• Không có kết quả nào được tìm thấy

50. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Sở GDĐT Thanh Hóa (Đợt 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Sở GDĐT Thanh Hóa (Đợt 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT THANH HÓA ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỢT 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 056 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1: Natri hiđrocacbonat hay còn có tên gọi là baking soda dùng làm bột nở, thuốc chữa bệnh đau dạ dày. Công thức của natri hiđrocacbonat là

A. NaOH. B. NaHCO3. C. NaCl. D. Na2CO3.

Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Al. B. Na. C. Mg. D. K.

Câu 3: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp

A. Tơ visco. B. Poli(vinyl clorua). C. Tơ tằm. D. Xenlulozơ.

Câu 4: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. Glyxin. B. Anilin. C. Phenol. D. Metylamin.

Câu 5: Chất nào sau đây là đipeptit?

A. Gly-Ala. B. Gly-Ala-Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly-Val.

Câu 6: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?

A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu.

Câu 7: Sắt (III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt (III) hidroxit là

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2.

Câu 8: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit kim loại nào sau đây?

A. Fe2O3. B. Na2O. C. MgO. D. K2O.

Câu 9: Chất nào sau đây là muối axit?

A. HCl. B. NaHSO4. C. KNO3. D. CaCl2.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Polietilen được dùng để sản xuất cao su.

B. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

C. Cao su Buna có thành phần chính là polibutađien.

D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.

Câu 11: Cho 16,2 gam Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

A. 3,36. B. 2,24. C. 1,12. D. 4,48.

Câu 12: Cho 12,46 gam alanin (H2NCH(CH3)COOH) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 15,54. B. 17,78. C. 17,87. D. 20,30.

Câu 13: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. NaOH. B. CH3COOH. C. NaCl. D. HCl.

Câu 14: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là

A. N2. B. CO2. C. CO. D. H2.

(2)

Câu 15: Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C4H8

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 16: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?

A. Phenol. B. Ancol metylic. C. Metan. D. Etilen.

Câu 17: Số nguyên tử cacbon trong phân tử triolein là

A. 17. B. 51. C. 55. D. 57.

Câu 18: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là

A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.

Câu 19: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.

Câu 20: Isoamyl axetat là chất có mùi thơm trong quả chuối chín. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat

A. HCOOCH2CH2CH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH(CH3)2. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.

Câu 21: Thạch cao được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Thạch cao gồm 3 loại: thạch cao sống, thạch cao nung và thạch cao khan. Công thức của thạch cao sống là

A. Ca(OH)2.2H2O. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaCO3.2H2O.

Câu 22: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là

A. 29,16. B. 64,80. C. 32,40. D. 58,32.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa học?

A. Để mẫu Ag trong không khí ẩm. B. Để mẫu gang trong không khí ẩm.

C. Cho mẩu Zn vào dung dịch HCl. D. Đốt mẩu Mg trong khí Cl2 dư.

Câu 24: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Cu2+. B. K+. C. Fe2+. D. Ag+.

Câu 25: Hòa tan hết m gam Mg trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2. Giá trị của m là

A. 4,8. B. 6,0. C. 2,4. D. 8,0.

Câu 26: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit cho 2 loại monosaccarit?

A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.

Câu 27: Số oxi hóa của natri trong phân tử NaCl là

A. +2. B. -2. C. -1. D. +1.

Câu 28: Cặp chất nào sau đây được dùng làm mềm nước cứng?

A. Na3PO4, Na2CO3. B. Na3PO4, NaCl. C. NaHCO3, KNO3. D. MgCl2, CaSO4. Câu 29: Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ, thu được kim loại K ở catot.

(b) Thành phần chính của phân ure là (NH4)2HPO4.

(c) Hợp kim Zn-Cu nhúng trong dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hoá học.

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 30: Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,3M, sau một thời gian phản ứng thu được 5,6 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 4,415 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là

(3)

Câu 31: Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 5. Thuỷ phân hoàn toàn E trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo là axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E làm mất màu tối đa 35,2 gam brom. Khối lượng của Y trong 77,6 gam E là

A. 44,40. B. 55,50. C. 53,28. D. 66,60.

Câu 32: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi).

