 2 miền ánh sáng :miền ánh sáng đỏ và miền ánh sáng tím.

 Các tia đỏ xúc tiến tổng hợp cacbohidrat.

 Các tia xanh tím xúc tiến tổng hợp axit amin

- Quang phổ của ánh sáng thay đổi theo độ sâu của nước và thời gian trong ngày,và khuếch tán dưới tán rừng rậm.

Quang phổ của ánh sáng ảnh hưởng đến cường độ QH và chất lượng sản phẩm của QH.II- NỒNG ĐỘ CO2

- Nồng độ CO2thấp nhất mà cây có thể QH được là: (0,008%0,01%)

- Khi tăng nồng độ CO2thì cường độ QH tăng,cho đến khi nồng độ CO2bão hòa.

- Nồng độ CO2bão hòa :là nồng độ CO2 trong không khí ứng với lúc QH đạt giá trị cựu đại.

III-NƯỚC

- Điều tiết sự đóng mở khí khổngảnh hưởng đến sự xâm nhập CO2vào tế bào lá.

- Vận chuyển các sản phẩm của QH.

- Tham gia vào phản ứng sáng trong quá trình quang phân li nước.

- Cây thiếu nước từ 40%60% QH giảm hoặc ngừng.

(8)

IV-NHIỆT ĐỘ

- Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản úng enzim trong pha tối của QH.

- Nhiệt độ ảnh hưởng tới QH của các loài cây trong những vùng khí hậu khác nhau lá khác nhau.

V- NGUYÊN TỐ KHOÁNG

- Tham gia cấu thành enzim QH (N,P,S) và diệp lục (N,Mg) - Điều tiết sự đóng mở của khí khổng (K).

- Liên quan đến quá trình quang phân li nước (Mn, Cl).

VI- TRỒNG CÂY DƯỚI ÁNH SÁNG NHÂN TẠO

- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo là dùng ánh sáng của các loại đèn thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà kính.

- Tác dụng:

 Khắc phục các điều kiện bất lợi của môi trường

 Sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng.

Câu hỏi học bài:

1. Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp?

2. CO2 ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp? Nước có vai trò như thế nào trong pha sáng quang hợp?

Bài 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG

I- QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG.

- Quang hợp quyết định năng suất của cây trồng:

 QH quyết định 90%95% năng suất cây trồng.

 Các chất khoáng chiếm: 5%10%.

- Năng suất cây trồng bao gồm: năng suất sinh học và năng suất kinh tế.

 Năng suất sinh học: là tổng lượng chát khô mà cây trồng tích lũy được trong mỗi ngày đêm/ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

 Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan chứa các sản phẩm (củ, quả lá…) có giá trị đối với con người.

II- TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG THÔNG QUA ĐIỀU KHIỂN QH(học sinh tự đọc)

1-Tăng diện tích lá :

- Chọn giống cây có hệ số lá tối ưu.

- Bón phân, tưới nước hợp lí.

- Điều chỉnh mật độ cây trồng thích hợp.

- Phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.

2-Tăng cường độ quang hợp:

- Chọn giống có cường độ quang hợp và năng suất QH cao.

- Cung cấp nước, bón phân, cham sóc hợp lí tạo điều kiện cho cây hấp thụ và chuển hóa năng lượng ánh sáng 1 cách có hiệu quả.

3- Tăng hệ số kinh tế:

- Chọn giống cây có sự phân bố các sản phẩm vào các bộ phận các có giá trị kinh tế với tỉ lệ cao.

(9)

- Áp dụng các biện pháp nông sinh: bón phân, tưới tiêu hợp lí.

Câu hỏi học bài:

1. Phân biệt các loại năng suất cây trồng?cho ví dụ.

2. Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp?

Bài 12. HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

I-KHÁI QUÁT VỀ HH Ở THỰC VẬT:

1- HH ở TV là gì?

- HH ở TV là quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào sống.

