• Không có kết quả nào được tìm thấy

27. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Trần Phú - Vĩnh Phúc (Lần 2) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "27. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Trần Phú - Vĩnh Phúc (Lần 2) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT VĨNH PHÚC THPT TRẦN PHÚ

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 2 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 039 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41:Công thức của glixerol là

A. C6H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. C2H5OH.

Câu 42:Thành phần chính của phân đạm urê là

A. KCl. B. (NH2)2CO. C. K2CO3. D. Ca(H2PO4)2. Câu 43:Kim loại dẫn điện tốt nhất là

A. Ag. B. Al. C. Cu. D. Au.

Câu 44:Cho phương trình phản ứng sau: 3Mg + 2Fe3+→ 3Mg2++ 2Fe. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

A. Fe3+là chất khử, Mg2+là chất oxi hóa. B. Mg là chất khử, Fe3+là chất oxi hóa.

C. Mg là chất oxi hóa, Fe3+là chất khử. D. Mg2+là chất khử, Fe3+là chất oxi hóa.

Câu 45: Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,8M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 200. B. 180. C. 160. D. 220.

Câu 46:Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3thì dung dịch chuyển thành A. màu hồng. B. màu cam. C. màu vàng. D. màu xanh.

Câu 47:Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n-2O2(n ≥ 2). B. CnH2n-4O2(n ≥ 3).

C. CnH2nO2(n ≥ 2). D. CnH2n+2O2(n ≥ 3).

Câu 48:Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhúng 2 thanh kim loại Zn và Cu được nối với nhau qua dây dẫn vào dung dịch H2SO4loãng có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

B. Kim loại dẻo nhất là Ag, kim loại cứng nhất là Cr.

C. Ở nhiệt độ cao, CO khử được CuO thành Cu.

D. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, nguội.

Câu 49:Số nguyên tử cacbon trong phân tử sacarozơ là

A. 6. B. 10. C. 12. D. 5.

Câu 50:Metyl axetat có công thức là

A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2. D. C2H5COOCH3. Câu 51:Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?

A. Đốt dây nhôm trong bình khí clo.

B. Đốt dây thép trong bình khí oxi.

C. Cho viên kẽm vào dung dịch axit sunfuric.

D. Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4có nhỏ vào vài giọt CuSO4.

(2)

Câu 52:Cacbohiđrat X là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. Thủy phân hoàn toàn X thu được cacbohiđrat Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. tinh bột và fructozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ.

C. tinh bột và glucozơ. D. xenlulozơ và glucozơ.

Câu 53:Phenol không tác dụng được với

A. Na. B. dung dịch Br2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.

Câu 54:Mưa axit làm mùa màng thất thu và phá hủy các công trình xây dựng, các tượng đài làm bằng đá cẩm thạch, đá vôi,… Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?

A. NH3và HCl. B. SO2và NO2. C. CO2và O2. D. H2S và N2. Câu 55:Polime nào sau đây có nguồn gốc thiên nhiên?

A. Polietilen. B. Poliisopren. C. Poli (vinyl clorua). D. Amilozơ.

Câu 56: Cho các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, Gly-Ala. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 57:Trong số các kim loại Na, Cu, Ag, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Ag. B. Cu. C. Na. D. Fe.

Câu 58:Cacbon đioxit có công thức phân tử là

A. CO2. B. CH4. C. H2CO3. D. CO.

Câu 59:Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là

A. Fe + dung dịch HCl. B. Cu + dung dịch FeCl3. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 60:Kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4loãng sinh ra khí H2

A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au.

Câu 61:Phân tử polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?

A. Poliacrilonitrin. B. Polibutađien.

C. Poli(etylen terephtalat). D. Poli(metyl metacrylat).

Câu 62:Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

A. CH3NHCH3. B. C6H5NH2. C. CH3CH(CH3) NH2. D. H2N(CH2)6NH2.

Câu 63:Cho dãy các chất sau: etyl acrylat, glucozơ, anilin, triolein. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 64:Anilin có công thức là

A. C6H5OH. B. H2NCH(CH3)COOH.

C. C6H5NH2. D. C6H5CH2NH2.

Câu 65: Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H2

(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 42,475. B. 37,15. C. 43,90. D. 40,70.