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,6 mol O2, sản phẩm thu được cho qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,696 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là

A. 49,50. B. 18,54. C. 15,12. D. 21,42.

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon đều mạch hở cấn dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời thoát ra một hiđrocacbon duy nhất. Tỉ khối của X so với H2

A. 22,25. B. 20,22. C. 20,75. D. 14,25.

Câu 34: Cho X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Biết X là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. X được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo. và thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:

(a) X + Y → Z + H2O (b) Y (t°) → Z + H2O + E (c) E + X → Y hoặc Z + H2O

Biết rằng E là hợp chất của cacbon. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?

A. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2. B. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2. C. NaOH, NaHCO3, CO2, Na2CO3. D. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3. Câu 35: Tiến hành thí nghiệm theo các bước:

Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.

Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.

B. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.

C. Ở bước 3, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

D. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.

Câu 36: Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y (hai chức, không no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có MX < MY). Hỗn hợp F gồm ancol etylic và metylvinyl oxalat (có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E và F thu được 0,46 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong E là

A. 42,86%. B. 33,33%. C. 57,14%. D. 20,22%.

Câu 37: Cho a mol hỗn hợp khí và hơi X gồm CO2, H2O đi qua C nung đỏ thu được 0,25 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch NaOH thu được dung dịch Z và khí thoát ra gồm (CO, H2). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Z, số mol khí CO2 sinh ra biểu diễn theo đồ thị:

(4)

Giá trị của m là

A. 0,13. B. 0,20. C. 0,22. D. 0,18.

Câu 38: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3

(b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O (c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl

(d) X3 + C2H5OH ⇔ X4 + H2O

Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4

A. 118. B. 90. C. 138. D. 146.

Câu 39: Cho các phát biểu sau:

(a) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

(b) Dầu bôi trơn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).

(c) Quá trình quang hợp của cây xanh tạo xenlulozơ, nước và O2. (d) Quá trình luộc trứng có sự đông tụ protein bởi nhiệt.

(e) Tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và FexOy tác dụng hết với 100 gam dung dịch chứa HCl 24,455% và HNO3 8,19%, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chứa (m + 27,965) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch Y, khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra hỗn hợp T gồm 2 đơn chất khí, tỉ khối của T so với H2 bằng 10,75 và (m - 0,16) gam chất rắn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8,5. B. 7,7. C. 9,1. D. 10,9.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1B 2C 3B 4D 5A 6A 7C 8A 9B 10C

11D 12B 13B 14C 15D 16A 17D 18D 19D 20D

21B 22A 23B 24D 25B 26A 27D 28A 29C 30A

31B 32D 33C 34B 35C 36B 37D 38A 39C 40A

Câu 10:

A. Sai, polietilen được dùng để sản xuất chất dẻo.

B. Sai, nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C. Đúng

D. Sai, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

Câu 11:

Ca(HCO3)2 + 2HCl —> CaCl2 + 2CO2 + 2H2O 0,1………..0,2

—> V CO2 = 4,48 lít

Câu 12:

H2NCH(CH3)COOH + KOH —> H2NCH(CH3)COOK + H2O nH2NCH(CH3)COOK = nH2NCH(CH3)COOH = 0,14

—> mH2NCH(CH3)COOK = 17,78

Câu 14:

Khí X là CO.

Khí CO thay thế vị trí của O2, tạo liên kết bền vững với hemoglobin trong máu, làm máu mất khả năng vận chuyển O2 đi nuôi cơ thể.

Câu 15:

C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở:

CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3 CH2=C(CH3)2

Câu 16:

Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH:

C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O

(6)

Câu 17:

Triolein (C17H33COO)3C3H5 có 57 nguyên tử C trong phân tử.

Câu 18:

X (C4H8O2) thủy phân tạo CH3COOH —> X là CH3COOC2H5

—> Y là C2H5OH.

Câu 22:

C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag

nAg = 0,36 —> nC6H10O5 = 0,18 —> m = 29,16 gam

Câu 23:

Chỉ có B xảy ra ăn mòn điện hóa học do có đủ các điều kiện: có 2 điện cực (Fe và C) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm)

Câu 25:

Mg + H2SO4 —> MgSO4 + H2

—> nMg = nH2 = 0,25 —> mMg = 6 gam

Câu 26:

Saccarozơ bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit cho 2 loại monosaccarit:

C12H22O11 + H2O —> C6H12O6 (Glucozơ) + C6H12O6 (Fructozơ)

Câu 28:

Cặp chất Na3PO4, Na2CO3 được dùng làm mềm nước cứng vì:

M2+ + PO43- —> M3(PO4)2 M2+ + CO32- —> MCO3 (M2+ là Mg2+, Ca2+)

Câu 29:

(a) Đúng, KCl —> K (catot) + Cl2 (anot) (b) Sai, thành phần chính của urê là (NH2)2CO

(c) Đúng, do có đủ các điều kiện để ăn mòn điện hóa xảy ra: Có 2 điện cực (Zn-Cu) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (dung dịch HCl)

(d) Sai: CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2.

Câu 30:

nAgNO3 = 0,06

Dung dịch chỉ chứa 1 muối là Zn(NO3)2 (0,03 mol, theo bảo toàn N) Bảo toàn khối lượng kim loại:

(7)

—> m = 2,56 gam

Câu 31:

nBr2 = 0,22

Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (e) và H2 (-0,22) nH2O = 55e – 0,22 = 7,48 —> e = 0,14

—> nX = 0,04; nY = 0,1

Đặt x, y là số gốc C17H33COO- trong X, Y tương ứng.

—> nBr2 = 0,04x + 0,1y = 0,22

—> 2x + 5y = 11 —> x = 3, y = 1 là nghiệm duy nhất.

X là (C17H33COO)3C3H5 (0,04)

Y là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5 (0,1)

—> mE = 124,16 và mY = 88,8

—> Khi mE = 77,6 thì mY = 55,5

Câu 32:

Trong phản ứng thủy phân:

nE = nX + nY = 0,24 và nKOH = 2nX + 3nY = 0,63

—> nX = 0,09; nY = 0,15 X = (HCOO)2C3H6 + kCH2 Y = (HCOO)3C3H5 + gCH2 – 3H2

Quy đổi E thành (HCOO)2C3H6 (0,09), (HCOO)3C3H5 (0,15), CH2 (e) và H2 (-0,45) nH2O/nO2 = (0,09.4 + 0,15.4 + e – 0,45)/(0,09.5 + 0,15.5 + 1,5e – 0,45.0,5) = 0,372/0,6

—> e = 1,35

—> nCH2 = 0,09k + 0,15g = 1,35

—> 3k + 5g = 45

Với k ≥ 1, g ≥ 6 và g chia hết cho 3 —> k = 5, g = 6 là nghiệm duy nhất.

X là (HCOO)2C3H6.5CH2 (0,09) và Y là (C2H3COO)3C3H5 (0,15)

—> Muối no gồm HCOOK (0,18) và CH2 (0,45) m muối no = 21,42

Câu 33:

nO2 = 0,525

Đặt công thức chung của X là CnH2n+2-2k (x mol) nCO2 = nx = 0,36

Bảo toàn O —> nH2O = x(n + 1 – k) = 0,33

—> nCO2 – nH2O = x(k – 1) = 0,03 (1)

(8)

Khí thoát ra khỏi bình Br2 là hiđrocacbon duy nhất nên H2 đã phản ứng hết. Vậy để làm no hoàn toàn X cần:

nH2 + nBr2 = kx = 0,15 (2) (1)(2) —> x = 0,12 và k = 1,25

—> mX = x(14n + 2 – 2k) = 4,98

—> MX = 4,98/0,12 = 41,5 —> dX/H2 = 20,75

Câu 34:

X là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric —> X là NaOH Y là NaHCO3, Z là Na2CO3, E là CO2

(a) NaOH + NaHCO3 —> Na2CO3 + H2O (b) NaHCO3 (t°) —> Na2CO3 + H2O + CO2

(c) CO2 + NaOH —> NaHCO3 hoặc Na2CO3 + H2O

Câu 35:

A. Đúng, trên là thí nghiệm minh họa tính chất ancol đa chức của saccarozơ: Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam nên saccarozơ có nhiều OH kề nhau.