- Cacbonhidrat bị phân giải đến CO2và H2O.

- Năng lượng đươc giải phóng một phần dưới dạng nhiệt năng, phần lớn tích lũy phần lớn dưới dạng ATP.

2- Phương trình tổng quát:

C6H12O6+O2CO2+ H2O +NL 3-Vai trò của HH đối với cơ thể TV:

- HH cung cấp năng lượng cho tất cả các hoạt động sống: vận chuyển chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào…

- HH cung cấp nhiệt để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động của cơ thể TV . - HH cung cấp các sản phẩm trung gian để tổng hợp chất hữu cơ khác trong cơ thể.

II-CON ĐƯỜNG HH Ở THỰC VẬT:(chỉ giới thiệu các con đường) 1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men):

Xảy ra khi cây thiếu O2. a)Đường phân

- Xảy ra trong tế bào chất.

- Glucose bị phân giải thành hai axit piruvic và tạo ra 2ATP.

b) Lên men:

- Xảy ra trong tế bào chất .

- Khi không có O2 axit piruvic sẽ lên men rượi etylic hoặc lên men lactic;và không tích lũy năng lượng .

2. Phân giải hiếu khí:(chu trình Crep,chuỗi truyền điện tử) a) Chu trình Crep:

- Xảy ra trong chất nền của ti thể.

- Khi có O2, axit piruvic từ tế bào chất di chuyển vào chất nền của ti thể và chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi hóa hoàn toàn.

b)Chuỗi truyền electron: H+ tách ra từ aaxit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền điện tử tên màng trong của ti thể, đến khử O2thành H2O và tạo ra 36 ATP.

III-HÔ HẤP SÁNG:

- HH sáng là quá trình thu O2và thải CO2ngoài sáng.

- Điều kiện xảy ra HH sáng:

 Cường độ chiếu sáng mạnh.

 Lượng CO2cạn kiệt, lượng O2tăng tích lũy trong lục lạp của cây C3 - Ảnh hưởng: HH sáng gây lãng phí sản phẩm QH

(10)

IV- QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP (HH) VỚI QUANG HỢP (QH) VÀ MÔI TRƯỜNG:(chỉ dạy phần đóng khung ở cuối bài)

1) Mối quan hệ giữa QH và HH

Sản phẩm của QH (C6H12O6 +O2) là nguyên liệu của quá trình HH,sản phẩm của HH (CO2+ H2O) là nguyên liệu của quá trình QH.

2) Quan hệ giữa HH với môi trường:

a) Nước:

- Nước cần cho HH .

- Mất nước cường độ HH giảm.

b) Nhiệt độ:

- Nhiệt độ tăng cường độ HH tăng.

- Nhiệt độ ảnh hưởng đến HH tuân theo định luật VantHoff: nhiệt độ tăng lên 10oC vận tốc phản ứng tăng lên 2-3 lần.

c)Oxi:

- Oxi ảnh hưởng quan trọng đến HH của QH.

- HH hiếu khí:oxi hóa hoàn toàn glucose, tích lũy năng lượng nhiều.

- Khi nồng độ oxi trong không khí thấp hơn 5%cây HH kị khí.

d)Hàm lượng CO2:

- Hàm lượng CO2lớn hơn 40%ức chế HH

* Các biện pháp bảo quản nông sản:

 Giảm lượng nước: phơi khô, sấy khô.

 Giảm nhiệt độ: Bảo quản trong tủ lạnh, kho lạnh.

 Tạo môi trường khí biến đổi: nhiều CO2. Câu hỏi học bài:

1. Nêu khái niệm, vai trò của hô hấp thực vật?

2. Trình bày diễn biến của phân giải kị khí?

3. Trình bày các giai đoạn của phân giải hiếu khí?

Bài 15: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

I- TIÊU HÓA LÀ GÌ ?

Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được, gồm tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.