Câu 66: Dẫn khí CO đi qua ống sứ đựng 6,96 gam Fe3O4, đun nóng một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X và m gam chất rắn Y gồm Fe, FeO. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 6,16. B. 6,96. C. 5,36. D. 5,84.

(3)

Câu 67:Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2

(đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,070. B. 0,105. C. 0,045. D. 0,030.

Câu 68:Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư

(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4(có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) và dung dịch H2SO4loãng dư (c) Cho hỗn hợp Cu và Fe(OH)3(có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư (d) Cho hỗn hợp Al, Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HNO3đặc nguội Có bao nhiêu thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết?

A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 69:Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

– Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

– Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.

– Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.

(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.

(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là:

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 70: Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giả sử hiệu suất của quá trình điện phân là 100% và các khí không hoà tan trong nước. Giá trị của m là

A. 5,97. B. 6,40. C. 11,94. D. 9,60.

Câu 71:Hiđro hóa hoàn toàn m gam chất béo X gồm các triglixerit thì có 0,15 mol H2đã phản ứng, thu được chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 9,15 mol O2, thu được H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH (dư), thu được a gam muối. Giá trị của a là

A. 104,36. B. 103,98. C. 110,04. D. 109,74.

Câu 72:Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 73:Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX< MY< MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 25,00%. B. 24,00%. C. 26,00%. D. 27,00%.

Câu 74:Điện phân nóng chảy hoàn toàn m gam Al2O3 thu được 2,16 gam Al (hiệu suất phản ứng 60%).

Giá trị của m là

A. 6,24. B. 8,16. C. 4,08. D. 6,80.

Câu 75:Hỗn hợp X gồm metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ a mol O, thu được hỗn hợp gồm CO ; 19,8 gam H O và 0,1 mol N. Giá trị của a là

(4)

A. 2,3. B. 4,12. C. 1,15. D. 1,29.

Câu 76: Nung 9,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Cu trong khí O2dư, thu được m gam hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng vừa đủ hỗn hợp dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4

0,5M, thu được dung dịch 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m là

A. 10,3. B. 15,8. C. 8,3. D. 12,6.

Câu 77:Thủy phân hoàn toàn a gam tripeptit X (Val-Gly-Ala) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cho a gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 35,45. B. 34,05. C. 39,05. D. 37,65.

Câu 78: Cho 28,18 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2và Fe3O4 vào dung dịch chứa 910ml HCl 1M, được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,03 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3dư vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,0225 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được 149,155 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 48,93 gam muối. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 22,14%. B. 33,82%. C. 31,55%. D. 27,04%.

Câu 79:Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm (2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn

(3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, có vị ngọt (4) Nhỏ vài giọt chanh nước vào cốc sữa bò thấy xuất hiện kết tủa

(5) Ở điều kiên thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2

(6) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH

(7) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hidro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 80:Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Y và 0,336 lít khí (đktc). Cho Y vào 125 ml dung dịch gồm H2SO40,1M và CuSO4 0,1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là

A. 2,575. B. 2,820. C. 0,245. D. 0,490.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41B 42B 43A 44B 45A 46A 47C 48B 49C 50A

51D 52D 53C 54B 55D 56B 57C 58A 59D 60C

61A 62A 63D 64C 65B 66A 67B 68A 69B 70C

71D 72B 73C 74D 75C 76B 77C 78A 79D 80A

Câu 43:

Tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe

—> Ag có tính dẫn điện tốt nhất.

Câu 44:

Mg là chất khử vì số oxi hóa tăng (từ 0 lên +2)

Fe3+ là chất oxi hóa vì số oxi hóa giảm (từ +3 xuống 0)

—> Chọn B.

Câu 45:

nHCl = (m muối – m amin)/36,5 = 0,16

—> VddHCl = 200 ml Câu 48:

A. Đúng, Zn là cực âm, Cu là cực dương B. Sai, kim loại dẻo nhất là Au

C. Đúng, CO + CuO —> Cu + CO2

D. Đúng, Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội Câu 51:

A. Không có cặp điện cực, không có môi trường điện li B. Không có môi trường điện li

C. Không có cặp điện cực

D. Có ăn mòn điện hóa, cặp điện cực Fe-Cu (Cu tạo ra do Fe khử Cu2+) và môi trường điện li là dung dịch H2SO4.

Câu 52:

Cacbohiđrat X là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối —> X là xenlulozơ.

