2.3. CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1
CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
a)
Xử lý cơ học
b)
Xử lý hóa học
c)
Xử lý sinh học
d)
Xử lý cặn
e)
Khử trùng
2
DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
Khối xử lý cơ học: tách các chất không hòa tan và một phần các hạt keo (song chắn rác, lắng cát, lắng, vớt dầu,...)
Khối xử lý hóa học: trung hòa, oxy hóa khử, tạo kết tủa, phân huỷ các hợp chất độc hại,...
Khối xử lý sinh học: dùng VSV oxy hoá chất bẩn hữu cơ dạng keo và hoà tan (bể lọc sinh học, bùn hoạt tính,...)
Khối xử lý cặn: xử lý các chất thải tạo thành trong quá trình xử lý cơ học, hóa học, sinh học
Khối khử trùng: khử trùng trước khi xả ra nguồn
a. Xử Lý nước thải bằng
các phương pháp cơ học
Khái niệm
Phương pháp này được sử dụng để
tách các chất không hòa tan và một phần chất keo ra khỏi nước thải
5
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CƠ HỌC
Thiết bị chắn rác
Bể điều lưu
Bể lắng
Lọc
Tuyển nổi
6
Ứng dụng các công trình cơ học trong xử Lý nước thải
7
Các công trình Ứng dụng
Lưới chắn rác Tách các chất rắn thô và có thể lắng Lắng Tách các cặn lắng và nén bùn
Lọc Tách các hạt cặn lơ lửng còn sót Lại sau xử lý sinh học hoặc hóa học
Màng Lọc Tương tự như quá trình lọc, lọc tách tảo
Vận chuyển khí Bổ sung và tách khí
Bay hơi và bay khí Bay hơi các hợp chất hữu cơ bay hơi từ nước thải
THIẾT BỊ CHẮN RÁC
Là song hoặc lưới chắn rác đặt ở miệng cống xả thải
Chiều rộng khe hở của lưới được chọn tuỳ theo kích thước của tạp chất cơ học trong nước thải.
Vật liệu làm lưới chắn tuỳ thuộc vào pH nước
Làm sạch thiết bị chắn rác : thủ công hoặc làm sạch cơ giới
8
9
CHỈ SỐ THIẾT KẾ THANH CHẮN RÁC
giúp điều hòa lưu lượng và giúp ổn định chất lượng nước thải xử lý
Làm tăng hiệu quả của hệ thống sinh học do hạn chế hiện tượng "shock" của hệ thống,
giảm diện tích xây dựng các bể sinh học.
giúp đạt hiệu quả xử lý cao và kinh tế
BỂ ĐIỀU LƯU
11
bể điều hòa lưu lượng
nên đặt gần nơi thải nước
bể điều hòa lưu lượng và nồng độ chất thải
đặt sau bể lắng nếu nước thải chứa lượng lớn các chất vô cơ không tan
đặt trước bể lắng nếu nước thải chứa nhiều chất hữu cơ không tan
đặt trước bể trộn hóa chất (nếu có)
PHÂN LOẠI BỂ ĐIỀU LƯU (tt)
BỂ LẮNG
Loại bỏ cặn thô, nặng như cát, sỏi, mảnh thủy tinh, mảnh kim loại, tro, than vụn,...
Nhằm bảo vệ các thiết bị cơ khí dễ bị mài mòn, tránh đóng cặn trong các kênh hoặc ống dẫn, giảm cặn ở các công đoạn xử lý sau, tránh giảm thể tích hữu dụng của các bể xử lý và tăng tần số làm sạch các bể này.
12
Đặt phía sau song chắn rác
Phân loại :
Bể lắng đợt 1, bể lắng đợt 2.
Bể lắng ngang,
Bể lắng ly tâm với xả cặn cơ giới,
Bể lắng với các tầng mỏng
Bể lắng nối tiếp
13
CÁC DẠNG BỂ LẮNG
BỂ VỚT DẦU MỠ
Dầu mỡ trong nước thải nhẹ và nổi lên trên mặt nước
vớt tách để đảm bảo chất lượng nước
thải xử lý trước khi chảy vào các thuỷ vực
hạn chế hiện tượng bít lổ vật liệu lọc
14
LỌC
Ứng dụng để tách các tạp chất phân tán có kích thước nhỏ mà các bể lắng không thể loại tách.
Cho nước đi qua lớp vật liệu lọc, chất rắn sẽ được giữ lại trên màng lọc.
15
VẬT LIỆU LỌC
cát thạch anh nghiền
than antraxit
sỏi nghiền
máy vi lọc
Việc chọn lựa vật liệu lọc tuỳ thuộc vào loại nước thải và điều kiện địa phương
16
PHÂN LOẠI LỌC
theo tốc độ:
Lọc chậm có tốc độ lọc 0,1 – 0,5 m/h
Lọc nhanh có tốc độ lọc 5 – 15 m/h
Lọc cao tốc có tốc độ lọc 30 – 100 m/h
•
theo chế độ làm việc: bể lọc trọng lực: hở, không áp
bể lọc có áp lực: Lọc kín
17
thường được sử dụng trong xử lý nước uống hoặc nước cấp
hiệu quả làm sạch nước cao (95 – 99%
cặn bẩn và vi khuẩn)
lọc được nước tự nhiên, không cần xử lý hóa chất
vận hành đơn giản
18
BỂ LỌC CHẬM
Nhược điểm :
diện tích lọc lớn, khối lượng xây dựng lớn, khó cơ giới hóa và tự động hóa việc rửa lọc,
ít sử dụng cho các nhà máy công suất lớn
không kinh tế, chỉ thích hợp khi hàm lượng cặn lơ lửng trong nước khoảng 20 – 50 mg/L
ảnh hưởng của rong tảo lên quá trình lọc
19
BỂ LỌC CHẬM (tt)
Là loại bể lọc khép kín
được sử dụng vào cuối dây chuyền xử lý nước thải, sau đó đưa trực tiếp vào nguồn tiếp nhận
cấu tạo giống bể lọc nhanh, có áp lực
20