II-TIÊU HÓA Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT(dạy phần đóng khung ở cuối bài) 1-Tiêu hóa ở ĐV chưa có cơ quan tiêu hóa:

- Đại diện: Động vật đơn bào

- Bộ phận tiêu hóa: không bào tiêu hóa - Quá trình tiêu hóa nội bào:

 Màng tế bào lơm dẫn vào,h́ình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong

 Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa.Các enzim của lizoxom vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản

(11)

 Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất.Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào

2-Tiêu hóa ở ĐV có túi tiêu hóa : - Đại diện:ruột khoang, giun dẹp - Bộ phận tiêu hóa: túi tiêu hóa

 Túi tiêu hóa có hình túi, được tạo thành từ nhiều tế bào.

 Túi tiêu hóa có một lỗ thông(là miệng và hậu môn)

 trên thành túi có nhiều tế bào tuyến.

- Quá trình tiêu hóa thức ăn : - Tiêu hóa ngoại bào:

 Thức ăn qua lỗ miệng vào túi tiêu hóa

 Các tế bào tuyến trên thành túi tiết enzim tiêu hóa 1 phần thức ăn.

- Tiêu hóa nội bào:

 Thức ăn còn lại tiếp tục được tiêu hóa nộ bào tạo thanh chất đơn giản hấp thụ vào cơ thể.

 Chất cặn bã thải ra ngoài qua lỗ miệng

*Ưu điểm: tiêu hoá được thức ăn có kích thước lớn.

*Nhược điểm:hiệu quả chưa cao.

3-Tiêu hóa ở ĐV có ống tiêu hoá(H15.3,H15.4,H15.5 học sinh tự đọc) - Đại diện:ĐV có xương sống và nhiều ĐV không xương

- Ống tiêu hóa gồm:miệng,hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.

- Quá trình tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hoá:

- Thức ăn được biến đổi về mặt cơ học và hóa học thành chất dinh dưỡng đơn giản và hấp thụ vào máu, chất bã thải ra ngoài

- Thức ăn theo 1 chiếu trong ống tiêu hoá, hiệu quả cao

Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa:

 Cấu tạo ngày càng phức tạp: từ không có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa; từ túi tiêu hóa đến ống tiêu hóa.

 Chuyên hóa về chức năng của từng cơ quan tiêu hóa trong ống tiêu hóa.

Câu hỏi học bài:

1. Tiêu hóa là gì? Phân biệt tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào?

2. Quá trình tiêu hóa ở động vật đơn bào điễn ra như thế nào?

3. Quá trình tiêu hóa ở Thủy tức diễn ra như thế nào?

4. Ống tiêu hóa phân hóa thành các bộ phận khác nhau có tác dụng gì?Thức ăn ở trong ống tiêu hóa được biến đổi như thế nào?

(12)

Bài 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (tt)

(học sinh tự đọc phần “quá trình tiêu hóa ở dạ dày 4 ngăn”)

Nội dung Thú ăn thịt Thú ăn thực vật

Chiều dài ống tiêu hóa Ngắn Dài Bộ răng - Răng cửa gặm và lấy thịt ra

khỏi xương

- Răng nanh nhọn và dài cắm vào con mồi và giữ mồi.

- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắt thịt thành những mảnh nhỏ dễ nuốt

- Răng hàm có kích thước nhỏ ít được sử dụng

- Răng nanh giống răng cửa.

- Răng hàm và răng trước hàm phát triển có tác dụng nghiền nát cỏ khi nhai.

Dạ dày - Dạ dày đơn: là một túi lớn.

