• Không có kết quả nào được tìm thấy

51. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Trần Quốc Tuấn - Quảng Ngãi (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "51. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Trần Quốc Tuấn - Quảng Ngãi (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT QUẢNG NGÃI THPT TRẦN QUỐC TUẤN

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 060 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1:Công thức cấu tạo thu gọn của este phenyl axetat là

A.CH3COOC6H5. B.HCOOC6H5. C.C6H5COOCH3. D.CH3COOC2H5. Câu 2:Trong Bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thổ ở nhóm

A.IIA. B.IA. C.VIA. D.IIB.

Câu 3:Cacbohiđrat nào sau đây không tham gia phản ứng thuỷ phân?

A.Saccarozơ. B.Xenlulozơ. C.Glucozơ. D.Tinh bột.

Câu 4:Một hợp chất của nhôm có tính chất lưỡng tính và kém bền nhiệt. Hợp chất đó là A.Al2O3. B.Al(OH)3. C.Al2(SO4)3. D.AlCl3. Câu 5:Nước cứng chứa nhiều ion

A.Cl-, SO42-. B.Ca2+, Mg2+. C.Fe2+, Cu2+. D.HCO3-, SO42-. Câu 6:Chất nào sau đây là este?

A.CH3CHO. B.CH3COCH3. C.CH3COOH. D.CH3COOCH3. Câu 7:Liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là

A.liên kết Van der Waals. B.liên kết peptit.

C.liên kết ion. D.liên kết hiđro.

Câu 8:Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

A.CH3-CH=CH2. B.H2N-CH2-COOH. C.CH2OH-CH2OH. D.CH3COOC2H5. Câu 9:Cho các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

A.Mg. B.Ag. C.Cu. D.Fe.

Câu 10:Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A.Fe + 3AgNO3→ Fe(NO3)3+ 3Ag B.Cu + 2AgNO3→ Cu(NO3)2+ 2Ag C.Cu + 2HCl → CuCl2+ H2 D.Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4

Câu 11:Este X có công thức phân tử là C2H4O2. Tên của X là

A.metyl axetat. B.etyl axetat. C.metyl fomat. D.etyl fomat.

Câu 12:Tính chất nào sau đây không thuộc tính chất vật lý chung của kim loại?

A.Có ánh kim. B.Tính dẻo.

C.Dẫn điện. D.Nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 13:Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức

A.-NH2và -COOH. B.-NH2và -CHO. C.-NH2và -OH. D.-OH và -COOH.

Câu 14:Công thức phân tử của saccarozơ là

A.C6H12O6. B.C6H10O5. C.C12H22O11. D.(C6H10O5)n.

Câu 15:Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm. Công thức phân tử của anilin là

A.C6H5-NH2. B.CH3-NH2.

C.C2H5-NH2. D.CH3-CH(NH2)-COOH.

(2)

Câu 16:Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp?

A.Tơ visco. B.Tơ nitron. C.Tơ nilon-6,6. D.Tơ tằm.

Câu 17:Khẳng định nào sau đây đúng?

A.Peptit chứa từ 2 liên kết peptit trở lên trong phân tử mới tham gia phản ứng thuỷ phân.

B.Thuỷ phân este đơn chức trong dung dịch axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol.

C.Dung dịch của các amin đều làm xanh quì tím.

D.Trong phân tử protein luôn chứa nguyên tố nitơ.

Câu 18:Cho sơ đồ phản ứng sau:

X (C5H11O2N) + NaOH → A + B Y (cacbohiđrat) (enzim) → B + CO2

A là muối natri của một α-amino axit. Kết luận đúng là

A.Y là fructozơ. B.X là este của glyxin với ancol etylic.

C.A là muối natri của alanin. D.B là CH3OH.

Câu 19:Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3. (2) Cho Fe tác dụng với dung dịch ZnSO4. (3) Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4.

(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2tác dụng với dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm có xảy ra sự khử ion kim loại là

A.3. B.1. C.2. D.4.

Câu 20:Thuỷ phân este X trong dung dịch axit, thu được axit propionic và ancol metylic. Công thức cấu tạo của X là

A.CH2=C(CH3)-COO-CH3. B.CH3-COO-CH2-CH3. C.CH2=CH-COO-CH3. D.CH3-CH2-COO-CH3.

