• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các đề thi Vật Lý 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Các đề thi Vật Lý 11"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CÁC ĐỀ THI THỬ VẬT LÍ 11 – HỌC KÌ I

**********

Đề 1

Bài 1: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục.

Bài 2: Có 4 vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng A hút vật B nhưng A lại đẩy C, vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây sai? A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và C cùng dấu.

C. Điện tích của vật A và D cùng dấu. D. Điện tích của vật B và D cùng dấu.

Bài 3: (2 điểm) Cho hai điện tích q1 = 96.10-8(c), q2 = - 72.10-8(c) đặt tại hai điểm A và B cách nhau 100mm trong không khí. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M cách A một khoảng 80mm và cách B một khoảng 60mm.( Vẽ hình biểu diễn các vectơ cường độ điện trường )

Đề 2

Bài 1. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 Ω, cường độ dòng điện qua bếp là I = 2 A. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 30 phút là bao nhiêu

Bài 2. Cho một điện tích điểm có độ lớn Q = 5.10-9 C đặt trong không khí.

a) Tính cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích này 10cm ?

b) Nếu tại M đặt một điện tích q = 1.10-9 C thì lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích bằng bao nhiêu ? Bài 3. Cho bộ nguồn gồm 3 pin giống nhau ghép nối tiếp mỗi pin có suất điện động 2 V, và điện trở

trong là 0,5 Ω được mắc trong mạch kín. Cho R1 = 1,5Ω; R2= R3 = 2Ω; R4 = 1Ω. Tính : a) Cường độ dòng điện qua toàn mạch và công suất toả

nhiệt trên điện trở R1

b) Công suất của 1 pin và công của bộ nguồn sinh ra trong 5 phút.

c) Hiệu suất của bộ nguồn.

Bài 4. Người ta điện phân một dung dịch muối ăn bằng dòng điện một chiều có cường độ 25 A trong thời gian 32 phút 10 giây thì thu được 54 g một kim loại hoá trị một ở catốt . Xác định tên kim loại đó.

Bài 5. Cho ABC vuông tại A, AB = 3 cm, AC = 4 cm. Đặt hai điện tích q1 và q2 lần lượt tại B và C, biết q1 = - 4.10-9 C, q2 =

3

16.10-9 C. Tính: a) Cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích gây ra tại A.

b) Lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 = 7.10-9 C đặt tại A.

Bài 6. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có= 32 V, r = 0,6, và các điện trở R1 = 12, R2 = 0,4 , R3 = 4. Bình điện phân: đựng dung dịch CuSO4, có điện trở RP = 4, điện cực anôt làm bằng đồng. Tính:

a) Cường độ dòng điện qua qua các điện trở, và bình điện phân.

b) Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1giờ 20 phút.

c) Lượng đồng phải phóng ở catốt trong 30 phút.

Đề 3

Bài 1 . Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5J.Nếu thế năng của q tại A là 2,5J, thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu

Bài 4: (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó nguồn điện có suất điện động E =10,4V, điện trở trong r = 0,2() ,Các điện trở : R1 = R2 = R3 = R4 = 3(). điện trở vôn kế rất lớn.

a) Tính Điện trở mạch ngoài và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở (1,25 điểm)

b) Tìm số chỉ Vôn kế và Hiệu suất của nguồn điện (0,75 điểm) c) Giả sử thay Vôn kế trong mạch điện bởi một Ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ Ampe kế (1 điểm)

(bỏ qua điện trở của các dây nối)

N R3

R2

R4

A

B

E,r R1

M

V

R1

R2

R3

R4

R2 R3

R1

RP

A B

(2)

r, ξ

R1 M R2

R3 N R4

r1, ξ1 r2, ξ2

R1 R2 R3

R4

Bài 2. Hai điện trở có cùng giá trị mắc nối tiếp nhau rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế là U0 thì cường độ dòng điện qua mạch là 1,2 (A). Nếu mắc song song 2 điện trở ấy rồi mắc vào nguồn U0 thì cường độ dòng điện qua mạch chính có giá trị nào.

Bài 3. Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 2g được tích điện q = 10-5C treo bằng một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 300. Xác định cường độ điện trường E. Cho g = 10m/s2, 3 = 1,73

Bài 4. Có 2 điện trở bằng nhau mắc nối tiếp nhau rồi mắc vào nguồn điện thì công suất tiêu thụ của mỗi điện trở là 7,5W. Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở khi chúng mắc song song với nhau rồi mắc vào nguồn điện

Bài 5. Một nguồn điện có suất điện động E = 12V có thể cung cấp cho điện trở R công suất cực đại là 36W. Điện trở trong của nguồn điện là bao nhiêu.

