Trường THCS Đồng Tâm GV Nguyễn Thị Minh Nguyệt ĐÈ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Môn: Tiếng Anh 6 1. Wh – questions: Từ để hỏi
Include 9 words
- Who: ai (dùng chỉ người, làm chủ ngữ)
- Whom: ai (dùng chỉ người, làm tân ngữ (túc từ)) - Whose: của ai (dùng chỉ sở hữu)
- What: gì, cái gì (dùng chỉ vật, đồ vật, làm chủ ngữ hoặc túc từ) - Which: nào, cái nào (dùng chỉ vật, con vật, làm chủ ngữ hoặc túc từ.
- Where: đâu, ở đâu (chỉ nơi chốn) - When: khi nào (chỉ thời gian)
- Why: tại sao (chỉ lí do hay nguyên nhân)
- How: thế nào, cách nào (chỉ trạng thái, thể cách, phương tiện) + How many + Ns ……?: bao nhiêu
+ How much + Nuncount…?: bao nhiêu
* What, Which, Whose + N…?
Ex: What time do you get up?
* How + adj/ adv …?
Ex: How old are you?
=> Form:
a. Subject: Wh + V(s/es) + O/A?
Ex: What is on the table?
Who teaches you English?
b. Object: Wh + do/does + S + V + O/A?
2. Conjunctions: Liên từ
- and: và (Dùng để thêm thông tin vào câu nói)
Ex: My hobbies are playing soccer and listening to music.
- but: nhưng (Dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau) Ex: I want other car but I have no money.
- so: do vậy, do đó (Dùng để chỉ kết quả) Ex: He is ill so he doesn’t go to school.
- although = though = even though: mặc dù (Chỉ sự nhượng bộ) Ex: Although he is poor, he learns well.
- because: bởi vì (Dùng để nêu nguyên nhân của hành động) Ex: Why is he late for school?
Because he gets up late.
- or: hoặc (Chỉ sự lựa chọn)
Ex: Which color do you like, red or white?
3. Past simple: Quá khứ đơn
Trường THCS Đồng Tâm GV Nguyễn Thị Minh Nguyệt * Form:
(+): S + Ved/ V2…
(-) : S + didn’t + Vo (?): Did + S + Vo?
Yes, S + did No, S + didn’t * Advs: yesterday, last, ago…
* Cách dùng:
- Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Eg: Last night I played my guitar loudly and the neighbors complained.
* Cách phát âm đuôi ed: 3 cách - t, d => /id/
- k, gh, ch, th, ss, c, p, x, sh => /t/
- còn lại => /d/
4. Imperatives: Câu mệnh lệnh - Dùng để đưa ra lời chỉ dẫn (+): V + O
(-): Don’t + V + O
Ex: It’s chewing gum.
Chew it.
Don’t swallow it.
5. Adverbs of frequency: Trạng từ chỉ tần suất
* Nhóm 1: often, sometimes, always, usually, seldom, never...
- Đứng trước động từ thường.
Ex: She often goes to school at 6.30.
- Đứng sau động từ be.
Ex: I’m always busy on Mondays.
- Mô tả theo mức độ lớn đến thưa dần: always, usually, often, sometimes, never * Nhóm 2: Cụm trạng ngữ chỉ tần suất thường đứng cuối câu:
- every: every day/week/… mỗi ngày/tuần
- once: once a week/month… mỗi tuần / tháng một lần - twice: twice a day/week… mỗi ngày/ tuần … hai lần
- every two/three…. weeks/months: mỗi hai/ ba tuần/ tháng một lần - three times a month/ year…. mỗi tháng/năm ba lần.
* How often…? Bao lâu…. một lần:
- Dùng để hỏi sự việc xảy ra thường xuyên như thế nào. Thường được trả lời với trạng từ chỉ tần xuất.
How often + do / does + S + V + …?
- S + Adv + V(s/es) ……….
- S + V(s/es) ….. + every day…/once /twice a week…
Trường THCS Đồng Tâm GV Nguyễn Thị Minh Nguyệt 6. Present perfect: Hiện tại hoàn thành
* Form:
(+): S + have/ has + PII … (-): S + have/has + not + PII … (?): Have/ Has + S + PII…?
Yes, S + have/ has No, S + haven’t/ hasn’t
* Advs: just, recently, lately, ever, never, already, since, for, so far, until now, up to now, up to the present, this is the first time, it is the first time…
* Cách dùng:
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc.
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
- Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
* Lưu ý:
- since + mốc thời gian/ S + Ved/V2…
- for + khoảng thời gian
Eg: I have worked in this company for 10 years.
7. Superlatives of long adjectives: So sánh hơn nhất với tính từ dài S+ BE+ THE MOST + ADJ + (N)
Ex: She is the most beautiful girl in my class.
8. Conditional sentence – Type 1: Câu điều kiện loại 1
- Là câu điều kiện có thật, diễn tả hành động sẽ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + Vpresent simple + O, S + will + V + O.
- Có thể dùng các động từ khuyết thiếu: can, may, should, be going to, have to, must để thay “will” trong mệnh đề chính.
Ex: - If I have time, I will visit you.
- unless = if… not: nếu không, trừ phi.
Ex: - Unless it rains, we will go to the movies.
(If it does not rain, we will go to the movies).
9.
Could for past ability:
- Could là quá khứ của can (Chỉ khả năng trong quá khứ) * Công thức:
Thể khẳng định: S + could + V Thể phủ định: S + could not + V
(could not = couldn’t) Thể nghi vấn: Could + S + V + …?
Trường THCS Đồng Tâm GV Nguyễn Thị Minh Nguyệt Yes, S + could
No, S + couldn’t
Ex: - When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.
10. Will be able to:
- Will be able to để nói về khả năng trong tương lai.
(+): S + will be able to + V (-): S + will not be able to + V (?): Will + S + be able to + V ?
Ex: You will be able to communicate in English after finishing the course.
11. Will, might:
- will =’ll: sẽ (Diễn đạt hoặc dự đoán sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai) - might: có thể (Diễn tả sự dự đoán trong tương lai)
(+): S + will/ might + V + O (-): S + will/ might + not + V + O - will not = won’t
(?): Will/ Might + S + V + O?
Yes, S + will/ might No, S + won’t/ mightn’t
Ex: - It will rain tomorrow.
- He might get on a taxi. I think his car is broken.