Câu 21: Hợp chất X thuộc loại cacbohiđrat. Thuỷ phân X trong môi trường axit thu được hai monosaccarit khác nhau. X là

A.xenlulozơ. B.tinh bột. C.saccarozơ. D.glucozơ.

Câu 22:Amin X có tên thay thế là N-metyletanamin. Tên gốc chức của X là

A.propylamin. B.etylmetylamin. C.đimetylamin. D.etylamin.

Câu 23:Sự tạo thành thạch nhũ đa dạng phong phú trong các hang động đá vôi tạo nên cảnh quan thiên nhiên kỳ thú được giải thích bằng phản ứng nào sau đây?

A.Ca(HCO3)2→ CaCO3+ CO2+ H2O B.CaCO3+ CO2+ H2O → Ca(HCO3)2

C.CaCO3→ CaO + CO2 D.CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 24:Trường hợp nào sau đây xảy ra sự ăn mòn điện hoá?

A.Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3. B.Để chiếc đinh thép trong không khí ẩm.

C.Nhúng thanh kẽm nguyên chất trong dung dịch H2SO4loãng.

D.Đốt dây sắt trong bình đựng khí clo.

Câu 25:Poli(metyl metacrilat) là polime trong suốt, được dùng để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. Poli(metyl metacrilat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?

A.CH3-COO-C(CH3)=CH2. B.CH3-COO-CH=CH2. C.CH2=CH-COO-CH3. D.CH2=C(CH3)-COO-CH3. Câu 26:Phát biểu nào sau đây sai?

A.Dung dịch lysin trung tính.

(3)

C.Dung dịch axit glutamic làm hồng quì tím.

D.Nhỏ dung dịch Br2vào anilin thấy tạo kết tủa trắng.

Câu 27:Phát biểu nào sau đây sai?

A.Metyl acrylat thuộc loại este có công thức chung là CnH2n-2O2. B.Tristearin là chất béo rắn ở điều kiện thường.

C.Đun triglixerit với dung dịch NaOH, thu được muối natri của axit béo và glixerol.

D.Đun etyl axetat với nước có xúc tác axit vô cơ, phản ứng thuỷ phân xảy ra hoàn toàn.

Câu 28:Dung dịch nào sau đây không làm giảm tính cứng của nước cứng tạm thời?

A.Ca(OH)2. B.HCl. C.Na2CO3. D.NaOH.

Câu 29:Cho 6,6 gam este X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol etylic và 6,15 gam muối. Tên của X là

A.Etyl acrilat. B.Etyl fomat. C.Etyl propionat. D.Etyl axetat.

Câu 30:Đun m gam triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm 13,9 gam natri panmitat và 7,6 gam natri oleat. Giá trị của m là

A.19,8. B.21,5. C.22,1. D.20,8.

Câu 31:Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 2,4 gam Cu không tan. Phần trăm khối lượng của Fe2O3trong hỗn hợp X là

A.50%. B.40%. C.70%. D.60%.

Câu 32:Cho 5,12 gam hỗn hợp X gồm 2 amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,2M, thu được 9,50 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A.140. B.100. C.160. D.120.

Câu 33:Đun 6,3 gam hợp chất X có công thức phân tử C6H16O4N2với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối của một axit cacboxylic hai chức và hai amin đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là

A.4,76. B.5,53. C.4,69. D.5,18.

Câu 34:Nhúng thanh sắt vào 250 ml dung dịch CuSO4, khi ion Cu2+bị khử hết, lấy thanh sắt ra thấy khối lượng dung dịch giảm 2,4 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4

A.0,8M. B.0,6M. C.1,0M. D.1,2M.

Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al tác dụng với nước dư, thu được dung dịch Y; 2,688 lít (đktc) khí H2và 0,5 gam Al không tan. Giá trị của m là

A.3,36. B.3,50. C.2,66. D.3,20.

Câu 36: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 12,96 gam Ag. Giá trị của m là

A.4,86. B.19,44. C.9,72. D.6,48.

Câu 37:Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 29,568 lít (đktc) O2. Mặt khác, đun m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z gồm các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được 27,28 gam CO2 và 14,84 gam Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đủ 11,648 lít (đktc) O2, thu được 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

A.22,86. B.24,32. C.23,54. D.23,78.