Bài 6.Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) với hai điện cực bằng đồng (Cu) . Khi cho dòng điện không đổi chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút, thì thấy khối lượng của catốt tăng thêm 1,143g. Khối lượng mol nguyên tử của đồng là A = 63,5 g/mol. Lấy số Faraday F ≈ 96.500 C/mol. Dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ I bằng bao nhiêu?

Đề 4

Bài 1: Một điện tích điểm Q = + 4.10-8C đặt tại một điểm O trong không khí.Tính cường độ điện trường tại điểm M, cách O một khoảng 2cm.Véctơ cường độ điện trường tại điểm M hướng vào O hay ra xa O?

Bài 2: Một tụ điện phẳng có điện dung 200pF được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Khoảng cách giữa hai bản là 0,2mm.

a) Tính điện tích của tụ điện. b) Tính cường độ điện trường trong tụ điện.

Bài 3: Cho một mạch điện có sơ đồ như hình 3, trong đó nguồn điện có suất điện động là ξ = 6Vvà có điện trở trong là r = 2Ω ; các điện trở ở mạch ngoài là R1 = 6Ω ,R2 = 12Ω và R3 = 4Ω.

a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua điện trở R1. b) Tính công suất tiêu thụ điện năng P3 của điện trở R3. c) Tính công của nguồn điện sản ra trong 5 phút.

d) Tính hiệu suất của nguồn điện

Bài 4: Cho một mạch điện có sơ đồ như hình 4, trong đó suất điện động và điện trở trong của các nguồn điện tương ứng là ξ1

= 1,5v, r1 = 1Ω ; ξ2 = 3v, r2 = 2Ω. Các điện trở ở mạch ngoài là R1 = 6Ω ,R2 = 12Ω và R3 = 36Ω.

a) Tính suất điện động ξb và điện trở trong rb của bộ nguồn.

b) Tính cường độ dòng điện I3 chạy qua điện trở R3.

c) Tính hiệu điện thế UMN giữa hai điểm M và N và hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn.

ξ r ξ1 r1 M ξ2 r2

R1 N

R3 R1 R2

R2 R3

( hình 3) (hình 4) Bài 5. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 6cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng

0,1N. Tìm độ lớn của các điện tích đó.

Bài 6. Cho mạch điệncó sơ đồ như hình vẽ. Cho biết ξ = 48V, r = 0, R1 = 2Ω , R2 = 8Ω , R3 = 6Ω , R4 = 16Ω .Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.

M

N

(3)

Bài 7. Cho mạch điệncĩ sơ đồ như hình vẽ. Cho biết ξ1 = 2,4V, r1 = 0,1Ω, ξ2 = 3V, r2 = 0,2Ω ; R1 = 3,5Ω , R2 = R3 = 4Ω, R4

= 2Ω . a) Tính dịng điện qua mỗi nguồn. b)Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N

Đề 5

Bài 1. Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau khoảng r trong khơng khí thì chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong mơi trường khác cĩ hằng số điện mơi bằng 81 và đặt chúng cách nhau một khoảng r’ = r/9 thì lực hút giữa chúng là bao nhiêu so với F.

Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Cu-lơng (Nêu rõ các đại lượng cĩ trong biểu thức).

*Áp dụng: Hai điện tích điểm q1 = 6.10-6C và q2 = -6.10-6C đặt tại hai điểm A,B cách nhau 6cm trong chân khơng. Tính lực tương tác giữa hai điện tích.

Câu 3: (4 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết nguồn điện cĩ = 12V, r = 0,1. R2 = 2, R3 = 4, R4 = 4,4. R1 là một biến trở.

1. Khi R1 = 2, tính:

a. Điện trở tương đương của mạch ngồi.

b. Cường độ dịng điện trong mạch chính và UCD.

2. Điều chỉnh R1 cĩ giá trị bao nhiêu để cơng suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB là lớn nhất và tính cơng suất đĩ.

Câu 4. Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn cĩ suất điện động là 9V và điện trở trong 3 mỗi pin cĩ suất điện động và điện trở trong là

Câu 5. Hai bĩng đèn cĩ các hiệu điện thế định mức lần lượt là U

1 = 8V và U

2 = 16V và cĩ cùng cơng suất định mức.Tìm tỉ số các điện trở giữa chúng

Câu 6. Khi một điện tích q=-2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh cơng -6J. Hỏi hiệu điện thế UNM cĩ giá trị nào sau đây?

Đề 6

Câu 1: (2 điểm) a. Hãy viết biểu thức

-Định luật Cu lơng: -Liên hệ giữa E và U - Điện dung của tụ -Điện trở của dây đồng chất tiết diện đều -Định luật Ohm chứa nguồn (máy phát)

b.Điền vào chỗ trống

Là mơi trường tồn tại xung quanh điện tích và ……….. lên điện tích khác đặt trong nĩ Hạt tải điện cơ bản trong kim loại là ………..

Hạt tải điện cơ bản trong chất bán dẫn là……….

- Các đường sức điện là các đường ………..,nĩ xuất phát từ các điện tích dương,tận cùng ở các điện tích âm.

- Cơng của lực điện tác dụng vào một điện tích ……….phụ thuộc vào dạng của đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu,điểm cuối của đường đi trong điện trường

Câu 2 (2 điểm)Hai điện tích q1= 4.10-8 (C), q2 = -10-8 (C) đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 9cm trong chân khơng.

a.Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q1?

b. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của AB c. Tìm điểm M để cường độ điện trường tổng hợp bằng khơng?

Câu 3(1 điểm)Một nguồn điện có suất điện động E =6V, điện trở trong r=2, mạch ngoài có điện trở R.Tính R để công suất ở mạch ngoài P = 4 W

Câu 5: Cho hai điện tích cĩ độ lớn bằng nhau và bằng 2.10-5C đặt cách nhau một khoảng 50cm.

a) Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại M với MA = 40cm, MB = 30cm b) Lực điện tác dụng lên điện tích điểm q0 = 2.10-5C đặt tại M là bao nhiêu

Câu 6: Một quả cầu cĩ điện tích q = -2.10-6C được đặt trong mơi trường cĩ điện trường E = 4000V. Lực điện tác dụng lên điện tích q là bao nhiêu

Câu 7: Một electrron di chuyển được đoạn đường 1cm, dọc theo một đường sức điện điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều cĩ cường độ điện trường 1000v/m. Hỏi cơng của lực điện cĩ giá trị nào sau đây?

R2 R3

R4

C

D

B A

, r

R1

(4)

A

B

e

1

r

1

e

2

r

2

R

1

R

2

b, rb

Cõu 8: Mạch điện như hỡnh vẽ. e1 = 6V, e2 = 12V, r1 = r2 = 1 Ω, R1 = R2 = 8Ω.

a) Nhiệt tỏa ra trờn điện trở R1 trong thời gian 10 phỳt ? b) Hiệu suất của bộ nguồn ?

c) Tỡm UAB

Đề 7

Cõu 3(1đ): Hai điện tớch điểm q1 = 2.10-2 (C) và q2 = - 2.10-2 ( C) đặt tại hai điểm A và B cỏch nhau một đoạn a = 30 (cm) trong khụng khớ. Tớnh lực điện tỏc dụng lờn điện tớch q0 = 2.10-9 (C) đặt tại điểm M là trung điểm của AB.

Cõu 4(1đ): Hai điện tớch q1 = 2.10-9 (C), q2 = - 8.10-9 (C) đặt tại hai điểm A, B cỏch nhau a=10 (cm) trong chõn khụng. Tỡm điểm mà cường độ điện trường tại đú bằng khụng?

Cõu 5(1đ): Một electron được thả khụng vận tốc đầu ở sỏt bản õm trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tớch điện trỏi dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m, khoảng cỏch giữa hai bản là 1cm. Tớnh động năng của electron khi nú đập vào bản dương. ( me = 9,1.10-31Kg, qe= -1,6.10-19C)

Cõu 6(1đ): Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 = 1Ω, R2 = 2Ω, R3 = 4Ω mắc song song với nhau. Tớnh điện trở tương đương của đoạn mạch.

Cõu 7(1đ): Cho mạch điện kớn gồm nguồn điện cú suất điện động =6V, điện trở trong r=2 , mạch ngoài gồm 3 điện trở R1 =5, R2 =10, R3 =3 mắc nối tiếp. Tớnh hiệu điện thế giữa hai đầu R1.

Cõu 8(1đ): Cho mạch điện như hỡnh vẽ . Mỗi pin cú suất điện động  = 1,5 (V), điện trở trong r= 1.

Điện trở mạch ngoài R = 3,5  . Tớnh cường độ dũng điện ở mạch ngoài.

Cõu 9(1đ): Chiều dày của lớp niken phủ lờn một tấm kim loại là d = 0,05mm sau khi điện phõn 30phỳt. Diện tớch mặt phủ tấm kim loại là 30cm2. Tỡm cường độ dũng điện chạy qua bỡnh điện phõn.

Cho biết niken cú khối lượng riờng  = 8,9.103kg/m3, A = 58g/mol và n = 2.

Cõu 10(1đ): Một ấm điện cú hai dõy dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dựng dõy R1 thỡ nước trong ấm sẽ sụi sau thời gian t1 = 10 (phỳt). Cũn nếu dựng dõy R2 thỡ nước sẽ sụi sau thời gian t2 = 40 (phỳt). Hỏi nếu dựng cả hai dõy mắc song song thỡ nước sẽ sụi sau thời gian bao lõu (bỏ qua sự tỏa nhiệt ra mụi trường xung quanh và giả sử điện trở của cỏc dõy dẫn khụng thay đổi theo nhiệt độ).

Cõu 10b.(1đ): Cho mạch điện như hỡnh vẽ :

b=12V , rb=1, R1=1, R2=2. R3 thay đổi được.

Tỡm R3 để cụng suất tiờu thụ trờn R3 là lớn nhất.

Đề 8 Câu 1: ( 4đ)

Tại hai điểm A, B cách nhau 12 cm có đặt các điện tích q1 = - q2 = 2.10-6C.

a. Xác định vec tơ c-ờng độ điện tr-ờng tại M là trung điểm của AB.

b. Điểm C nằm trên đ-ờng trung trực của AB và tạo thành một tam giác vuụng ABC có cạnh dài 12 cm. Xác định vec tơ

c-ờng độ điện tr-ờng tại C. Suy ra lực tác dụng lên q0 = 4.10-9C đặt tại C

Câu 3b.( 3đ) Dành cho học sinh ban cơ bản C Cho sơ đồ mạch điện, bộ nguồn gồm hai pin Mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động E = 7,5V và điện trở trong r = 0,5, các điện trở R1 = R2 = 40, R3 = 20

Tính:

a) Điện trở mạch ngoài và c-ờng độ dòng điện mạch chính

b) C-ờng độ dòng điện chạy qua các điện trở c) Nối A và C một vôn kế. Tìm số chỉ của

R

A B

E, r E, r

R2

R1 R3

A B

C

(5)

v«n kÕ

Đề 9.

Câu 1:Hãy nêu 2 ứng dụng của hiện tượng điện phân trong thực tế và đời sống (1đ)

Câu 2:Đương lượng điện hoá của Niken k= 3.10-4g/C .Khi cho một điện lượng 10 C chạy qua bình điện phân có anốt bằng Niken thì khối lượng Niken bám vào catốt là bao nhiêu ?(1đ)

Câu 3: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65µV /K được đặt trong không khí ở 200C còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C .Tìm suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện (1đ)

Câu 4: Cho mạch như hình: 12V , r =1Ω ,R biến trở a/ Khi R= 5Ω .Tìm cường độ dòng điện qua mạch (1đ)

b/ Điều chỉnh R để công suất mạch ngoài là 11W .Tìm giá trị R(1đ)

Câu 5: Mắc giữa hai đầu điện trở điểm có R =10Ω một hiệu điện thế U=20V Tìm nhiệt lượng toả ra trên R trong thời gian t=10s (1đ)

Câu 6: Nêu bản chất dòng điện trong kim loại (1đ)

Câu 7:Mắc một điện trở R=14Ω vào 2 cực của nguồn điện có suất điện động và điện trở trong r =1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V .Tìm công suất của nguồn (1đ)

Câu 8:Cho mạch điện như hình Đ( 3V-3W) ,R1=6 Ω ,R=2 Ω. Mỗi nguồn có 1,5V,r=0,5 Ω . Điện trở ampe kế rất nhỏ

a/ Xác định số chỉ ampe kế (1đ)

b/ Thay R bằng bình điện phân chứa dd CuS04 với anod làm bằng đồng có điện trở của bình điện phân Rp= 5 Ω . Tìm khối lượng đồng giải phóng ở điện cực trong 16ph5s

(ACu=64g/mol.n=2) (1đ)

Câu9: Một nguồn điện có suất điện động 12V , điện trở trong

r =0,6 Ω. Mạch ngoài gồm máy thu có rp=1Ω mắc nối tiếp với một điện trở R= 2,4 Ω.Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2A.Tìm

suất phản điện của máy thu(1đ)

Câu 10: Cho mạch điện với R2= 5 Ω ,bình điện phân chứa dd CuSO4 có Rp=5Ω.

RA=0,

RV rất lớn (Anot làm bằng đồng ,ACu=64g/mol,n=2) R1là biến trở

a/ Khi K mở ampe kế chỉ 0,5A , vôn kế chỉ 9,5V .Tính R1và khối lượng Cu giải phóng trong 64 phút 20giây(1đ)

b/ Khi K đóng điều chỉnh R1 để ampe kế chỉ 0,5A .Tính R1 và độ chỉ vôn kế Đề 10.

Câu 1: (2,5đ)

Định luật Jun-Lenxơ : phát biểu ,công thức (ghi rõ tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức).

Áp dụng: Tính nhiệt lượng tỏa ra trên ấm điện có điện trở R = 40(Ω) khi có dòng điện I = 5(A) chạy qua nó trong khoảng thời gian 10 phút.

Bài 2: (2.5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E12(V), điện trở

trong r = 1(Ω).R2 = 12 Ω , là bình điện phân đựng dung địch AgNO3 với điện cực làm

bằng Ag . R3 = 6 (Ω) ,UAC = 6 (V).Cho Ag có A = 108 , n = 1.

Tìm số chỉ của ampe kế.

Tính R1.

Tìm khối lượng Ag bám vào catốt sau 16 phút 5 giây.

𝜉 r

R

A Ð R 1 R

𝝃 , r

R 2 R 1

V

A

R

p

E, r

R2

R3

A B

C A

R1

(6)

Đề 11.

Đề 1.Câu 1. Hai điện tích q1 = 2.10-8 C, q2 = -10-8 C đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định độ lớn và vẽ hình lực tương tác giữa chúng? Đs: F = 4,5.10-5 (N)

Câu 2. Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại d = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút .Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2. Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân? Cho biết Niken có khối lượng riêng D = 8,9.103 kg/m3; A = 58 g/mol, n = 2. Đs: I = 2,46 (A)

Câu 3. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A = 1 J. Tính độ lớn của điện tích đó?Đs: q = 5.10-4 (C)

Câu 4. Cho mạch điện như hình 1. Trong đó E = 20 V; r = 1,6 , R1 = R2 = 1 , R3 = R4 = 4 . Tính:

a. Điện trở tương đương mạch ngoài. Đs: RN = 2,4  b. Cường độ dòng điện trên toàn mạch. Đs: 5 (A) c. Hiệu suất của nguồn điện.

Câu 5: Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: E = 1,2 V, r = 0,1 , R1 = R3 = 2 , R2 = R4 = 4 .

Tính: a. Cường độ dòng điện qua mạch chính ? Đs: 0,21 (A) b. Hiệu điện thế UAB ? Đs: 1,155 (V)

Câu 6: (1 điểm ) Hai điện tích q1 = -10-6 C, q2 = 10-6 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm trong chân không. Xác định véctơ cường độ điện trường tại M là trung điểm của AB? Đs: = 4,5.105 (V/m)

Câu 7: (1 điểm) Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 2 , mạch ngoài có điện trở R. Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4 W. Đs: = 4 ()

Câu 8 ( 2 điểm) Cho mạch điện như hình 3. Biết mỗi nguồn có (E = V, r = 0,25  ), R1 = 12 , R2 = 1 , R3 = 8 , R4 = 4 . Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A.

a. Tính suất điện động và điện trở trong bộ nguồn.

b. Tính UAB và cường độ dòng điện qua mạch chính.

c. Tính R5. Đs: 6 (V) b 4r

r 0,5( )

 2   UAB = 4,8 (V) I = 1,2 (A) R5 = 0,5 () Đề 12.

Câu 1. Nêu hiện tượng nhiệt điện.

Trình bày cách đo nhiệt độ của một vật có nhiệt độ cao bằng cặp nhiệt điện.

Câu 4: (1,0 điểm). Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm trong nước nguyên chất có hằng số điện môi

= 81.

Câu 5: (1,0 điểm) Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. điện trở của bình là 10Ω, hiệu điện thế đặt vào hai cực là 50V. Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2h.

Câu 6: (1,0 điểm) Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.

Câu 7: (1,0 điểm) Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là bao nhiêu?

Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các nguồn điện giống nhau có suất điện động 4,4 V và điện trở trong 1 Ω. Đèn có ghi 6 V – 3 W; R1 = 6 Ω, R2 = 6 Ω. Tính:

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và hiệu điện thế mạch ngoài.

Tính cường độ dòng điện thực tế chay qua đèn. Từ đó nhận xét độ sáng của đèn.

Câu 6.1 (1,0 điểm) Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg mang điện tích q = 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu . Lấy g = 10m/s2, tính hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại.

Câu 7.2 (1,0 điểm) Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ = 3V, điện trở trong r = 1Ω nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Tính giá trị R khi đó.

Hình 2

R1 R2

R3

R4

E, r

M N

A

B E, r

R1 R2 R3

R4

Hình 1

R R

Đ

(7)

Câu 8.2: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. ξ1 = ξ3 = 6V, ξ2 = 3V. r1 = r2 = r3 = 1 Ω, R1= R2 = R3 = 5 Ω, R4 = 10 Ω. Tính:

Cường độ dòng điện qua mạch chính.

Hiệu điện thế UMN.

Đề 13.

Bài 1. Cho mạch như hình vẽ. Tìm UMN biết E1 = 30V, E2 = 18V, E3 = 2V R1 = R2 = R3 = R4 = 5, r1 = 2, r2 = 1, r3 = 3.

Bài 2. Cho mạch điện như hình: E = 1,5V, r = 4 ; R1 = 12 ; R2 là một biến trở.

a) Tính R2, biết công suất tiêu thụ trên R2 bằng 9W. Tính công suất và hiệu suất của nguồn lúc này.

b) Với giá trị nào của R2 thì công suất tiêu thụ trên R2 lớn nhất? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu?

c) Tìm R2 để công suất mạch ngoài cực đại.

ĐS: a) R2 = 1 , I = 3,25A ; H = 18,75% ; Hoặc R2 = 9 , I = 1,75A ; H = 56,25%; b) R2 = 3 ; P2max

= 12W.

Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r.

Với điện trở của ampe kế và dây dẫn không đáng kể.Rx là một biến trở.

Ban đầu, điều chỉnh biến trở để dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại. Lúc này Ampe kế chỉ 30V.Lúc sau, điều chỉnh biến trở để công suất mạch ngoài cực đại thì lúc này công suất mạch ngoài tính được là 225W. Tìm suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

Đs: 30V và 1

Bài 4: (2 điểm) Cho hai điện tích q1 = 96.10-8(c), q2 = - 72.10-8(c) đặt tại hai điểm A và B cách nhau 100mm trong không khí.

Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M cách A một khoảng 80mm và cách B một khoảng 60mm.( Vẽ hình biểu diễn các vectơ cường độ điện trường )

Đề 14.

Câu 1: (2,0 điểm) Phát biểu định luật Cu-lông, ghi biểu thức?

Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu định luật Ôm cho mạch kín, ghi biểu thức?

Câu 3: (1,0 điểm) Nêu bản chất dòng điện trong kim loại và bản chất dòng điện trong chất điện phân?

Câu 4: (1,0 điểm) Hai điện tích điểm q1 109C và q2 2.109C hút nhau bằng một lực có độ lớn 105N khi đặt trong không khí . Tìm khoảng cách giữa chúng?

Câu 5: (1,0 điểm). Một bình điện phân có anôt bằng bạc, dung dịch điện phân là bạc nitrat (AgNO3),cho A = 108 ; n = 1.

Cho dòng điện chạy qua bình là 0,1A thì ta thu được khối lượng bạc thoát ra khỏi điện cực là 1,08g. Tính thời gian dòng điện đi qua bình khi đó?

Câu 6: (1,0 điểm). Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r =3m trong chân không hút nhau bằng một lực F = 6.10-9N.

Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm là Q = 10-9C. Tính điện đích của mỗi điện tích điểm.

Câu 7: (1,0 điểm). Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 4,5 thì hiệu điện thế ở hai cực của nguồn là 3,5V và r=0,2. Hãy tính suất điện động của nguồn đó.

Câu 8: (2,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ :

ξ1 ξ2 ξ3

R1 R2

R3 R4

M

A N B

R1

R2

A B

E, r

(8)

 6V ; r 1 ; R1R4  1 ; R2R3  3 ; Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.

a. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?.

b. Tính số chỉ của ampe kế ?.

Câu 9: (1,0 điểm). Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A.

a. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút ?

b. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian trên ? Câu 10: (2,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ:

1 2 3

12 ;V r 1 ;R 24 ;R 8 ;R 5

        

a) Tính cường độ dòng điện qua R3

b) Thay R3 bằng bóng đèn (12V-9W). Tính công suất tiêu thụ của đèn.

Đề 15.

Câu 1: (2 điểm) Nêu khái niệm điện trường? Tính chất cơ bản của điện trường là gì?

Câu 2:(1 điểm) Phát biểu Định luật Jun - Len-xơ? Viết biểu thức?

Câu 3: (1 điểm) Nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân?

Câu 4: (1 điểm) Hai điện tích q1 = 2.10-8 C, q2 = -10-8 C đặt cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định độ lớn và vẽ hình lực tương tác giữa chúng?

Câu 5: (1 điểm) Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại d = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút .Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm2. Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân? Cho biết Niken có khối lượng riêng D = 8,9.103 kg/m3; A = 58 g/mol, n = 2

Câu 6: (1 điểm) Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A = 1 J.

Tính độ lớn của điện tích đó?

Câu 7: (1 điểm) Cho mạch điện như hình 1. Trong đó E = 20 V; r = 1,6 , R1 = R2 = 1 , R3 = R4 = 4 . Tính:

a. Điện trở tương đương mạch ngoài.

b. Cường độ dòng điện trên toàn mạch.

Câu 8: (2 điểm) Cho mạch điện như hình 2. Trong đó: E = 1,2 V, r = 0,1 , R1 = R3 = 2 , R2 = R4 = 4 . Tính:

a. Cường độ dòng điện qua mạch chính ? b. Hiệu điện thế UAB ?

Câu 9: (1 điểm ) Hai điện tích q1 = -10-6 C, q2 = 10-6 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm trong chân không. Xác định véctơ cường độ điện trường tại M là trung điểm của AB?

Câu 10: (1 điểm) Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 2 , mạch ngoài có điện trở R. Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4 W.

Câu 11 ( 2 điểm) Cho mạch điện như hình 3. Biết E = 1,5 V, r = 0,25 , R1 = 12 , R2 = 1 , R3 = 8 , R4 = 4 . Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A.

a. Tính suất điện động và điện trở trong bộ nguồn.

b. Tính UAB và cường độ dòng điện qua mạch chính.

c. Tính R5.

Hình 2

R1 R2

R3

R4

E, r

M N

A

B

Hình 3

R1

B A R2 R4

R3 R5

E, r

R1 R2 R3

R4

Hình 1

(9)

Đề 16.

Câu 4: (1,0 điểm). Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm trong nước nguyên chất có hằng số điện môi

= 81.

Câu 5: (1,0 điểm) Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. điện trở của bình là 10Ω, hiệu điện thế đặt vào hai cực là 50V. Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2h.

B. PHẦN RIÊNG

a. Phần dành cho chương trình cơ bản

Câu 6: (1,0 điểm) Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không.

Câu 7: (1,0 điểm) Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 60µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là bao nhiêu?

Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các nguồn điện giống nhau có suất điện động 4,4 V và điện trở trong 1 Ω. Đèn có ghi 6 V – 3 W; R1 = 6 Ω, R2 = 6 Ω. Tính:

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và hiệu điện thế mạch ngoài.

Tính cường độ dòng điện thực tế chay qua đèn. Từ đó nhận xét độ sáng của đèn.

b. Phần dành cho chương trình nâng cao

Câu 6 (1,0 điểm) Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15kg mang điện tích q = 4,8.10-18C nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại phẳng song song nằm ngang cách nhau 2cm và nhiễm điện trái dấu . Lấy g = 10m/s2, tính

hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại.

Câu 7 (1,0 điểm) Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ = 3V, điện trở trong r = 1Ω nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Tính giá trị R khi đó.

Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. ξ1 = ξ3 = 6V, ξ2 = 3V. r1 = r2 = r3 = 1 Ω, R1= R2 = R3 = 5 Ω, R4 = 10 Ω. Tính:

Cường độ dòng điện qua mạch chính.

Hiệu điện thế UMN. Đề 17.

Câu 3: (1,0 điểm) Trên vỏ của một tụ diện có ghi 20F -200V.Nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế 120V.Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được.

Câu 5: Người ta mạ lên bề mặt một tấm kim loại có diện tích 120cm2 một lớp Niken dày 0.1mm bằng phương pháp điện phân trong 2h.Tính cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân, biết Niken có khối lượng riêng là 8,8.103 kg/m3, A = 58,7;

n = 2.

Phần A: dành cho học sinh học chương trình cơ bản.

Câu 6 a.Cho hai điện tích q1=-10-6C, q2=10-6 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng 40cm trong chân không.Xác định cường độ điện trường lên điểm M, biết MA=20cm, Mb=60cm.

Câu 7a.Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 14V, điện trở trong là 1, các điện

trở mạch ngoài R1 4,R2 3,R3 6, điện trở của dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế vô cùng lớn.Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế.

Phần B: dành cho học sinh học chương trình nâng cao.

R1 R2

Đ

ξ1 ξ2 ξ3

R1 R2

R3 R4

M

A N B

A

V R2

R3

R1

E r

(10)

R

3

R

2

R

1

Câu 6b.Cho hai điện tích điểm q13.108C,q2 4.108C, đặt cách nhau 10 cm trong chân không.Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không.?

Câu 7b.Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 4, các điện trở mạch ngoài R1 3,R2 6,và một bóng đèn 12V-8W.

a.Tính điện trở mạch ngoài.

b.Tính công suất của nguồn điện.

c. Đèn có sang bình thường không?

Tính công suất tiêu thụ thực tế của đèn.

Đề 18.

Câu 4: (1 điểm) Cho điện tích có độ lớn 10nC. Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10cm trong chân không.

Câu 5: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrát, có điện trở là 5. Anốt của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình là 20V. Tính khối lượng của bạc bám vào catốt sau 32 phút 10 giây. Biết A = 108 g/mol và n = 1.

B. Phần riêng:

a. Phần dành cho chương trình cơ bản:

Câu 6: (1 điểm) Cho ba điện tích có độ lớn bằng nhau và có độ lớn 10 nC. Đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC, có cạnh bằng 30 cm. Tính cường độ điện trường tại một đỉnh của tam giác.

Câu 7: (1 điểm) Cho mạch điện như hình: Nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong  24 ,V r = 1. Các điện

trở R1 = 1 ; R2 = 4 ; R3 = 3 ; R4 = 8.Tính:

hiệu điện thế UAB

Câu 8: (2 điểm) Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết E1=2V; E2=4V; r1 =0,25; r2=0,75; R1=0,8; R2=2; R3=3. Tính:

a. cường độ dòng điện trong mạch chính.

b. nhiệt lượng toả ra trên điện trở R3 trong 3 phút.

b. Phần dành cho chương trình nâng cao:

Câu 6: (1 điểm) Một hạt bụi tích điện âm có khối lượng m = 10-8 g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E = 1 Kv/m. Tính điện tích hạt bụi.

Câu 7: (1 điểm) Cho mạch điện như hình: Nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong  24Vr = 1. Các điện trở R1 = 1 ; R2 = 4 ; R3 = 3 ; R4 = 8.Tính:

hiệu điện thế UMN.

ĐỀ 19

Câu 4: (1,0 điểm) Hai điện tích có cùng độ lớn 10-4C đặt trong chân không, để tương tác với nhau bằng lực có độ lớn 10-3N thì chúng phải đặt cách nhau bao nhiêu?

Câu 5: (1,0 điểm) Điện phân dung dịch AgNO3 với dòng điện có cường độ 2,5A sau bao lâu thì lượng Ag bám vào catốt là 5,4g?

II. Phần dành cho chương trình chuẩn:

Câu 6: (1,0 điểm) Công điện trường làm di chuyển một điện tích giữa 2 điểm có hiệu điện thế 800V là1,2mJ. Xác định trị số điện tích ấy?

Câu 7: (1,0 điểm) Một mạch điện kín nguồn điện có suất điện động 6 V ,điện trở trong 1, dòng điện trong mạch là 2 A. Xác định diện trở mạch ngoài?

Câu 8: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin là

E =

4 V và r = 0,5. Các điện trở R1 = 2, R2 = R3 = 5, Tính:

a. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?

R1 Đ R2=

E r

E1, r1 E2, r2

R2

R3

R1

R1 R3

R2

A

N

R4

E,r M B

(11)

b. Hiệu suất của nguồn điện (%)?

ĐỀ 20.

Câu 4: (1,0 điểm). Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn q1q2 10 ( )7 C , đặt cách nhau 10(cm) trong chân không.

Tính lực tác dụng lên hai điện tích?

Câu 5: (1,0 điểm). Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Diện tích bề mặt tấm kim loại là 40 cm2, cường độ dòng điện qua bình điện phân là 2A. Niken có khối lượng riêng

8,9.103kg/m3, A = 58, n = 2. Chiều dày của lớp niken trên tấm kim loại sau khi điện phân 30 phút là bao nhiêu?

B. Phần riêng: (4,0 điểm). Thí sinh chỉ được chọn một trong 2 phần I. Phần dành cho chương trình chuẩn

Câu 6: (1,0 điểm). Có hai điện tích q1q2đặt cách nhau 18cm trong chân không. Điện tích q19.109C, C

q2 18.109 . Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích đó?

Câu 7: (1,0 điểm). Mắc một điện trở 15 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 7,5V. Tính công suất của nguồn điện?

Câu 8: (2,0 điểm). E1,r1 E2,r2 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết suất điện động E1 = 12V, E2= 6V, điện trở trong

r1 = r2 = 0,1 . Điện trở mạch ngoài R1 = 5 , R2 = 12 , R3 = 8 . a/ Tính điện trở mạch ngoài?

b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và B?

A * * B

R2

c

* R1 R3

II. Phần dành cho chương trình nâng cao

Câu 6: (1,0 điểm). Có hai điện tích q1 10 ( )6 Cq2 10 ( )6 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm N có AN = 20(cm); BN = 60(cm)?

Câu 7: (1,0 điểm). Mắc một điện trở 7,5 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 0,5 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 3,75V. Tính công suất của nguồn điện?

Câu 8: (2,0 điểm

E, r

Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12,5(V) và có điện trở trong r = 0,4(); bóng đèn Đ1có ghi số 12V-6W; bóng Đ2 loại 6V-4,5W;Rb

là một biến trở.

a/ Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh biến trở Rbcó giá trị 8() thì các đèn Đ1Đ2sáng bình thường?

b/ Tính công suất và hiệu suất của nguồn điện khi đó? Hết

Đ

1

Rb

Đ

2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 77: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO 4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi

Câu 5: Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, sau một thời gian thấy có một lớp đồng mỏng bám vào thỏi than nối với điện cực âm của nguồn điện. Có thể

Bài 4.2 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều

Câu 70: Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực

Câu 70: Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện

- Do tác dụng hóa học, các cực của pin điện hóa được tích điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế bằng giá trị của suất điện động của pin. Khi đó năng

Trong dung dịch, các hợp chất hóa học như axit, bazơ và muối bị phân li (một phần hoặc toàn bộ) thành các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) tích điện gọi là ion; ion

Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường, các hạt mang điện tích