Thủy phân X thu được Y là glucozơ:

(6)

(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6 Câu 53:

Phenol không tác dụng được với dung dịch HCl vì liên kết C-O trong phenol rất bền.

Câu 56:

Có 3 chất bị thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng là saccarozơ, tinh bột, Gly-Ala.

Câu 59:

A. Fe + HCl —> FeCl2 + H2 B. Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 C. Fe + FeCl3 —> FeCl2

D. Không phản ứng Câu 63:

Cả 4 chất trong dãy đều làm mất màu Br2 do có nối đôi (etyl acrylat, triolein), có -CHO (glucozơ) hay có vòng thơm được hoạt hóa mạnh (anilin)

Câu 65:

Chỉ Fe3O4 và CuO bị H2 khử. Sau đó chỉ có Fe tạo H2.

nFe = nH2 = 0,15 —> nFe3O4 = 0,05

—> Các chất còn lại Al2O3, CuO và MgO mỗi chất 0,05 mol.

Muối gồm FeCl2 (0,15), AlCl3 (0,1), MgCl2 (0,05)

—> m muối = 37,15 Câu 66:

Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,05

—> nO bị lấy = 0,05

—> mY = mFe3O4 – mO bị lấy = 6,16 Câu 67:

Số C = nCO2/nX = 1,8 Số H = 2nH2O/nX = 4,2

—> X là C1,8H4,2

Độ không no k = (2C + 2 – H)/2 = 0,7 Trong phản ứng với Br2:

nX = 3,87/25,8 = 0,15

—> nBr2 = k.nX = 0,105 Câu 68:

(7)

(a)Ba + 2Al + 4H2O —> Ba(AlO2)2 + 4H2

(b)Cu + Fe3O4 + 4H2SO4 —> CuSO4 + 3FeSO4 + 4H2O

(c) Cu + 2Fe(OH)3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 6H2O (Cu không tan hết) (d) Cả Al, Fe đều không phản ứng

Câu 69:

(a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.

(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ.

(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp.

(d) Đúng

(e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra.

(f) Sai.

Câu 70:

Chất hòa tan CuO là H2SO4 nCuO = 0,04 —> nH2SO4 = 0,04

CuSO4 + 2NaCl —> Cu + Cl2 + Na2SO4 a………2a……….a

CuSO4 + H2O —> Cu + 1/2O2 + H2SO4 0,04………0,02…←0,04 n khí = a + 0,02 = 0,04 —> a = 0,02

Vậy:

nCuSO4 = a + 0,04 = 0,06 nNaCl = 2a = 0,04

—> m = 11,94 Câu 71:

Đặt nH2O = x và nY = y

Bảo toàn O —> x + 6,42.2 = 6y + 9,15.2 Y là chất béo no nên y = (6,42 – x)/2

—> x = 6,18; y = 0,12

Bảo toàn khối lượng —> mY = 100,92 mX = mY – mH2 = 100,62

nX = nY = 0,12 —> nKOH = 0,36 và nC3H5(OH)3 = 0,12 Bảo toàn khối lượng —> m muối = 109,74

(8)

MX = 100 —> X là C5H8O2

Xà phòng hóa X —> Muối + Andehit nên cấu tạo của X là:

HCOO-CH=CH-CH2-CH3 HCOO-CH=C(CH3)2 CH3-COO-CH=CH-CH3 C2H5-COO-CH=CH2 Câu 73:

nE = nX + nY + nZ = 0,08

nNaOH = nX + 2(nY + nZ) = 0,11

—> nX = 0,05; nY + nZ = 0,03

nAncol = nNaOH = 0,11 —> M ancol = 49,82

—> Ancol gồm C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,03) Mỗi este hai chức chỉ tạo từ 1 ancol nên:

X là ACOOC2H5 (0,05) Y là B(COOC2H5)2 (0,015) Z là B(COOC3H7)2 (0,015) Đốt E —> nCO2 = u và nH2O = v

—> nEste đôi = u – v = 0,03

Bảo toàn O —> 0,11.2 + 0,58.2 = 2u + v

—> u = 0,47; v = 0,44

Đặt a, b là số C của các gốc -A và -B-

nCO2 = 0,05(a + 3) + 0,015(b + 6) + 0,015(b + 8) = 0,47

—> 5a + 3b = 11

—> a = 1 và b = 2 là nghiệm duy nhất X là CH3COOC2H5 (0,05)