Câu 38: Điện phân V ml dung dịch muối nitrat của kim loại M với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 5,6 gam và ở catot thu được a gam kim loại M.

Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 8,1 gam và ở catot thoát ra 1,12 lít (đktc) khí. Giả thiết kim loại M có hoá trị không đổi và lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể. Giá trị của a là

A.4,55. B.7,56. C.4,48. D.5,12.

(4)

Câu 39:Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba và Na có tỉ số mol tương ứng là 2 : 3 tan hết vào 74,35 gam nước, thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) H2. Sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Y, lượng kết tủa biến thiên được biểu diễn trên đồ thị sau:

Khi số mol CO2là x mol, thu được dung dịch Z trong đó nồng độ % của muối NaHCO3

A.9,15%. B.6,75%. C.6,30%. D.7,20%.

Câu 40: Hỗn hợp M gồm hiđrocacbon X và hai amin Y, Z no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, trong đó MY < MZvà nY> nZ. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 84,84 lít (đktc) không khí (chứa 20% O2và 80% N2về thể tích), dẫn hỗn hợp sản phẩm gồm CO2, N2, hơi nước qua bình đựng dung dịch NaOH đặc, dư, thấy khối lượng bình tăng 30,87 gam đồng thời có 69,104 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là

A.34,55%. B.33,05%. C.36,11%. D.30,84%.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1A 2A 3C 4B 5B 6D 7B 8A 9A 10C

11C 12D 13A 14C 15A 16A 17D 18C 19C 20D

21C 22B 23A 24B 25D 26A 27D 28B 29D 30D

31A 32B 33D 34D 35B 36C 37B 38C 39C 40B

Câu 17:

A. Sai, mọi peptit đều bị thủy phân trong điều kiện thích hợp.

B. Sai, có thể thu được anđehit (như CH3COOCH=CH2), hoặc xeton…

C. Sai, có nhiều amin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím (như anilin C6H5NH2…) D. Đúng

Câu 18:

Phản ứng (2) —> Y là glucozơ; B là C2H5OH

A là muối natri của một α-amino axit —> X là NH2-CH(CH3)-COO-C2H5 A là NH2-CH(CH3)-COONa

—> C đúng.

Câu 19:

(1)Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 (Khử Fe3+ thành Fe2+) (2) Không phản ứng

(3) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4

(4)Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag (khử Ag+ thành Ag) Câu 20:

X là CH3-CH2-COO-CH3:

CH3-CH2-COO-CH3 + H2O⇔CH3-CH2-COOH + CH3OH Câu 21:

X là saccarozơ:

Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ Câu 22:

N-metyletanamin là CH3-CH2-NH-CH3

—> Tên gốc chức của X là etylmetylamin.

(6)

Câu 23:

Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O Nước mưa có hòa tan CO2 bào mòn đá vôi (Phản ứng xâm thực đá vôi): CaCO3 + CO2 + H2O →

Ca(HCO3)2. Sau đó Ca(HCO3)2 chảy nhỏ giọt từ trần hang động, tại đó chúng bị phân hủy dần tạo thành thạch nhũ:

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

Câu 24:

B có ăn mòn điện hóa, do thỏa mãn các điều kiện: Có cặp điện cực (Fe-C) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm).

Câu 25:

Poli(metyl metacrilat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrilat:

nCH2=C(CH3)-COO-CH3 —> (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n Câu 26:

A sai, dung dịch lysin có tính kiềm, do phân tử có 2NH2 và 1COOH (NH2-CH2-CH2-CH2-CH2- CH(NH2)-COOH)

Câu 27:

A. Đúng

B. Đúng, tristearin là chất béo no, thể rắn ở điều kiện thường.

C. Đúng

D. Sai, phản ứng thủy phân etyl axetat (CH3COOC2H5) xảy ra thuận nghịch.

Câu 28:

Dung dịch HCl không làm giảm tính cứng do không loại bỏ được các ion gây cứng là Mg2+, Ca2+.