- Thịt đđược tiêu hoá cơ học và hóa học giống như dạ dày người(dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn và trộn đđều thức ăn với dịch vị enzim pepsin thuỷ phân protein thành peptit)

- Dạ dày thỏ và ngựa là dạ dày đđơn

- Dạ dày trâu, bò có 4 túi:

dạ cỏ, dạ tổ ong,dạ lá sách và dạ múi khế

- Thức ăn được nhai ở miệng đưa xuống dạ cỏ,được lưu trữ,làm mềm và lên men nhờ vi sinh vật có enzim xenlulaza để tiêu hóa xenlulo

- Thức ăn từ dạ cỏ→

chuyển qua dạ tổ ong chuyển lên miệng nhai tiếp.Sau đó,thức ăn chuyển lên dạ lá sách,hấp thu bớt nước rồi chuyển sang dạ múi khế.Ở đây tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein trong cỏ và vi sinh vật(vi sinh vật là nguồn cung cấp protein quan trọng cho động vật) Ruột non - Ruột non ngắn

- Các chất dinh dưỡng được tiêu hóa học và hấp thụ trong ruột non như ở người

- Ruột non dài - Các chất dinh dưỡng đđược tiêu hóa và hấp thụ giống như ruột non ở người.

Manh tràng - Ruột tịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn

- Manh tràng rất phất triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa xenlulơzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. Các chất dinh dưỡng

(13)

Câu hỏi học bài:

1. Nêu những sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?

2. Trình bày quá trình tiêu hóa trong dạ dày 4 ngăn của thú ăn thực vật?

Bài 17 :HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT

I- HÔ HẤP LÀ GÌ?

1-Khái niệm hô hấp ở ĐV:

- Hô hấp là tập hợp những quá trình , trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

- Hô hấp ở ĐV bao gồm hô hấp ngoài, vận chuyển khí và hô hấp trong.

2-Bề mặt trao đổi khí:

a-Khái niệm:

Bộ phận cho O2từ môi trường ngoài khuếch tán vào tế bào (hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài.

b-Đặc điểm:

- Bề mặt trao đổi khí rộng.

- Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2dễ dàng khuếch tán qua.

- Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ về khí O2và CO2để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

II-CÁC HÌNH THỨC HÔ HẤP 1-Hô hấp qua bề mặt cơ thể

- Đại diện: động vật, đơn bào, đa bào, ruột khoang, giun đất.

- Cấu tạo bề mặt trao đổi khí:màng tế bào.

- Cơ chế: O2và CO2khuếch tán trực tiếp bề mặt tế bào hoặc qua da.

2-Hô hấp bằng hệ thống ống khí

- Đại diện:chân khớp, côn trùng, sâu bọ - Cấu tạo: hệ thống ống khí, lỗ khí

- Cơ chế: O2và CO2được đưa trực tiếp theo ống dẫn khí 3-Hô hấp bằng mang:

- Mang là cơ quan HH thích nghi với môi trường nước của cá, thân mềm (trai, ốc…), của các loài chân khớp(tôm, cua…)

Cấu tạo mang: có nhiều cung mang, trên mỗi cung mang có nhiều mao mạch.

- Ngoài 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, cá xương còn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí:

+ Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần như liên tục từ miệng qua mang.

đđơn giản đđược hấp thụ qua thành manh tràng

(14)

+ Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.

4-Hô hấp bằng phổi:

- Động vật trên cạn thuộc loài bò sát,chim, thú, người có cơ quan trao đổi khí là phổi

- Lưỡng cư trao đổi khí qua phổi và da.

- Chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí.

BỀ MẶT TRAO ĐỔI KHÍ CỦA MỖI LOÀI CHỈ ĐẠT HIỆU QUẢ CAO Ở MỘT MƠI TRƯỜNG SỐNG NHẤT ĐỊNH

Câu hỏi ôn tập:

1. Hãy liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở cạn và ở nước?

2. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở cá, côn trùng, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được thực hiện như thế nào?

Bài 18:TUẦN HOÀN MÁU

I- CẤU TẠO VÀ CHÚC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN 1-Cấu tạo chung

Hệ tuần hoàn bao gồm các bộ phận sau:

- Tim: là một máy bơm hút và đẩy máu chảy trong mạch máu.