B. Đúng

C. Sai, saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng, không bị thủy phân trong kiềm.

D. Đúng: CuSO4 + NaOH —> Na2SO4 + Cu(OH)2 (xanh)

Câu 36:

2C2H6O + C5H6O4 = C9H18O6 nên đốt F có nCO2 = nH2O

—> Đốt E có nCO2 < nH2O —> E chứa 1 nối đôi (Dãy đồng đẳng CxH2x+2N2) nE = nH2O – nCO2 = 0,07 —> nF = 0,05

—> nC9H18O6 = 0,05/3

nCO2 = 0,07x + 9.0,05/3 = 0,46 —> x = 31/7

—> X là C4H10N2 (0,04) và Y là C5H12N2 (0,03)

—> %nX = 0,04/0,12 = 33,33%

Câu 37:

nNaHCO3 = 0,31 – 0,2 = 0,11

—> Z chứa Na2CO3 (0,11) và NaOH dư.

—> nCO2 = 0,11

—> nCO + nH2 = 0,25 – 0,11 = 0,14

Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2

—> nC phản ứng = 0,07

(9)

Câu 38:

Đốt X2 chỉ tạo CO2 và Na2CO3 —> X2 là (COONa)2 X là (CHO)2

X1 là (COONH4)2 X3 là (COOH)2

X4 là HOOC-COOC2H5

—> MX4 = 118

Câu 39:

(a) Sai, ví dụ anilin (C6H5NH2) có lực bazơ yếu hơn NH3

(b) Sai, dầu bôi trơn chứa chủ yếu hiđrocacbon, không chứa chất béo.

(c) Sai, quang hợp tạo tinh bột và O2 (d) Đúng

(e) Sai, tơ poliamit chứa nhóm amit -CONH- nên kém bền trong môi trường kiềm và axit.

Câu 40:

nHCl = 0,67; nHNO3 = 0,13 —> nH+ tổng = 0,8 Quy đổi X thành Fe (a), Cu (b), O (c)

Cho Mg vào Y thoát N2, H2 nên Y chứa H+ dư, NO3- dư. Bảo toàn electron:

3a + 2b = 2c + 3.0,06 (1)

Dung dịch X chứa Fe3+ (a), Cu2+ (b), Cl- (0,67), NO3- (0,13 – 0,06 = 0,07) và H+ dư (0,8 – 0,06.4 – 2c

= 0,56 – 2c)

—> 56a + 64b + 35,5.0,67 + 62.0,07 + 0,56 – 2c = (56a + 64b + 16c) + 27,965

—> c = 0,04 Vậy nH+ dư = 0,48

mFe,Cu = mX – mO = m – 0,64. Nhưng khi cho Mg vào X thì thu được m – 0,16 gam chất rắn —> Đã có Mg dư 0,64 – 0,16 = 0,48 gam. Vậy Fe3+, Cu2+ đã bị đẩy ra hết.

Khí thoát ra là N2 và H2 có M = 21,5 —> nN2 = 3x và nH2 = x. Đặt nNH4+ = y Có H2 nên NO3- hết, bảo toàn N —> 2.3x + y = 0,07 (2)

nH+ = 12.3x + 2x + 10y = 0,48 (3) (2)(3) —> x = y = 0,01

Bảo toàn electron:

2nMg = 3a + 2b + 10.3x + 2x + 8y

(1) —> 3a + 2b = 0,26 —> nMg = 0,33 mol

—> mMg ban đầu = 0,33.24 + 0,48 = 8,4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho X tác dụng với NaOH thu được ancol etylic, amin Z và hỗn hợp T gồm 2 muối, trong đó có một muối của axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc và một muối

Cho X tác dụng với NaOH thu được ancol etylic, amin Z và hỗn hợp T gồm 2 muối, trong đó có một muối của axit cacboxylic không có phản ứng tráng bạc và một muối

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 89,86 gam muối sunfat trung hòa và 3,36 lít khí X gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa

Lọc tách kết tủa, đun nóng phần dung dịch cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa nữa.. Sau khi hản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giản

Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan có cùng

Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan có cùng

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,712 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của... axit cacboxylic no và 17,952 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp