• Không có kết quả nào được tìm thấy

44. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Quan Hóa - Thanh Hóa (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "44. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Quan Hóa - Thanh Hóa (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT THANH HÓA THPT QUAN HÓA

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 048 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41:Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H2(ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là

A. 10,4 gam. B. 2,7 gam. C. 5,4 gam. D. 16,2 gam.

Câu 42:Nguyên tử kim loại có cấu hình electron 1s22s22p63s1

A. K (Z=19). B. Li (Z=3). C. Na (Z=11). D. Mg (Z=12).

Câu 43:Chất phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3đun nóng tạo ra Ag là

A. axit axetic. B. glixerol. C. ancol etylic. D. andehit axetic.

Câu 44:Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2(ở đktc) là A. 6,72 lit. B. 1,12 lit. C. 2,24 lit. D. 4,48 lít.

Câu 45:Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. dầu hoả. B. phenol lỏng. C. nước. D. ancol etylic.

Câu 46:Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

A. Al3+, Fe3+. B. Na+, K+. C. Cu2+, Fe3+. D. Ca2+, Mg2+.

Câu 47:Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hidro (ở đktc).

Kim loại kiềm là

A. Li. B. Rb. C. K. D. Na.

Câu 48:Glixerol là ancol có số nhóm hydroxyl (-OH) là

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 49:Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. protit.

Câu 50:Chất tham gia phản ứng trùng hợp là

A. vinyl clorua. B. propan. C. toluen. D. etan.

Câu 51:Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính.

Câu 52:Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Fe.

Câu 53:Chất chỉ có tính khử là

A. FeCl3. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. Fe.

Câu 54:Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch

A. H2SO4loãng. B. FeSO4. C. H2SO4đặc, nóng. D. HCl.

Câu 55:Dung dịch NaOH có phản ứng với dung dịch

A. KCl. B. FeCl3. C. K2SO4. D. KNO3.

Câu 56:Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là

A. 5,3 gam. B. 10,6 gam. C. 21,2 gam. D. 15,9 gam.

(2)

Câu 57:Este etyl axetat có công thức là

A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH.

Câu 58:Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2bị mất màu.

Chất X là

A. CaC2. B. Na. C. Al4C3. D. CaO.

Câu 59: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 60: Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là

A. 0,115 gam. B. 0,230 gam. C. 0,276 gam. D. 0,345 gam.

Câu 61:Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.

Câu 62: Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 63: Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3và MHCO3vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Muối M2CO3không bị nhiệt phân. B. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.

C. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.

Câu 64:Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen.

(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.

(c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2và một nhóm COOH.

(d) Hợp chất H2NCH2COOCH3tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

(e) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 65:Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân MgCl2nóng chảy.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2vào dung dịch AgNO3dư.

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4dư.

(e) Dẫn khí H2dư đi qua bột CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

(3)

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4và C3H6, thu được 4,032 lít CO2

và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,105. B. 0,045. C. 0,070. D. 0,030.

Câu 67:Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na2CO3vào dung dịch Ca(HCO3)2(tỉ lệ mol 1 :1).

(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.

(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3(tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(g) Cho hỗn hợp Fe2O3và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 68:Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

(a) 2M + 3Cl2→ 2MCl3 (b) 2M + 6HCl → 2MCl3+ 3H2

(c) 2M + 2X + 2H2O → 2Y + 3H2 (d) Y + CO2+ 2H2O → Z + KHCO3

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. KOH, KAlO2, Al(OH)3. B. KOH, KCrO2, Cr(OH)3. C. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3. D. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. Câu 69:Cho các phát biểu sau:

(a) Cho khí H2dư qua hỗn hợp bột Fe2O3và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.

(b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.

(c) Cho AgNO3tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.

(d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

(e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 70:Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

Câu 71:Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được khi ở bảng sau:

Chất Thuốc thử Hiện tượng

X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu hồng

Y Dung dịch AgNO3trong NH3 Tạo kết tủa Ag

Z Nước brom Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. B. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.

C. Axit glutamic, anilin, etyl fomat. D. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.

Câu 72:Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1+ X2+ H2O (đun nóng) (b) X1+ H2SO4→ X3+ Na2SO4

(c) nX3+ nX4→ Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)

(4)

(d) X3+ 2X2⇌X5+ 2H2O (H2SO4đặc, đun nóng)

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5

A. 194. B. 118. C. 202. D. 222.

Câu 73:Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp Al, MgCO3, Fe, FeCO3trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4

và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2(trong Y có 0,025 mol H2và tỉ lệ mol NO : N2= 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa ới 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là

A. 20,48%. B. 18,34%. C. 24,45%. D. 30,57%.

Câu 74:Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4và FeCO3(tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 11,0. B. 11,2. C. 10,0. D. 9,6.

Câu 75: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơnc hức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là

A. 22,64. B. 24,88. C. 23,76. D. 18,56.

Câu 76: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứ 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là

A. 5,760. B. 9,592. C. 5,004. D. 9,596.

Câu 77:Điện phân dung dịch X gồm CuSO4và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1:5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là.

A. 2895. B. 5790. C. 3860. D. 4825.

Câu 78: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2(xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là?

A. 54,18%. B. 32,88%. C. 58,84%. D. 50,31%.

Câu 79:Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11);

T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau.

Đốt cháy hoàn toàn phần một cần dùng vừa đủ 5,37 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hau bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 1,48%. B. 20,18%. C. 2,97%. D. 2,22%.

Câu 80: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2(đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là

A. 30,4. B. 20,1. C. 21,9. D. 22,8.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41C 42C 43D 44C 45A 46D 47D 48C 49D 50A

51D 52B 53D 54C 55B 56B 57A 58A 59D 60B

61D 62C 63B 64A 65A 66A 67C 68A 69C 70B

71A 72D 73B 74A 75C 76A 77C 78D 79A 80C

Câu 41:

2Al + 2H2O + 2NaOH —> 2NaAlO2 + 3H2 nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2 —> mAl = 5,4 gam Câu 44:

Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2

—> nH2 = nFe = 0,1

—> V = 2,24 lít Câu 45:

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong dầu hỏa vì Na không tác dụng với dầu hỏa và chìm trong dầu hỏa tạo thành lớp ngăn cách Na với môi trường ngoài.

Câu 47:

nH2 = 0,015 —> nR = 0,03

—> R = 0,69/0,03 = 23: R là Na Câu 54:

Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng:

Cu + 2H2SO4 đặc nóng —> CuSO4 + SO2 + 2H2O Câu 55:

Dung dịch NaOH có phản ứng với dung dịch FeCl3:

3NaOH + FeCl3 —> Fe(OH)3 + 3NaCl Câu 56:

nCO2 = 0,1; nNaOH = 0,2 —> Vừa đủ cho phản ứng:

CO2 + 2NaOH —> Na2CO3 + H2O

nNa2CO3 = 0,1 —> mNa2CO3 = 10,6 gam Câu 58:

(6)

Chất X là CaC2:

CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2 C2H2 + Br2 —> C2H2Br4

Câu 59:

Có 3 chất phản ứng với NaOH:

C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + H2O + NaCl

CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH —> CH3-CH(NH2)-COONa + H2O Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O

Câu 60:

nNa = u và nK = v mX = 23u + 39v = 0,425 ne = u + v = 0,0075.2

—> u = 0,01 và v = 0,005

—> mNa = 23u = 0,23 gam Câu 61:

Độ không no của X là k = 0,05/a + 3 a(k – 1) = nCO2 – nH2O —> a = 0,025

—> nO = 6a = 0,15

—> mX = mC + mH + mO = 21,45 nNaOH = 3a = 0,075 và nC3H5(OH)3 = a Bảo toàn khối lượng:

m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 22,15 Câu 62:

Các chất NaOH, HCl, HNO3, AgNO3, Mg có phản ứng với Fe(NO3)2:

2OH- + Fe2+ —> Fe(OH)2

Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O (Chung cho HCl và HNO3) Ag+ + Fe2+ —> Ag + Fe3+

Mg + Fe2+ —> Mg2+ + Fe Câu 63:

Đặt u, v là số mol M2CO3 và MHCO3 trong mỗi phần.

Phần 1: nBaCO3 = u + v = 0,16 Phần 2: nBaCO3 = u = 0,06

—> v = 0,1

(7)

m mỗi phần = 0,06(2M + 60) + 0,1(M + 61) = 27,32/2

—> M = 18: NH4+

A. Sai: (Nh4)2CO3 —> CO2 + H2O + NH3 B. Đúng, tạo NH3.

C. Sai

D. Sai, nNaOH = 2(2u + 2v) = 0,64 Câu 64:

(a) Đúng, do nhóm NH2 hoạt hóa vòng thơm.

(b) Đúng, đó là CH3COOH và HCOOCH3.

(c) Sai (d) Đúng:

NH2-CH2-COOCH3 + NaOH —> NH2-CH2-COONa + CH3OH NH2-CH2-COOCH3 + HCl + H2O —> NH3Cl-CH2-COOH + CH3OH (e) Đúng

Câu 65:

(a)MgCl2 —> Mg + Cl2

(b)Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag (c) CaCO3 —> CaO + CO2

(d) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 (e)H2 + CuO —> Cu + H2O

Câu 66:

nCO2 = 0,18; nH2O = 0,21

—> mX = mC + mH = 2,58 Số C = nCO2/nX = 1,8 Số H = 2nH2O/nX = 4,2

—> k = (2C + 2 – H)/2 = 0,7

—> nBr2 = k.nX = 0,07

Tỉ lệ: 2,58 gam X phản ứng với 0,07 mol Br2

—> 3,87 gam X phản ứng với0,105 mol Br2 Câu 67:

(a) Cu dư + Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2 (b)CO2 dư + NaOH —> NaHCO3

(c)Na2CO3 + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + 2NaHCO3 (d)Fe dư + FeCl3 —> FeCl2

(8)

(e)BaO + H2O —> Ba(OH)2

Ba(OH)2 + Al2O3 —> Ba(AlO2)2 + H2O (g) Fe2O3 + 6HCl dư —> 2FeCl3 + 3H2O Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2

Câu 68:

(b) —> M không thể là Cr vì Cr tạo CrCl2 khi phản ứng với HCl.

(d) —> Y chứa K.

—> X, Y, Z là KOH, KAlO2, Al(OH)3 Câu 69:

(a) Đúng (b) Sai:

Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + CuSO4 —> BaSO4 + Cu(OH)2 (c) Sai: FeCl3 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + AgCl (d) Đúng, cặp điện cực Fe – C

(e) Đúng: Hg + S —> HgS xảy ra ở điều kiện thường.

Câu 70:

C8H15O4N + NaOH —> NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa + Ancol Các cấu tạo của C8H15O4N:

CH3-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (CH3)2CH-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH2-CH2-CH3 HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH(CH3)2 CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-C2H5 C2H5-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3 Câu 72:

(b), (c) —> X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2 (a) có H2O nên X có chức axit.

X là HOOC-C6H4-COOC2H5 và X2 là C2H5OH (d) —> X5 là C6H4(COOC2H5)2

—> MX5 = 222 Câu 73:

Đặt nCO2 = x, nNO = 2y, nN2 = y

(9)

mY = 44x + 30.2y + 28y + 0,025.2 = 7,97 Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,25 – 4y

nH+ = 1,22 + 0,25 = 2x + 4.2y + 12y + 10(0,25 – 4y) + 0,025.2

—> x = y = 0,06

Quy đổi X thành Al (a), Mg (b), Fe (c) và CO3 (0,06) mX = 27a + 24b + 56c + 0,06.60 = 18,32 (1)

m rắn = 40b + 160c/2 = 8,8 (2)

Z + NaOH —> Dung dịch chứa Na+ (1,22 + 1,54 = 2,76), SO42- (1,22), AlO2- (a) Bảo toàn điện tích: a + 1,22.2 = 2,76 (3)

(1)(2)(3) —> a = 0,32; b = 0,02; c = 0,1 nFeCO3 = x – b = 0,04

—> nFe = c – 0,04 = 0,06

—> %Fe = 18,34%

Câu 74:

X gồm Fe (6x), Fe3O4 (x) và FeCO3 (2x)

—> mX = 800x

—> nCu = 0,2mX/64 = 2,5x Bảo toàn electron:

2nFe + 2nCu = 2nFe3O4 + 2nSO2

—> nSO2 = 7,5x

nZ = nCO2 + nSO2 = 2x + 7,5x = 0,095

—> x = 0,01

Vậy Z gồm CO2 (2x = 0,02) và SO2 (7,5x = 0,075)

—> Kết tủa CaCO3 (0,02) và CaSO3 (0,075)

—> a = 11 Câu 75:

E gồm CnH2n+3O2N (u mol) và CmH2m+4O4N2 (v mol) nE = u + v = 0,2

nO2 = u(1,5n – 0,25) + v(1,5m – 1) = 0,58 nH2O = u(n + 1,5) + v(m + 2) = 0,84

—> u = 0,08; v = 0,12; nu + mv = 0,48

—> 2n + 3m = 12

Do n ≥ 1 và m ≥ 2 nên n = 3 và m = 2 là nghiệm duy nhất.

Sản phẩm chỉ có 1 khí duy nhất nên:

(10)

Y là C2H5COONH4 (0,08 mol) X là (COONH4)2 (0,12 mol)

—> Muối gồm C2H5COONa (0,08) và (COONa)2 (0,12)

—> m muối = 23,76 Câu 76:

mO = 0,1m —> m kim loại = 0,9m nOH- = 2nO + 2nH2 = m/80 + 0,112 nH+ = 0,1

—> nOH- trong ↓ = m/80 + 0,112 – 0,1 = m/80 + 0,012

m↓ + m muối = 0,9m + 17(m/80 + 0,012) + 0,02.35,5 + 0,04.96 = 4,98 + 6,182

—> m = 5,76

Câu 77:

Sau 1930s thì ne = It/F = 0,04 Catot: nCu = a và nH2 = b Anot: nCl2 = ne/2 = 0,02

Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04 m khí = 2b + 0,02.71 = 24.2(b + 0,02)

—> a = b = 0,01

—> nCuSO4 = 0,01 và nKCl = 0,05

Tại thời điểm Cl- bị điện phân hết thì anot có nCl2 = 0,025 —> Catot có nCu = 0,01 và nH2 = 0,015

—> m giảm = 2,445 < 2,715

—> Thời điểm đang xét thì Cl- đã điện phân hết.