Câu 29:

nX = nNaOH = (6,6 – 6,15)/(29 – 23) = 0,075

—> MX = 88: X là CH3COOC2H5 (Etyl axetat) Câu 30:

nC15H31COONa = 0,05; nC17H33COONa = 0,025

—> X là (C17H33COO)(C15H31COO)2C3H5 (0,025)

—> m = 0,025.832 = 20,8 gam Câu 31:

Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O x……….x

mX = 64x + 160x + 2,4 = 8 —> x = 0,025

(7)

—> %Fe2O3 = 50%

Câu 32:

nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,12

—> Vdd = 100 ml Câu 33:

X là CH3NH3OOC-CH2-COONH3C2H5 (0,035)

—> Muối là CH2(COONa)2 (0,035 mol) m muối = 5,18 gam

Câu 34:

Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu x………..x………..x Δmdd = 56x – 64x = -2,4 —> x = 0,3

—> CM CuSO4 = 0,3/0,25 = 1,2M

Bản word phát hành từ website Tailieuchuan.vn Câu 35:

Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2 x…….x………..2x nH2 = 2x = 0,12 —> x = 0,06

—> m = 23x + 27x + 0,5 = 3,5 gam Câu 36:

C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag

162……….108.2 m………12,96

—> m tinh bột = 162.12,96/(108.2) = 9,72 gam Câu 37:

Đốt Y —> nCO2 = 0,62; nNa2CO3 = 0,14

—> nO(Z) = nNaOH = 0,28

Đốt Z cần nO2 = 0,52, tạo ra nH2O = 0,6 Bảo toàn O —> nCO2 = 0,36

Bảo toàn C —> nCO2 (đốt X) = 1,12

—> X chứa C (1,12), O (0,28.2 = 0,56) và H; đốt X cần nO2 = 1,32 Bảo toàn electron: 4nC + nH = 2nO + 4nO2

—> nH = 1,92

(8)

—> mX = mC + mH + mO = 24,32 Câu 38:

Cứ t giây thì các điện cực đã trao đổi b mol electron.

Trong t giây đầu: nO2 = 0,25b

—> m giảm = a + 32.0,25b = 5,6 (1) Trong 2t giây đầu: nO2 = 0,5b

nH2 = 0,05 —> ne tạo H2 = 0,1 —> ne tạo M = 2b – 0,1 Tỉ lệ: b mol electron tạo ra a gam kim loại M

—> 2b – 0,1 mol electron tạo ra a(2b – 0,1)/b gam kim loại M.

m giảm = a(2b – 0,1)/b + 0,05.2 + 32.0,5b = 8,1 (2) (1) —> a = 5,6 – 8b thế vào (2)

—> b = 0,14 —> a = 4,48 Câu 39:

nBa = 2x và nNa = 3x

—> nH2 = 2x + 0,5.3x = 0,07 —> x = 0,02 Y chứa Ba(OH)2 (0,04) và NaOH (0,06)

Khi nCO2 = x thì nBaCO3 = 0,03; nBa(HCO3)2 = 0,04 – 0,03 = 0,01 và nNaHCO3 = 0,06 Bảo toàn C —> x = 0,11

mddZ = mX + mH2O + mCO2 – mBaCO3 – mH2 = 80

—> C%NaHCO3 = 0,06.84/80 = 6,30%

Câu 40:

Không khí gồm O2 (0,7575) và N2 (3,03)

nN2 tổng = 3,085 —> nN2 sản phẩm = 3,085 – 3,03 = 0,055

—> nCyH2y+3N = 0,055.2 = 0,11

nCO2 = u và nH2O = v —> 44u + 18v = 30,87 Bảo toàn O —> 2u + v = 0,7575.2

—> u = 0,45; v = 0,615

Dễ thấy nAmin = (nH2O – nCO2)/1,5 nên X dạng CxH2x (0,2 – 0,11 = 0,09 mol) nCO2 = 0,09x + 0,11y = 0,45 —> 9x + 11y = 45

Với x ≥ 2, y > 1 nên có 2 nghiệm:

TH1:x = 2, y = 27/11 —> X là C2H4 (0,09), Y là C2H7N (0,06) và Z là C3H9N (0,05) Nghiệm thỏa mãn nY > nZ.

—> %Y = 33,05%

(9)

Nghiệm không thỏa mãn nY > nZ, loại.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Câu 30: Đun m gam triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm 13,9 gam natri panmitat và 7,6 gam natri oleat.. Mặt khác, đun m

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Câu 77: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:.. Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn

Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,36 gam muối và m gam ancol.. Cho toàn bộ lượng ancol trên vào bình đựng Na dư thì

Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl 4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là.. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần