• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC "

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ MÔN HỌC

1.1. Tên môn học: Pháp luật đại cương (General legislation).

1.2. Số đơn vị học trình: 2 (30 tiết lý thuyết).

1.3. Trình độ đào tạo: Đại học, Cao đẳng.

1.4. Ngành: tất cả các ngành đào tạo.

1.5. Học kỳ bố trí môn học: Học kỳ 2 – Năm thứ 1 hoă ̣c Ho ̣c kỳ 1 - Năm thứ 2.

1.6. Giảng viên: Giảng viên chính, Thạc sỹ Lê Hữu Trung.

2. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC

Môn học Pháp luật đại cương là một môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp của tất cả các ngành học đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đưa vào giảng dạy chính thức trong các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.

Nội dung môn học được xây dựng trên cơ sở:

- Nghiên cứu và sử dụng đề cương chuẩn do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/09/1995.

- Thực hiện Quyết định số 137/2009/QĐ-TTg ngày 02/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào chương trình giáo dục, đào tạo, Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 12/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục, đào tạo, và Quyết định số 3468/QĐ-BGDĐT ngày 06/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt tài liệu giảng dạy về phòng, chống tham nhũng dùng cho các trường đại học, cao đẳng không chuyên về luật.

Nội dung môn học được tóm tắt như sau:

- Những nội dung cơ bản về Nhà nước nói chung và Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam nói riêng.

- Những nội dung cơ bản về pháp luật nói chung và pháp luâ ̣t xã hội chủ nghĩa Viê ̣t Nam nói riêng.

- Quy phạm pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

- Quan hệ pháp luật; Thực hiện pháp luật; Vi phạm pháp luật; Trách nhiệm pháp lý.

- Khái quát về Hệ thống pháp luật Việt Nam và các ngành luật trong hệ thống pháp luật của Nhà nước Việt Nam.

- Những nội dung cơ bản của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

- Pháp chế xã hội chủ nghĩa và Nhànước pháp quyền xã hô ̣i chủ nghĩa Việt Nam.

(2)

3. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC

Hiểu biết về pháp luật, tuân theo pháp luật và thực hiện đúng pháp luật vừa là quyền lợi vừa là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân. Trong quá trình xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nói chung và trong nhà trường nói riêng ngày càng trở nên cấp thiết, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nhằm góp phần hình thành những thế hệ công dân có hiểu biết về pháp luật, có ý thức thượng tôn pháp luật, tuân thủ pháp luật và thực hiện đúng pháp luật.

Pháp luật đại cương là một môn học khoa học cơ sở, có tính chất tổng hợp, nhằm trang bị cho người học những tri thức phổ thông, kiến thức cơ bản, chủ yếu và chung nhất về lý

luâ ̣n về Nhà nước và pháp luật, và những kiến thức về pháp luâ ̣t thực đi ̣nh của các ngành luật cơ bản của hệ thống pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế cũng như việc thực hiện pháp luâ ̣t và xử lý vi phạm pháp luật. Đồng thời môn học cũng nhấn mạnh vai trò và sự cần thiết của việc tăng cường xây dựng Nhà nước pháp quyền và tăng cường Pháp chế xã hội chủ nghĩa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Qua đó, giúp người học tạo nên nền tảng cho việc nghiên cứu các khoa học pháp lý chuyên ngành khác và góp phần nâng cao văn hóa pháp lý vàý thức pháp luâ ̣t của công dân, tự giác thực hiê ̣n pháp luật, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật, ta ̣o dựng tình cảm, củng cố lòng tin của người ho ̣c về những giá tri ̣ chuẩn mực của pháp luâ ̣t, có thái đô ̣ bảo vê ̣ tính đúng đắn, nghiêm minh và công bằng của pháp luâ ̣t, đây là yêu cầu cấp thiết hiện nay.

Việc tích hợp, lồng ghép nội dung của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong môn học Pháp luật đại cương nhằm trang bị kiến thức cơ bản để nâng cao nhận thức, sự hiểu biết về phòng, chống tham nhũng; xây dựng thái độ, ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác cho người học đối với công tác phòng, chống tham nhũng để có thể tham gia, hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác phòng, chống tham nhũng trong quá trình học tập và hoạt động nghề nghiệp khi ra trường; vận động, giáo dục người thân, người xung quanh phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng (trong nhà trường, ở đơn vị công tác cũng như ở địa phương, nơi cư trú). Tất cả những điều đó nhằm góp phần xây dựng đạo đức xã hội, nâng cao hiệu quả của hoạt động phòng, chống tham nhũng ở nước ta hiện nay và trong thời gian tới là hết sức cần thiết.

-Mục tiêu cụ thể:

Sau khi hoàn thành Chương trình môn học, người học có thể:

- Đối với Nhà nước, nắm được những những thuộc tính cơ bản nhất, chung nhất của Nhà nước nói chung và của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Cụ thể nắm được: Bản chất của Nhà nước, hình thức nhà nước, chức năng của Nhà nước; Cấu trúc của bộ máy nhà nước, những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hô ̣i chủ nghĩa Việt Nam; chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hô ̣i chủ nghĩa Việt Nam; khái niệm Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Những nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hô ̣i chủ nghĩa Việt Nam.

- Đối với pháp luật, nắm được những vấn đề cơ bản về Pháp luật nói chung và của Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Pháp chế xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

(3)

Cụ thể năm được: Bản chất của pháp luật; Hình thức của pháp luật; Mối quan hệ giữa pháp luật với các hiện tượng xã hội; Vai trò của pháp luật; Những vấn đề pháp luật căn bản như: Quy phạm pháp luật; Văn bản quy phạm pháp luật; Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật; Hệ thống pháp luật; Quan hệ pháp luật;

Thực hiện pháp luật; Vi phạm pháp luật; Trách nhiệm pháp lý; Khái niệm và những yêu cầu cơ bản của pháp chế xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Những bảo đảm đối với pháp chế xã hội chủ nghĩa; Các biện pháp tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Đối với mỗi chuyên ngành luật, nắm được những vấn đề lý luận chung (khái niệm chuyên ngành luật, đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh) và những chế định cơ bản của chuyên ngành luật đó, đồng thời có khả năng vận dụng những quy định của pháp luật trong mỗi chuyên ngành luật để giải quyết tình huống thực tế hoặc áp dụng một quy phạm pháp luật vào thực tiễn.

- Đối với nội dung Pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nắm được: Những vấn đề lý luận chung về tham nhũng (Khái niệm tham nhũng, đặc điểm của hành vi tham nhũng, các hành vi tham nhũng; Nguyên nhân, hậu quả, tác hại của tham nhũng;); Cấu thành tội phạm về tham nhũng, các tội phạm về tham nhũng trong tình huống thực tế; Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng; Trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống tham nhũng; Hiểu và ý thức được trách nhiệm phòng, chống tham nhũng của công dân.

- Trên cơ sở đó giúp cho mỗi cá nhân hình thành và nâng cao ý thức pháp luật của công dân để xây dựng ý thức và thói quen sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật của mỗi cá nhân, biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày cũng như biết cách bảo vệ các quyền lợi hợp pháp của bản thân.

4. YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC

Người học cần nắm vững nội dung chương trình môn học, mục tiêu của môn học.

Người học cần đảm bảo kế hoạch lên lớp để nghe giảng, tham gia thảo luận, ghi chép thông tin, đồng thời tích cực tự học tập và chủ động trong việc cập nhật và tham khảo các văn bản quy phạm pháp luật mới có liên quan đến chương trình học, các tài liệu đã được hướng dẫn.

5. CÁC MÔN HỌC TIÊN QUYẾT

Người học phải hoàn tất yêu cầu kiến thức cơ bản như: Triết học Mác - Lênin; Chính trị học cơ bản.

6. CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC Phần mở đầu: (1 tiết)

- Giới thiệu tổng quát về môn học;

- Hướng dẫn phương pháp học tập của môn học;

- Hướng dẫn về kiểm tra giữa môn học và thi kết thúc môn học.

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC (5 tiết) 1.1. NGUỒN GỐC SỰ RA ĐỜI CỦA NHÀ NƯỚC

1.1.1. Các quan điểm của các Nhà Thần học và Lý thuyết gia tư sản về Nhà nước

(4)

1.1.2. Quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin về Nhà nước 1.2. BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC

1.2.1. Khái niệm Nhà nước

1.2.2. Bản chất giai cấp của Nhà nước

1.2.3. Bản chất xã hội (Vai trò và giá trị xã hội) của Nhà nước 1.2.4. Dấu hiệu đặc trưng cơ bản của Nhà nước

1.2.4.1. Nhà nước thiết lập bộ máy quyền lực công

1.2.4.2. Nhà nước phân chia và quản lý dân cư theo lãnh thổ thành các đơn vị hành chính

1.2.4.3. Nhà nước là một tổ chức quyền lực duy nhất có chủ quyền quốc gia

1.2.4.4. Nhà nước là một tổ chức duy nhất trong xã hội được quyền ban hành pháp luật và buộc mọi thành viên trong xã hội phải tuân theo

1.2.4.5. Nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thuế 1.3. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC

1.3.1. Khái niệm chức năng của Nhà nước 1.3.2. Chức năng đối nội

1.3.3. Chức năng đối ngoại 1.4. KIỂU NHÀ NƯỚC

1.4.1. Khái niệm kiểu nhà nước

1.4.2. Các kiểu Nhà nước trong lịch sử

1.4.2.1. Kiểu Nhà nước chủ nô (Nhà nước nô lệ) 1.4.2.2. Kiểu Nhà nước phong kiến

1.4.2.3. Kiểu Nhà nước tư sản

1.4.2.4. Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa 1.5. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC

1.5.1. Khái niệm hình thức nhà nước

1.5.2. Các khía cạnh của hình thức Nhà nước 1.5.2.1. Hình thức chính thể

1.5.2.2. Hình thức cấu trúc nhà nước 1.5.2.3. Chế độ chính trị

1.6. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC

1.7. NHÀ NƯỚC NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 1.7.1. Sự ra đời của Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam

1.7.2. Bản chất của Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ ngĩa Việt Nam 1.7.3. Hình thức nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1.7.4. Chức năng cơ bản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.7.4.1. Các chức năng đối nội

(5)

1.7.4.2. Các chức năng đối ngoại

1.7.4.3. Những hình thức và phương pháp chủ yếu thực hiện các chức năng cơ bản của Nhà nước xã hội chủ nghĩa

1.7.5. Bộ máy Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1.7.5.1. Tổ chức bộ máy nhà nước

1.7.5.2. Những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1.7.5.3. Bộ máy nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [1]- Quốc Hội

[2]- Nguyên thủ quốc gia (Chủ tịch nước) [3]- Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ [4]- Tòa án Nhân dân

[5]- Viện Kiểm sát Nhân dân [5]- Kiểm toán nhà nước [7]- Ủy ban Bầu cử quốc gia

[8]- Tổ chức hệ thống chính quyền địa phương

Chương 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT (5 tiết) 2.1. NGUỒN GỐC RA ĐỜI CỦA PHÁP LUẬT

2.2. KHÁI NIỆM VÀ NHỮNG THUỘC TÍNH CỦA PHÁP LUẬT 2.2.1. Khái niệm pháp luật

2.2.2. Những thuộc tính của pháp luật 2.2.2.1. Tính quy phạm phổ biến

2.2.2.2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức 2.2.2.3. Tính cưỡng chế

2.3. BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT 2.3.1. Pháp luật luôn thể hiện tính giai cấp 2.3.2. Pháp luật mang tính xã hội

2.3.3. Pháp luật mang tính dân tộc 2.3.4. Pháp luật mang tính kế thừa 2.3.5. Pháp luật mang tính sáng tạo 2.4. HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUẬT

2.4.1. Khái niệm hình thức của pháp luật 2.4.2. Hình thức bên trong của pháp luật 2.4.3. Hình thức bên ngoài của pháp luật

2.5. QUAN HỆ GIỮA PHÁP LUẬT VÀ HIỆN TƯỢNG XÃ HỘI KHÁC 2.5.1. Quan hệ giữa pháp luật và chính trị

2.5.2. Quan hệ giữa pháp luật và kinh tế

(6)

2.5.3. Quan hệ giữa pháp luật với Nhà nước 2.5.4. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức 2.5.5. Quan hệ giữa pháp luật và tôn giáo 2.5.4. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức 2.5.5. Quan hệ giữa pháp luật và tôn giáo

2.6. PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 2.6.1. Khái niệm pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2.6.2. Bản chất của pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2.6.3. Vai trò của pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2.6.4. Chức năng của pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2.6.5. Giá trị xã hội của pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Chương 3: QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (5 tiết)

3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT 3.1.1. Khái niệm quy phạm pháp luật

3.1.2. Đặc điểm của quy phạm pháp luật

3.2. CƠ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬT 3.2.1. Giả định

3.2.2. Quy định 3.2.3. Chế tài

3.2.4. Phương thức và đặc điểm thể hiện quy phạm pháp luật trong các điều luật của văn kiện quy phạm pháp luật

3.3. PHÂN LOẠI CÁC QUY PHẠM PHÁP LUẬT

3.3.1. Căn cứ vào vai trò khác nhau trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội 3.3.2. Căn cứ vào phạm vi và khối lượng của sự tác động điều chỉnh.

3.3.3. Phân loại quy phạm pháp luật trong lập pháp, trong thực tiễn pháp lý và trong khoa học

3.3.4. Phân loại quy phạm pháp luật theo các tiêu chuẩn khác

3.4. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 3.4.1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật

3.4.2. Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật

3.5. HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

3.5.1. Văn bản luật 3.5.1.1. Hiến pháp

3.5.1.2. Luật (Đạo luật, bộ luật) 3.5.1.3. Nghị quyết của Quốc hội

(7)

3.5.2. Văn bản dưới luật

3.5.2.1. Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội 3.5.2.2. Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước

3.5.2.3. Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ 3.5.2.4. Thông tư của Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ 3.5.2.5. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Toà án Nhân dân tối cao

3.5.2.6. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao

3.5.2.7. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước 3.5.2.8. Các loại văn bản quy phạm pháp luật liên tịch

- Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

- Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao.

- Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án Nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao.

3.5.2.9. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân các cấp - Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân các cấp

- Quyết định của Ủy ban Nhân dân các cấp

3.6. HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG, CÔNG KHAI VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

3.6.1. Hiệu lực theo thời gian

3.6.1.1. Thời điểm phát sinh hiệu lực và việc đăng công báo văn bản quy phạm pháp luật

3.6.1.2. Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật 3.6.1.3. Thời điểm ngưng hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật 3.6.1.4. Thời điểm hết hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật 3.6.2. Hiệu lực về không gian

3.6.3. Hiệu lực theo đối tượng do văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh 3.6.4. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật

Chương 4: QUAN HỆ PHÁP LUẬT (3 tiết)

4.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI QUAN HỆ PHÁP LUẬT 4.1.1. Khái niệm quan hệ pháp luật

4.1.2. Đặc điểm của quan hệ pháp luật 4.1.3. Phân loại quan hệ pháp luật

4.2. THÀNH PHẦN CỦA QUAN HỆ PHÁP LUẬT

(8)

4.2.1. Chủ thể của quan hệ pháp luật

4.2.1.1. Cá nhân là chủ thể của quan hệ pháp luật 4.2.1.2. Pháp nhân là chủ thể của quan hệ pháp luật

4.2.1.3. Nhà nước là chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật 4.2.2. Khách thể quan hệ pháp luật

4.2.3. Nội dung quan hệ pháp luật 4.3. SỰ KIỆN PHÁP LÝ

4.3.1. Khái niệm sự kiện pháp lý 4.3.2. Phân loại sự kiện pháp lý

4.3.2.1. Sự biến 4.3.2.2. Hành vi

Chương 5: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ (4 tiết)

5.1. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 5.1.1. Tuân thủ pháp luật

5.1.2. Thi hành pháp luật 5.1.3. Sử dụng pháp luật 5.1.4. Áp dụng pháp luật

5.1.4.1. Khái niệm áp dụng pháp luật 5.1.4.2. Đặc điểm của áp dụng pháp luật 5.1.4.3. Văn bản áp dụng pháp luật

5.1.4.4. Những giai đoạn của quá trình áp dụng pháp luật 5.1.5. Áp dụng pháp luật tương tự

5.1.5.1. Khái niệm áp dụng pháp luật tương tự

5.1.5.2. Các điều kiện chung khi áp dụng pháp luật tương tự

5.1.5.3. Các điều kiện riêng cho mỗi loại áp dụng pháp luật tương tự 5.2. VI PHẠM PHÁP LUẬT

5.2.1. Khái niệm vi phạm pháp luật

5.2.2. Những yếu tố cấu thành của hành vi vi phạm pháp luật 5.2.2.1. Mặt khách quan của vi phạm pháp luật

5.2.2.2. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật 5.2.2.3. Chủ thể của vi phạm pháp luật

5.2.2.4. Khách thể của hành vi vi phạm pháp luật 5.2.3. Phân loại hành vi vi phạm pháp luật

(1). Vi phạm hình sự (tội phạm) (2). Vi phạm hành chính

(3). Vi phạm pháp luật dân sự

(9)

(4). Vi phạm nội quy kỷ luật 5.3. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

5.3.1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý

5.3.2. Cơ sở xác định và truy cứu trách nhiệm pháp lý 5.3.3. Mục đích của trách nhiệm pháp lý

5.3.4. Các loại trách nhiệm pháp lý

Chương 6. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM (5 tiết)

6.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HỆ THỐNG PHÁP LUẬT 6.1.1. Khái niệm về hệ thống pháp luật

6.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống pháp luật 6.1.2.1. Quy phạm pháp luật

6.1.2.2. Chế định pháp luật 6.1.2.3. Ngành luật

6.1.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật

6.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM 6.2.1. Giai đoạn 1945 – 1954

6.2.2. Giai đoạn 1954 – 1986 6.2.3. Giai đoạn từ 1986 đến nay

6.3. CÁC NGÀNH LUẬT TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM 6.3.1. Luật Hiến pháp

6.3.2. Luật Hành chính 6.3.3. Luật Dân sự

6.3.4. Luật Tố tụng dân sự 6.3.5. Luật Tài chính 6.3.6. Luật Đất đai 6.3.7. Luật Hình sự

6.3.8. Luật Tố tụng hình sự 6.3.9. Luật Lao động

6.3.10. Luật Hôn nhân và gia đình 6.3.11. Luật Kinh tế

6.4. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG 6.4.1. Khái niệm, đặc điểm và các hành vi tham nhũng

6.4.1.1. Khái niệm tham nhũng

6.4.1.2. Đặc điểm của hành vi tham nhũng

6.4.1.3. Các hành vi tham nhũng và tội phạm về tham nhũng 6.4.2. Nguyên nhân và tác hại của tham nhũng

6.4.2.1. Nguyên nhân của tham nhũng

(10)

- Những hạn chế trong chính sách, pháp luật

- Những hạn chế trong quản lí, điều hành nền kinh tế và trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội

- Những hạn chế trong việc phát hiện và xử lí tham nhũng

- Những hạn chế trong nhận thức, tư tưởng của cán bộ, công chức cũng như trong hoạt động bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ

- Những hạn chế trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tham nhũng

6.4.2.2. Tác hại của tham nhũng - Tác hại về chính trị

- Tác hại về kinh tế - Tác hại về xã hội

6.4.3. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng

6.4.3.1. Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế độ, xây dựng Nhà nước pháp quyền

6.4.3.2. Phòng, chống tham nhũng góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước, nâng cao đời sống Nhân dân

6.4.3.3. Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các quan hệ xã hội

6.4.3.4. Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố niềm tin của Nhân dân vào chế độ và pháp luật

6.4.4. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng 6.4.4.1. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng - Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về phòng, chống tham nhũng - Lên án, đấu tranh với những hành vi tham nhũng

- Phát hiện, tố cáo hành vi tham nhũng

- Hợp tác với các cơ quan có thẩm quyền trong việc xác minh, xử lý hành vi tham nhũng

- Kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về phòng, chống tham nhũng

- Góp ý kiến xây dựng pháp luật về phòng, chống tham nhũng

6.4.4.2. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong phòng, chống tham nhũng - Đối với cán bộ, công chức, viên chức không phải là người lãnh đạo, quản lý

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

6.5. NGÀNH LUẬT QUỐC TẾ TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM 6.5.1. Công pháp quốc tế

6.5.2. Tư pháp quốc tế

(11)

Chương 7. PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3 tiết)

7.1. KHÁI NIỆM PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

(1). Pháp chế XHCN là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa

(2). Pháp chế XHCN là nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội và các đoàn thể quần chúng

(3). Pháp chế XHCN là nguyên tắc xử sự của mọi công dân

(4). Pháp chế XHCN có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa

(5). Pháp chế XHCN luôn luôn quan hệ chặt chẽ gắn bó với pháp luật XHCN, muốn có pháp chế XHCN trước hết phải có pháp luật XHCN

7.2. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

7.2.1. Phải bảo đảm tính thống nhất trong xây dựng, ban hành văn bản pháp luật và thi hành pháp luật trong phạm vi cả nước

7.2.2. Bảo đảm mọi công dân đều phải nghiêm chỉnh tuân theo pháp luật, thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật

7.2.3. Mọi chủ thể pháp luật phải tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật 7.2.4. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật về quyền lợi cũng như về trách nhiệm

trong việc thực hiện pháp luật

7.2.5. Tôn trọng, bảo đảm và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân đã được pháp luật quy định

7.2.6. Các cơ quan xây dựng pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật và bảo vệ pháp luật phải hoạt động một cách tích cực, chủ động và có hiệu quả. Mọi vi phạm pháp luật phải được ngăn chặn và xử lý công minh

7.3. NHỮNG BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 7.3.1. Những bảo đảm kinh tế

7.3.2. Những bảo đảm chính trị

7.3.3. Những bảo đảm pháp lý đối với pháp chế và trật tự pháp luật 7.3.4. Những bảo đảm tư tưởng đối với pháp chế

7.3.5. Những bảo đảm xã hội đối với pháp chế

7.4. CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 7.4.1. Đảm bảo tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chế 7.4.2. Tăng cường công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCN 7.4.3. Tăng cường công tác tổ chức, thực hiện và áp dụng pháp luật

7.4.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật và xử lý nghiêm minh những hành vi vi phạm pháp luật

7.4.5. Kiện toàn các cơ quan quản lý nhà nước và tư pháp

7.5. VAI TRÒ CỦA PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TRONG SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

(12)

7.6. NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 7.6.1. Khái niệm Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

7.6.2. Một số nguyên tắc cơ bản trong việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

7. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Buổi đầu, giảng viên giới thiệu nội dung, mục đích, yêu cầu của môn học; Giới thiệu các tài liệu tham khảo có liên quan; Trao đổi về phương pháp học tập, nghe giảng; Phổ biến về kiểm tra đột xuất, kiểm tra giữa môn học, thi cuối môn học; Phổ biến về điểm chuyên cần, điểm kiểm tra, điểm thi cuối môn học (điểm thành phần).

- Giảng viên biên soạn bài giảng để người học tham khảo, theo dõi và học tập.

- Người học phải xem tài liệu trước ở nhà, còn trong lớp Giảng viên giảng lý thuyết có minh hoạ bằng ví dụ thực tiễn đối với những vấn đề cốt lõi, khó, mới, kết hợp với việc nêu những vấn đề, hướng dẫn người học đọc tài liệu, thảo luận, đề xuất ý kiến giải quyết vấn đề.

- Sau mỗi chương, dành thời gian 15 phút đầu của buổi giảng kế tiếp để kiểm tra miệng, qua đó, đánh giá mức độ tiếp thu của người học và có biện pháp bổ sung, giải đáp những thắc mắc về mặt lý luận và thực tiễn.

8. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

8.1. Kiểm tra giữa kỳ bằng hình thức tự luận, điểm số là 25% điểm môn học. Nô ̣i dung kiểm tra thuô ̣c Chương 1 và Chương 2.

8.2. Kiểm tra cuối kỳ bằng hình thức thi trắc nghiệm, điểm số là 70% điểm môn học. Nô ̣i dung kiểm tra từ Chương 3 đến Chương 7.

8.3. Kiểm tra đô ̣t xuất vào mỗi buổi ho ̣c để cho điểm chuyên cần, điểm số là 5% điểm môn học. Nô ̣i dung kiểm tra là nội dung vừa mới học trong lớp.

8.4. Người học vắng mặt quá số tiết quy định trong quy chế đào tạo hoặc không dự kiểm tra giữa môn học sẽ không đủ điều kiện để dự thi cuối môn học.

9. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH

- Người học sử dụng Bài giảng Pháp luật đại cương của giảng viên phụ trách môn học.

- Người học cần tham khảo thêm các văn bản quy phạm pháp luật: Hiến pháp Việt Nam năm 2013; Các luật, pháp lệnh của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện hành có liên quan đến chương trình môn học.

Giảng viên phụ trách môn học

GVC. ThS. Lê Hữu Trung

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Qua chương trình học, sinh viên hiểu và có khả năng làm việc cơ bản trên máy tính đúng cách, sử dụng máy tính làm công cụ phục vụ học tập một cách hiệu

Môn học cung cấp cho sinh viên ngành Môi trường/ Quản trị/Kinh tế tài nguyên … kiến thức về quản lý tài nguyên và các xung đột hiện hữu và tiềm năng trong

 Nội dung GDTTBVMT là việc cung cấp những thông tin về môi trường cùng những biện pháp bảo vệ môi trường cần được cung cấp theo những cách thức phù hợp với

- Khó khăn, tồn tại: Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng đã được triển khai đến toàn thể công chức, viên chức và người

Trường THCS Đồng Tâm GV Nguyễn Thị Minh Nguyệt ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II.. Môn: Tiếng Anh

Tôn trọng kỉ luật Lồng ghép ANQP: Tấm gương của lãnh tụ về chấp hành luật lệ giao thông.. 8 7

- Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng để góp phần phòng chống ngộ độc thức.. II.NỘI

Mục tiêu môn học Course Goals Mục tiêu Goals Mô tả Goal description Môn học này trang bị cho sinh viên Chuẩn đầu ra CTĐT Trình độ năng lực G1 Kiến thức cơ bản về phép