- Hệ thống mạch máu: hệ động mạch, hệ tĩnh mạch và hệ thống mao mạch.

- Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu-dịch mô 2-Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn

Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng các hoạt động sống của cơ thể.

II- CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐV

- ĐV không có hệ tuần hoàn (ĐV đơn bào và đa bào bậc thấp): Các chất trao đổi qua bề mặt cơ thể

- ĐV có hệ tuần hoàn(ĐV đa bào): có nhệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.

- Phân biệt hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở Nội dung Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín

*Loài ĐV: - Thân mềm: ốc sên, trai…

- Chân khớp: côn trùng, tôm…

- Giun đốt, mực ống, chân đầu, các loài Đvcó xương sống

*Hoạt động:

-Đường đi của

máu - Máu được tim bơm vào động mạch tràn vào khoang cơ thể (Máu trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu-dịch mô)

- Máu tiếp xúc và trao

- Máu được tim bơm liên tục vào mạch kín, từ động mạch qua mao mạch đến tĩnh mạch, sau đó trở về tim

- Máu trao đổi với tế bào qua thành mao mạch

- Máu chảy trong động mạch với áp lực

(15)

-Vận tốc máu

đổi trực tiếp với tế bào, sau đó trở về tim - Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm

cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

Nội dung Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép

Đại diện Cá Bò sát, ếch, chim, thú, người.

Cấu tạo tim - Tim có 2 ngăn - Tim có 3 ngăn hoặc 4 ngăn Số vòng tuần

hoàn - 1 vòng tuần hoàn

- Máu chảy dưới áp lực thấp

- 2 vòng tuần hoàn (1 vòng tuần hoàn lớn, 1 vòng tuần hoàn nhỏ qua phổi) - Máu chảy dưới áp lực cao

Chất lượng máu

đi nuôi cơ thể -Máu giàu oxi qua

mang - Máu pha (ếch, nhái) - Máu pha ít hơn (bò sát) - Máu đỏ tươi (chim, thú, người) Câu hỏi học bài

1. Nêu cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn?

2. Phân biệt hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở?

3.

Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín?

Bài 19: TUẦN HOÀN MÁU (tt)

III- HOẠT ĐỘNG CỦA TIM

1-Tính tự động của tim

- Tính tự động của tim là khả năng co giãn tự động của tim theo chu kỳ tim.

- Tim co giãn tự động là do cấu tạo của tim và hệ dẫn truyền tim, gồm:Nút xoang nhĩ, Nút nhĩ thất, Bó His, Mạng lưới Puôckin.

- Cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền:

 Nút xoang nhĩ có khả năng phát ra xung điện, lan truyền khắp cơ tâm nhĩ, làm tâm nhĩ co.

 Sau đó, xung điện lan truyền đến nút nhĩ thất, tới bó His, theo mạng lưới Puockin làm tâm thất co.

2- Chu kỳ hoạt động của tim:

- Chu kỳ tim là 1 lần co và giãn nghỉ của tim.

- Chu kỳ tim có 3 pha:

 Pha nhĩ co: 0,1s

 Pha thất co: 0,3s

 Pha giãn chung: 0,4s

1 chu kỳ tim 0,8snhịp tim 75 lần/phút - Nhịp tim của các loài ĐV là khác nhau IV- HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH

1-Cấu trúc của hệ mạch:gồm

(16)

- Hệ động mạch : bắt đầu từ động mạch chủ đến các động mạch có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch.

- Hệ thống mao mạch: nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch.

- Hệ thống tĩnh mạch: bắt đầu từ tiểu tĩnh mạch, tiếp đến các tĩnh mạch có đường kính lớn dần và cuối cùng là tĩnh mạch chủ.

2-Huyết áp:

- Huyết áp là lực của máu tác dụng lên thành mạch - Huyết áp tâm thu: ứng với lúc tim co (110-120 mmHg) - Huyết áp tâm trương: ứng với lúc tim dãn (70- 80 mmHg)

- Huyết áp trong mạch máu là kết quả tổng hợp của các yếu tố sau:

 Sức co bóp của tim và nhịp tim

 Sự đàn hồi của mạch máu (VD: khi mạch máu co hoặc thành mạch bị xơ cứng)

 Khối lượng máu và độ quánh của máu - Huyết áp giảm dần trong hệ mạch.

3-Vận tốc máu:

- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong 1 giây.

- Vận tốc máu biến động trong hệ mạch là do: sự khác nhau về tổng tiết diện trong hệ mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch

Câu hỏi học bài

1. Tính hoạt động như thế nào?chu kì tim là gì?

2. Hệ mạch cấu tạo như thế nào?Huyết áp là gì?Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch?

Bài 20:CÂN BẰNG NỘI MÔI

I-KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CÂN BẰNG NỘI MÔI:

- Cân bằng nội môi:Là duy trì ổn định môi trường trong cơ thể - Cân bằng nội môi giúp cơ thể tồn tại, và phát triển bình thường II- SƠ ĐO KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI 1-Các yếu tố duy trì cân bằng nội môi:vẽ hình

2-Cơ chế duy trì cân bằng nội môi

- Kích thích từ môi trường Bộ phận tiếp nhận kích thích, hình thành xung thần kinhBộ phận điều khiển (bộ phận gửi tín hiệu)Bộ phận thực hiện (tăng hoặc giảm hoạt động)

- Sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lí hóa trong môi trườngtác động ngược lại bộ phận tiếp nhận kích thíchliên hệ ngược

III- VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU (ASTT)

1-Vai trò của thận.

- ASTT của máu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất tan trong máu( Na+)

(17)

- Khi ASTT trong máu tăng cao thận tăng cường tái hấp thụ nước trả về máu,đồng thời ĐV uống nướcCân bằng ASTT của máu

- Khi ASTT trong máu giảm, thận tăng thải nướcCân bằng ASTT - Thận thải các chất (ure, creatin…)duy trì cân bằng ASTT

2-Vai trò của gan:

- Gan điều hòa nồng độ nhiều chất trong huyết tươngduy trì cân bằng ASTT - Gan điều hòa glucose trong máu:

 Nồng độ glucose trong máu tăng (sau bữa ăn)tuyến tuỵ tiết ra insulin gan chuyển glucose thành glucogen dự trữ, các tế bào tăng nhận và sử dung glucose nồng độ glucose trong máu ổn định.

 Nồng độ glucose giảm (xa bũa ăn) tuyến tuỵ tiết ra glucagongan chuyển lucogen thành glucose đưa vào máunồng độ glucose trong máu tăng ổn định.

IV- VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI

- Hệ đệm duy pH trì ổn định do chúng lấy đi H+và OH- khi chúng xuất hiện trong máu.

- Các loại hệ đệm:

 Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/ NaHCO3

 Hệ đệm photphat: NaHPO4/ NaHPO4-

 Hệ đệm proteinat (prtein)

- Phổi, thận cũng tham gia vào duy trì ổn định pH nội môi Câu hỏi học bài:

1. Vẽ sơ đồ và trình bày cơ chế duy trì cân bằng nội môi?

2.

Vai trò của thận và gan trong cân bằng nội môi?

BÀI 23: HƯỚNG ĐỘNG

I- KHÁI NIỆM HƯỚNG ĐỘNG

- Hướng động là hình thức phản ứng của TV đối với các tác nhân kích thích từ 1 hướng xác định

- Có 2 loại hướng động:

 Hướng động dương: sinh trưởng hướng tới kích thích

 Hướng động âm: sinh trưởng theo hướng tránh xa nguồn kích thích.

- Cơ chế :

 Hướng động dương: Do các tế bào phía không được kích thích phân chia và sinh trưởng nhanh hơn phía có kích thíchlàm cho cơ quan cong về phía kích thích.

 Hướng động âm: Do các tế bào phía được kích thích phân chia và sinh trưởng nhanh hơn phía không được kích thíchlàm cho cơ quan tránh xa nguồn kích thích.

II- CÁC KIỂU HƯỚNG ĐỘNG 1-Hướng sáng:

- Thân cây: hướng sáng dương - Rễ cây :hướng sáng âm 2-Hướng trọng lực

(18)

- Thân cây: hướng trọng lực âm - Rễ cây: hướng trọng lực dương 3-Hướng hóa:

Vd: rễ cây hướng phân bón trong đất dương, hướng các chất độc hại âm.

4-Hướng nước:

*Tùy từng loại cây mà thân và rễ có phản ứng khác nhau với nước.

- Thân cây: hướng nước âm - Rễ cây: hướng nước dương 5-Hướng tiếp xúc:

- Thân cây: hướng tiếp xúc dương - Rễ cây :hướng tiếp xúc âm

III -VAI TRÒ CỦA HƯỚNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT

Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến của môi trường để tồn tại và phát triển.

Câu hỏi học bài:

1. Hướng động là gì? Nêu cơ chế hướng động?

2. Theo tác nhân kích thích có mấy kiểu hướng động?Trình bày các kiểu hướng động đó?

3. Hướng động có vai trò gì trong đời sống thực vật?nêu ví dụ?

(19)

BÀI 24: ỨNG ĐỘNG

I-KHÁI NIỆM ƯNG ĐỘNG

- Ưng động là hình thức phản ứng của TV đối với tác nhân không định hướng từ môi trường.

- Tùy theo tác nhân kích thích mà có nhiều loại ứng động. Vd: quang ứng động, nhiệt ứng động, hóa ứng động …

II- CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG 1-Ứng động sinh trưởng

Ưng động sinh trưởng là phản ứng của TV đối tác nhân kích thích ko định hướng làm thay đổi tốc độ sinh trưởng của các tế bào ở 2 phía đối diện nhau trong cùng 1 cơ quan.

2-Ứng động không sinh trưởng

Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của tế bào trong 1 cơ quan nào đó

- Ứng động sức trương: sự cụp lá cây trinh nữ khi va chạm, sự đóng mở của khí khổng, sự ngủ của các loài cây vào chiều tối.

- Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động (Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó) III -VAI TRÒ CỦA ỨNG ĐỘNG TRONG ĐỜI SỐNG THỰC VẬT

Ứng động giúp cho cây thích nghi với sự biến của môi trường để tồn tại và phát triển.

Câu hỏi học bài:

1. Ứng động là gì?nêu cơ chế ứng động?

2. Theo cơ chế ứng động có mấy kiểu ứng động?

(20)

Bài 26:CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT

I-KHÁI NIỆM CẢM ƯNG Ở ĐỘNG VẬT

- Cảm ứng ở ĐV là khả năng nhận biết và trả lời kích thích đó.

Vd:Trời lạnhMèoxù lông

- Ở ĐV có tổ chức thần kinh,phản xạ được thực hiện bởi cung phản xạ.

- Một cung phản xạ bao gồm:

 Bộ phận tiếp nhận kích thích

 Đường dẫn truyền vào

 Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin

 Đường dẫn truyền ra

 Bộ phận thực hiện

- Mức độ tiến hóa của hệ thần kinh quyết định khả năng cảm ứng của ĐV II- CẢM ỨNG Ở ĐV CÓ TỔ CHỨC THẦN KINH

1-Cảm ứng ở ĐV có hệ thần kinh dạng lưới -Đại diện :ngành Ruột khoang

- Đặc điểm cấu tạo hệ thần kinh lưới: Các tế bào nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng sợi thần kinh tạo thành mạng lưới.

- Lan truyền xung thần kinh trên lưới thần kinh: Khi tế bào cảm giác bị kích thích, thông tin sẽ được truyền về mạng lưới thần kinh và sau đó tới tế bào biểu mô cơĐV co mình lại để tránh kích thích

Đặc điểm phản ứng: Phản ứng toàn thântiêu tốn nhiều năng lượng.

2-Cảm ứng ở ĐVcó hệ thần kinh dạng hạch

- Đại diện: ngành giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp.

- Đặc điểm cấu tạo: Các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành hạch thần kinh và nối với nhau bởi dây thần kinh, tạo thành chuỗi hạch thần kinh nằm dọc cơ thể. Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển hoạt động của một vùng xác định.

- Lan truyền xung thần kinh trên hệ thần kinh chuỗi hạch: Khi kích thích tác động tới các giác quan, thông tin được truyền hạch thần kinh, sau đó đến cơ, các nội quan,…

Đặc điểm phản ứng: phản ứng cục bộ ở vùng bị kích thíchchính xác và ít tốn năng lượng.

Câu hỏi học bài:

1. Cảm ứng ở động vật là gì?Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh được thực hiện như thế nào?

2.

Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới được diễn ra như thế nào?

3.

Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

(21)

Bài 27:CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt)

3-CẢM ỨNG Ở ĐV CÓ HỆ THẦN KINH DẠNG ỐNG

a-Cấu trúc hệ thần kinh dạng ống:

- Đại diện: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú và người.

- Đặc điểm :Các tế bào thần kinh tập trung thành ống.

- Cấu trúc:

 Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ 2 phần: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.

 Trong ống thần kinh,đầu trước phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tủy sống.

 Não bộ hoàn thiện dần trong quá trình tiến hóa: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.

Hệ thần kinh của ĐV phát triển ngày càng hoàn thiện dần trong quá trình tiến hóa b- Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống

Do có não bộ nên thông tin được xử lí tốt hơn Phản ứng mau lẹ, chính xác, tinh tế và ít tiêu tốn năng lượng hơn. Có thể thực hiện các phản ứng từ đơn giản đến phức tạp

Hệ thần kinh dạng ống hoạt đông theo nguyên tắc phản xạ.

- Phản xạ không điều kiện: phản xạ đơn giản, có ít tế bào thần kinh tham gia

- Phản xạ không điều kiện: phản xạ phức tạp, do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia (tế bào vỏ não)

Câu hỏi học bài

1. Nêu cấu trúc của hệ thần kinh dạng ống?

2. Trình bày hoạt động của hệ thần kinh dạng ống?

3. Cho ví dụ về phản xạ không điều kiện và có điều kiện ở động vật có hệ thần kinh dạng ống?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng và vị trí hom giâm đến khả năng ra mầm, ra rễ và tỷ lệ sống của hom cây Râu mèo được tổng hợp ở

b) Lá ở trên tán cây, dòng mạch gỗ là dòng vận chuyển từ dưới lên trên nên quá trình thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ → Nhờ lực hút mà quá trình

- Hiểu được chức năng các miền của rễ, em cần có ý thức bảo vệ bộ rễ cây, tạo điều kiện để cây hút nước và muối khoáng thuận lợi?. - Thông qua nhận xét kết quả

Đất đá ong: Nước và muối khoáng trong đất ít (do khả năng giữ nước kém)  Sự hút nước của rễ khó

- HS nêu được chức năng mạch .Mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân , các chất hữu cơ trong thân được vận chuyển từ lá về thân ,rễ

- Hiểu được chức năng các miền của rễ, em cần có ý thức bảo vệ bộ rễ cây, tạo điều kiện để cây hút nước và muối khoáng thuận lợi.... - Thông qua nhận xét kết quả

- Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.. -

Mời các em quan sát tranh các loại đất trồng khác nhau Bài 12 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ.. (