Catot: nCu = 0,01 và nH2 = u Anot: nCl2 = 0,025 và nO2 = v

Bảo toàn electron: 2u + 0,01.2 = 4v + 0,025.2 m giảm = 2u + 32v + 0,01.64 + 0,025.71 = 2,715

—> u = 0,03 và v = 0,0075

—> ne = 0,01.2 + 2u = It/F

—> t = 3860s Câu 78:

Muối của các axit không nhánh và ancol đơn chức nên Y gồm CnH2nO2 (u mol) và CmH2m-2O4 (v mol) nY = u + v = 0,08

nNaOH = u + 2v = 0,11

(11)

—> u = 0,05 và v = 0,03

T gồm hai ancol T1 và T2 có số mol là 0,05 và 0,06 hoặc 0,08 và 0,03 TH1:mT = 0,05T1 + 0,06T2 = 6,88

—> T1 = 32 (CH3OH) và T2 = 88 (C5H11OH) (1) TH2:mT = 0,08T1 + 0,03T2 = 6,88

—> T1 = 32 (CH3OH) và T2 = 144 (C9H19OH) (2) Hoặc T1 = 74 (C3H7OH) và T2 = 32 (CH3OH) (3)

Dễ thấy nH2 = 0,17 = u + 3v nên este đơn cộng 1H2, este đôi cộng 3H2 để tạo ra Y.

Đốt Y cần nO2 = 0,09.8 + 0,17/2 = 0,805

—> 0,05(1,5n – 1) + 0,03(1,5m – 2,5) = 0,805

—> 5n + 3m = 62

Xét cặp (1)—> n ≥ 4 và m ≥ 12 —> n = 4 và m = 14 là nghiệm duy nhất.

Y gồm C2H5COOCH3 (0,05) và C2H4(COOC5H11)2 (0,03)

—> Z gồm C2H5COONa (0,05) và C2H4(COONa)2 (0,03)

—>%C2H4(COONa)2 = 50,31%

Xét cặp (2)—> n ≥ 4 và m ≥ 20: Vô nghiệm

Xét cặp (3)—> n ≥ 6 và m ≥ 8 —> n = 7 và m = 9 là nghiệm duy nhất.

Y gồm C3H7COOC3H7 (0,05) và C3H7-OOC-C3H6-COO-CH3 (0,03)

—> Z gồm C3H7COONa (0,05) và C3H6(COONa)2 (0,03)

—> %C3H6(COONa)2 = 48,98%

Câu 79:

Khối lượng mỗi phần là 117,36 gam, gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol).

Quy đổi E thành C2H3ON (u), CH2 (v), H2O (p), O2 (e) mE = 57u + 14v + 18p + 32e = 117,36 (1)

nO2 = 2,25u + 1,5v = e + 5,37 (2)

nCH3OH = e nên muối gồm C2H3ON (u), CH2 (v), O2 (e), NaOH (u + e), CH3OH (-e) nNa2CO3 = 0,5(u + e)

—> nCO2 = 2u + v – e – 0,5(u + e) = 2,58 (3) và nH2O = 1,5u + v + 0,5(u + e) – 2e = 2,8 (4) (1)(2)(3)(4) —> u = 0,44; v = 3,72; p = 0,1 và e = 1,2 Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m

—> nC = 0,1n + 1,2m = 2u + v

—> n + 12m = 46

Do 5 < n < 11 và m ≥ 2 nên n = 10 và m = 3 là nghiệm duy nhất.

Vậy este là CH3COOCH3 (1,2 mol)

Số N = u/p = 4,4 —> Z là (Gly)4(Ala) (z mol) Vậy X là Gly-Ala (x mol) và Y là Gly-Val (y mol)

(12)

nPeptit = x + y + z = p nN = 2x + 2y + 5z = u nC = 5x + 7y + 11z = 10p

—> x = 0,01; y = 0,01; z = 0,08

—> %Y = 1,48%

Câu 80:

Đốt Y —> nCO2 = 0,2 và nH2O = 0,35

—> nY = nH2O – nCO2 = 0,15

—> nO(Y) = 0,15

mY = mC + mH + mO = 5,5

X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol) nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35

—> x = 0,1

—> nH2O = 0,1 Bảo toàn khối lượng:

mX = m muối + mY + mH2O – mNaOH = 21,9

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắnA. Giá trị m tối

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong

Câu 21: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí A.. Câu 23: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển

Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối.. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Câu 26: Glucozơ

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Đun cách thủy 5-6