• Không có kết quả nào được tìm thấy

88. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Gia Lai (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "88. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Gia Lai (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

88. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Gia Lai (Lần 1) (File word có lời giải)

Câu 41: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí clo là

A. AlCl3. B. Al(OH)3. C. Al(NO3)3. D. Al2O3. Câu 42: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)2. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe(OH)2. Câu 43: Trong các ion sau Ag+, Cu2+, Fe2+, Al3+. Ion có tính oxi hóa yếu nhất là

A. Fe2+. B. Cu2+. C. Ag+. D. Al3+.

Câu 44: Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là

A. valin. B. lysin. C. alanin. D. glyxin.

Câu 45: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

A. Na. B. Ca. C. Mg. D. Cu.

Câu 46: Kim loại dẫn điện tốt nhất là

A. Cu. B. Al. C. Au. D. Ag.

Câu 47: Kim loại nào sau đây tan dễ dàng trong nước ở nhiệt độ thường?

A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Na.

Câu 48: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl propionat.

Câu 49: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ

A. C12H22O11. B. C2H4O2. C. C6H12O6. D. (C6H10O5)n.

Câu 50: Chất béo là trieste của axit béo với

A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. glixerol. D. etylen glicol.

Câu 51: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 52: Một trong những nguyên nhân chính của bệnh loãng xương là có chế độ dinh dưỡng thiếu

A. canxi. B. sắt. C. kẽm. D. nhôm.

Câu 53: Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

Câu 54: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. CH3COOH. B. HClO. C. HNO2. D. CH3COOK.

Câu 55: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(etylen terephtalat).

C. Polistiren. D. Poliacrilonitrin.

Câu 56: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?

A. BaO. B. Ca(OH)2. C. Mg. D. Mg(OH)2.

Câu 57: Etanol và axit axetic đều tác dụng với:

A. HCl. B. Na. C. NaOH. D. Na2CO3.

Câu 58: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?

A. Anilin. B. Etylamin. C. Trimetylamin. D. Metylamin.

Câu 59: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ tằm. C. Tơ nitron. D. Tơ visco.

(2)

Câu 60: Trong hợp chất sau có mấy liên kết peptit: NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)- CONH-CH2-CH2-COOH?

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 61: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là

A. phèn chua. B. thạch cao. C. muối ăn. D. vôi sống.

Câu 62: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Dẫn khí CO2 cho đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 63: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 9,8. B. 9,4. C. 13,0. D. 10,4.

Câu 64: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2. B. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.

C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.

D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.

Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C4H9N. B. C3H9N. C. C3H7N. D. C2H7N.

Câu 66: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao.

Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là

A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Al.

Câu 67: Cho 0,9 gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 1,62. B. 2,16. C. 1,08. D. 0,54.

Câu 68: Cho các phát biểu sau:

(a) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali.

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu ở catot.

(c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 có xuất hiện kết tủa.

(d) Các đồ vật bằng sắt bị ăn mòn nhanh hơn sau khi được quét sơn lên bề mặt.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ tổng hợp.

B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.

C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

(3)

Câu 70: Cho các phát biểu sau:

(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng, thu được chất béo rắn.

(c) Nhỏ vài giọt iot vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím.

(d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.

(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

Câu 71: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tát dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. FeCOH)3. C. Fe(NO3)3 và KNO3. D. Fe(NO3)2 và KNO3.

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (chỉ chứa chức este, trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon; số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) bằng lượng O2 (vừa đủ), thu được CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH 1,0M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều là 80%). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là

A. 21,88%. B. 15,60%. C. 26,24%. D. 43,74%.

Câu 73: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 82,4. B. 97,6. C. 80,6. D. 88,6.

Câu 74: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít H2SO4

40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là

A. 50,2. B. 50,4. C. 50,6. D. 50,8.

Câu 75: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là

A. 38,35%. B. 34,09%. C. 29,83%. D. 25,57%.

Câu 76: Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0.

Câu 77: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:

Thời gian Catot Anot

t giây Khối lượng tăng 10,24 gam 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) 2t giây Khối lượng tăng 15,36 gam V lít hỗn hợp khí (đktc) Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:

(4)

(1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1,792 lít khí (đktc);

(2) Giá trị của V là 4,032 lít ; (3) Giá trị của m là 43,08 gam;

(4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,6 gam Al kim loại.