Y là C2H4(COOC2H5)2 (0,015) —> %Y = 26,00%

Z là C2H4(COOC3H7)2 (0,015) Câu 74:

2Al2O3 —> 4Al + 3O2

nAl = 0,08 —> nAl2O3 phản ứng = 0,04

—> mAl2O3 cần dùng = 0,04.102/60% = 6,8 gam Câu 75:

Ankan = ?CH2 + H2

CH5N, C2H7N = ?CH2 + NH + H2

(9)

Quy đổi X thành CH2, NH (0,1.2 = 0,2) và H2 (0,4) nH2O = 1,1, bảo toàn H —> nCH2 = 0,6

—> nO2 = 0,6.1,5 + 0,2.0,25 + 0,4.0,5 = 1,15 Câu 76:

nHCl = x, nH2SO4 = 0,5x

m muối = 9,4 + 35,5x + 96.0,5x = 42,8 —> x = 0,4 Bảo toàn H —> nH2O = x = 0,4 —> nO(Y) = 0,4 mY = mX + mO = 15,8 gam

Câu 77:

nNaOH = 0,3 —> nX = 0,1

Val-Gly-Ala + 2H2O + 3HCl —> Muối 0,1………..0,2……..0,3

—> m muối = mX + mH2O + mHCl = 39,05 gam Câu 78:

Cho AgNO3 vào Y tạo NO —> Trong Y có Fe2+ và H+ dư —> NO3- ban đầu hết.

nHCl dư = 4nNO = 0,09

—> nHCl phản ứng = 0,82 Bảo toàn khối lượng:

mX + mHCl pư = m muối + mZ + mH2O

—> nH2O = 0,37

Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,02 Bảo toàn N —> nFe(NO3)3 = 0,04

nH+ pư = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+ + 2nO

—> nO = 0,08 —> nFe3O4 = 0,02

Đặt a, b là số mol Mg, FeCl2 ban đầu. Đặt x là số mol Fe2+ có trong Y mX = 24a + 127b + 0,04.242 + 0,02.232 = 28,18 (1)

Trong dung dịch Y chứa:

Mg2+ (a), Fe2+ (x), Fe3+ (b + 0,1 – x), NH4+ (0,02), Cl- (2b + 0,91) và H+ dư (0,09 mol) Bảo toàn điện tích:

2a + 2x + 3(b + 0,1 – x) + 0,02 = 2b + 0,82 (2) Dung dịch Y với AgNO3 dư:

Bảo toàn electron —> nAg = x – 0,0225.3 nAgCl = 2b + 0,91

(10)

Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,26; b = 0,06; x = 0,08

—> %Mg = 22,14%

Câu 79:

(1) Sai, chỉ chuyển hóa trong môi trường kiềm (2) Sai, anilin dạng lỏng điều kiện thường (3) Đúng

(4) Đúng, các protein bị đông tụ khi gặp axit (5) Đúng

(6) Sai, 1 mol Gly-Ala-Glu + 4NaOH (7) Sai, khử glucozơ bằng H2 thu sobitol.

Câu 80:

nNa = nBa = x —> nH2 = 0,5x + x = 0,015

—> x = 0,01

nH2SO4 = nCuSO4 = 0,0125

nSO42- = 0,025 > nBa2+ —> nBaSO4 = nBa2+ = 0,01 nOH- = 2nH2 = 0,03

nOH- = nH+ + 2nCu(OH)2 —> nCu(OH)2 = 0,0025

—> m↓ = 2,575

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

cho toàn bộ Z vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy

Câu 52: Đun nóng chất hữu cơ X trong nước khoảng 65°C, thu được dung dịch dạng keo nhớt, sau đó để nguội, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào thấy xuất hiện màu xanh tím..

Câu 30: Đun m gam triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm 13,9 gam natri panmitat và 7,6 gam natri oleat.. Nồng độ

Câu 30: Đun m gam triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm 13,9 gam natri panmitat và 7,6 gam natri oleat.. Mặt khác, đun m

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối làA. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân

Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl 4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là.. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần

Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α- amino axit).. Mặt