• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi HSG sinh huyện năm 15-16

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi HSG sinh huyện năm 15-16"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UBND HUYỆN YấN LẠC

PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 -2016

MễN: SINH HỌC

( Thời gian làm bài 150 phỳt, khụng kể thời gian giao đề )

Cõu 1 (1,0 điểm). Ở một loài thực vật, tớnh trạng thõn cao, hạt trũn là trội hoàn toàn so với tớnh trạng thõn thấp, hạt dài. Khụng dựng phộp lai phõn tớch, làm thế nào để xỏc định được kiểu gen của cõy dị hợp tử về hai tớnh trạng núi trờn. Viết kiểu gen của cõy dị hợp tử đú.

Cõu 2 (1,5 đ điểm).

a) Nờu 3 sự kiện trong giảm phõn dẫn đến hỡnh thành cỏc tổ hợp nhiễm sắc thể khỏc nhau trong cỏc giao tử.

b) Ở một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng của một cỏ thể cỏi, khi xột một cặp gen dị hợp. Sự giảm phõn bỡnh thường của tế bào sinh dục chứa cỏc cặp gen dị hợp làm cho loài cú 16 loại trứng khỏc nhau. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài bằng bao nhiờu ? Loài đú là loài nào? Cho biết những thuận lợi của loài đú trong nghiờn cứu di truyền?

Cõu 3 (1,5 điểm).

a) Hãy viết tên của phân tử là bản sao của gen cấu trúc và phân tử mang đơn phân cấu tạo nên prôtêin?

b) So sánh hai phân tử đó về cấu trúc và chức năng.

Cõu 4 (1,5 điểm).

a) Tại sao trong cấu trỳc dõn số, tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ chỉ đỳng khi nào?

b) Theo kết quả điều tra quần thể người Trung Quốc hiện nay, độ tuổi sơ sinh cú tỉ lệ 116 bộ trai: 100 bộ gỏi. Hiện tượng trờn gọi là gỡ? Nguyờn nhõn sõu xa dẫn đến tỡnh trạng trờn là gỡ? Nờu cỏc giải phỏp khắc phục.

Cõu 5 (1,5 điểm).

a) Những bệnh di truyền sau đõy ở người thuộc dạng đột biến nào?

- Bệnh đao.

- Bệnh bạch tạng.

- Bệnh cõm điếc bẩm sinh.

b) Cơ thể bỡnh thường cú kiểu gen Dd. Đột biến làm xuất hiện cơ thể cú kiểu gen Od. Loại đột biến nào cú thể xảy ra? Cơ chế phỏt sinh cỏc dạng đột biến đú?

Cõu 6 (1,5 điểm).

Ở Đậu Hà lan, khi cho lai hai cõy hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cõy hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tớnh trạng, gen nằm trờn nhiễm sắc thể thường khụng xảy ra hiện tượng đột biến.

a) Hóy biện luận và viết sơ đồ lai.

b) Nếu cỏc cõy hoa đỏ F1 tiếp tục tự thụ phấn thỡ tỉ lệ phõn li kiểu hỡnh sẽ như thế nào?

Cõu 7 (1,5 điểm).

a) Ở người, bệnh mỏu khú đụng do gen lặn liờn kết với giới tớnh quy định. Một phụ nữ bỡnh thường cú cha bị bệnh mỏu khú đụng kết hụn với một người đàn ụng bỡnh thường. Cặp vợ chồng dự định sinh 2 người con. Tớnh xỏc suất để 2 người con: đều là con trai bỡnh thường, đều là con trai bị bệnh, đều là con gỏi bỡnh thường.

b) Tại sao khả năng mắc bệnh mỏu khú đụng ở nữ giới ớt hơn ở nam giới, trong khi đú khả năng mắc bệnh Đao ở hai giới là ngang nhau.

...Hết...

(Giỏm thị coi thi khụng giải thớch gỡ thờm)

UBND HUYỆN YấN LẠC

PHềNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HDC ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 -2016

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(2)

MễN: Sinh học

( Thời gian làm bài 150 phỳt, khụng kể thời gian giao đề )

Nội dung Điểm

Cõu 1 1,0

Để xỏc định kiểu gen của cơ thể dị hợp tử, người ta cho cơ thể đú tự thụ phấn Quy ước gen: A- thõn cao, a – thõn thấp; B - hạt trũn, b - hạt dài.

- Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ kiểu hỡnh 9 : 3: 3: 1 thỡ cỏc gen phõn ly độc lập và cơ thể đú cú kiểu gen là AaBb.

- Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ kiểu hỡnh 3 : 1 thỡ cỏc cặp gen di truyền liờn kết và cơ thể đú cú kiểu gen là AB//ab.

- Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ kiểu hỡnh 1: 2: 1 thỡ cỏc cặp gen di truyền liờn kết và cơ thể đú cú kiểu gen là Ab//aB.

0,25 0,25 0,25 0,25

Cõu 2 1,5đ

a. Ba sự kiện trong giảm phõn dẫn đến hỡnh thành cỏc tổ hợp nhiễm sắc thể khỏc nhau trong cỏc giao tử.

- Sự trao đổi chộo cromatit của cặp NST tương đồng ở kỡ đầu 1 của giảm phõn -> tạo ra cỏc loại giao tử khỏc nhau về cấu trỳc NST.

- Kỡ sau của giảm phõn I: Xảy ra sự phõn ly độc lập – tổ hợp tự do của cỏc cặp NST tương đồng khỏc nhau-> tạo ra cỏc loại giao tử khỏc nhau về nguồn gốc NST.

- Kỡ sau của giảm phõn II: xảy ra sự phõn li ngẫu nhiờn của cỏc NST đơn trong cặp NST tương đồng về cỏc tế bào con.

b. Gọi bộ NST lưỡng bội của loài là 2n

Theo bài mỗi cặp NST xột một cặp gen dị hợp , nờn Số cặp NST = Số cặp gen dị hợp

Theo bài cú 16 loại trứng tạo ra sau giảm phõn của TB sinh dục , nờn ta cú : 2n = 16 = 24  n = 4 là số cặp gen dị hợp

 Số cặp NST = 4

Vậy loài này cú bộ NST lưỡng bội 2n = 8 là ruồi giấm

* Những thuận lợi : SGK / 42

0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

0,25 0,25 0,25

Cõu 3. 1,5đ

- Tên của phân tử là bản sao của gen cấu trúc là ARN thông tin (mARN) - Phân tử mang đơn phân cấu tạo nên prôtêin là ARN vận chuyển (tARN).

0,25 0,25 b. So sánh hai phân tử mARN và tARN về cấu trúc và chức năng

* Giống nhau:

- Đều đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là các rinuclêotit.

Chỉ có 1 mạch đơn.

- Đêu tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin.

* Khác nhau

mARN tARN

- Phân tử dài hơn, chỉ có cấu trúc bậc 1 gồm 1 mạch đơn.

- Phân tử ngắn hơn, có thể tự xoắn thành cấu trúc bậc cao hơn có các

0,25 0,25 0,25

(3)

thùy tròn. Có liên kết hiđrô.

- Mang các bộ 3 mã sao chứa thông tin di truyền, truyền đạt thông tin di truyền

- Mang bộ 3 đối mã, vận chuyển

aa 0,25

Cõu 4 1,5đ

a)

- Ở người, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua giảm phõn ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, cũn ở bố cho ra 2 loại tinh trựng là 22A + X và 22A + Y (tỷ lệ 1 : 1).

- Sự thụ tinh giữa tinh trựng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phỏt triển thành con gỏi, cũn tinh trựng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY và phỏt triển thành con trai.

- Tỉ lệ con trai : con gỏi xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trựng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quỏ trỡnh thụ tinh với xỏc suất ngang nhau.

- Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đỳng khi: Số lượng cỏ thể đủ lớn, xỏc suất thụ tinh giữa tinh trựng mang X và mang Y là ngang nhau.

b)

- Hiện tượng trờn gọi là mất cõn bằng giới tớnh. Nguyờn nhõn sõu xa là do quan niệm trọng nam, khinh nữ của người Trung Quốc và tỡnh trạng chẩn đoỏn giới tớnh thai nhi trước khi sinh.

- Cỏch khắc phục: Làm tốt cụng tỏc tuyờn truyền, giỏo dục để làm thay đổi quan niệm trọng nam khinh nữ; nghiờm cấm tỡnh trạng chẩn đoỏn giới tớnh thai nhi trước sinh với mục đớch loại bỏ thai nhi nữ.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Cõu5 1,5đ

b) - Bệnh cõm điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn

- Bệnh đao là do đột biến thể dị bội (người cú 3 NST thứ 21) - Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trờn NST thường c)

- Loại đột biến cú thể xảy ra: đột biến cấu trỳc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội.

- Cơ chế:

+ Mất đoạn NST: do cỏc tỏc nhõn lớ, húa học làm cấu trỳc của NST bị phỏ vỡ

0,25 0,25 0,25

0.25 0.25

(4)

làm mất đi 1 đoạn gen mang D. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen D) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen od.

+ Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Dd) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O (n-1). Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen d tạo nên thể dị bội Od.

0.25 Câu 6.

a)

* Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.

* Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng

- Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.

* Sơ đồ lai; P: Aa x Aa G: A; a A; a

F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng) b)

* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:

- Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.

* Khi xảy ra tự thụ phấn:

F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)

F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa) - Tỉ lệ kiểu gen:

(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.

- Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.

1,5đ

0,25 0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 7. 1,5đ

(5)

- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.

Quy ước gen:

M: bình thường

m: bệnh máu khó đông

- Người phụ nữ bình thường nhưng có cha bị mắc bệnh máu khó đông nên kiểu gen của cô ta chắc chắn nhận được giao tử Xm từ người bố, do đó:

Kiểu gen của người vợ là: XMXm, chồng bình thường sẽ có kiểu gen: XMY.

- Sơ đồ lai: P: XMY x XMXm GP: XM , Y XM , Xm F1: XMXM, XMXm, XMY, XmY - Tính xác suất:

+ 2 con trai bình thường (XMY): 1/4.1/4= 1/16 + 2 con trai bị bệnh (XmY): (1/4)2= 1/16

+ 2 con gái bình thường(XMXM) hoặc (XMXm) hoặc (XMXM, XMXm): 1/4.1/4=

1/16 ...

b.

- Bệnh máu khó đông là bệnh do gen lặn trên NST giới tính X, ở nam chỉ cần 1 gen lặn cũng có cơ hội biểu hiện ra kiểu hình (XmY), còn ở nữ cần đến hai gen lặn (thể đồng hợp lặn XmXm) mới biểu hiện thành kiểu hình nên ít xuất hiện ở nữ.

- Khả năng mắc bệnh Đao ở hai giới là ngang nhau vì bệnh Đao là do đột biến dị bội thể dạng (2n+1) xảy ra ở NST thường- NST số 21 có 3 chiếc.

0,25

0,25 0,25 0,25

0,25

0,25

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tương tự như kết quả của một số nghiên cứu khác, nghiên cứu này không thấy có sự liên quan đột biến hai gen KRAS, BRAF với nồng độ CEA ở bệnh nhân

Câu 38: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gcn quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toànA. Cho

Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự

Câu 13: Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc

Ở Việt Nam, cho tới nay chưa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu một cách đầy đủ về các biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng, đặc biệt là xác định tỷ lệ đột

Trong nghiên cứu này, chúng tôi phân tích các đa hình điểm trên một đoạn promoter của gen CYP2E1 ở 118 đối tượng nghiên cứu (73 công nhân bị phơi nhiễm với dung môi

Đột biến gen thường ở trạng thái lặn → Không biểu hiện thành kiểu hình khi ở thể dị hợp, thường biểu hiện khi ở thể đồng hợp.. Quá trình giao phối đã phát tán các đột

Câu 18: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