Số kết luận đúng là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 78: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa.

Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,45. B. 0,14 và 0,2. C. 0,12 và 0,3. D. 0,1 và 0,2.

Câu 79: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là

A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. D. 11,2.

Câu 80: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng không đổi.

Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70oC.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(b) Ở bước 2 quan sát được hiện tượng xuất hiện kết tủa rồi lại tan hết thành dung dịch trong suốt.

(c) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng không đổi.

(d) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15NO7. (e) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất khử.

(g) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất bị khử.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41A 42B 43D 44D 45D 46D 47D 48D 49C 50C

(5)

51C 52A 53D 54D 55B 56C 57B 58A 59D 60B

61A 62B 63A 64C 65C 66A 67C 68C 69B 70A

71A 72C 73D 74C 75B 76A 77D 78D 79A 80B

Câu 53:

Các cấu tạo thỏa mãn:

CH3COOC6H5

C6H5COOCH3

HCOO-CH2-C6H5

HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p)

Câu 60:

Liên kết peptit tạo ra giữa các α-amino axit:

NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH2-CH2-COOH

—> Có 2 liên kết peptit.

Câu 62:

(a) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O (b) Cu + FeCl3 dư —> CuCl2 + FeCl2

(c) NaOH dư + AlCl3 —> NaAlO2 + NaCl + H2O (d) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag

(e) NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O (g) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2

Câu 63:

Đặt nHCl = 2x —> nH2SO4 = x Bảo toàn H —> nH2O = 2x

—> Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol) mY = m + 16.2x = 16,2

m muối = m + 35,5.2x + 96x = 43,2

—> m = 9,8 và x = 0,2

Câu 65:

X đơn chức nên nX = 2nN2 = 0,1 Số C = nCO2/nX = 3

Số H = 2nH2O/nX = 7

—> X là C3H7N Câu 66:

(6)

Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao —> M đứng sau Al

Kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2 —> M đứng trước H

—> Chọn M là Fe.

Câu 67:

nC6H12O6 = 0,005 —> nAg = 2nC6H12O6 = 0,01

—> mAg = 1,08 gam

Câu 68:

(a) Sai, phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng

(b) Đúng: CuSO4 + H2O —> Cu (catot) + O2 (anot) + H2SO4

(c) Đúng: CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3

(d) Sai, sơn tạo lớp ngăn cách với môi trường nên sắt bền hơn.

Câu 69:

A. Sai, sợi bông, tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên B. Đúng

C. Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CHCN

D. Sai, tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và NH2-(CH2)6-NH2

Câu 70:

(a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển thành dạng muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

(b) Đúng

(c) Sai, I2 tạo màu xanh tím với tinh bột, với xenlulozơ thì không.

(d) Đúng (e) Đúng (g) Đúng:

H2N-CH2-COO-CH3 + H2O + HCl —> GlyHCl + CH3OH H2N-CH2-COO-CH3 + NaOH —> GlyNa + CH3OH

Câu 71:

Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3: FeCl2 + 2NaOH —> Fe(OH)2 + 2NaCl FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl

Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư —> Dung dịch chứa muối Fe(NO3)3. Câu 72:

(7)

n ancol = nNaOH = 0,24

—> n ancol phản ứng = 0,24.80% = 0,192

—> n ete = nH2O = 0,096

—> m ancol pư = m ete + mH2O = 6,816

—> M ancol = 35,5 —> Ban đầu: CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,06) Trong A: nH2O = 0,66; nO = 2nNaOH = 0,48

—> nC = 0,66

Vậy đốt A thu được sản phẩm có nCO2 = nH2O —> A chứa các este no, đơn chức.

Số C = 0,66/0,24 = 2,75 —> X là HCOOCH3

Để có 2 este cùng C, trong khi các ancol hơn kém 1C nên các muối hơn kém 1C

—> HCOONa (0,12) và CH3COONa (0,12)

—> CH3COOCH3 (0,12), HCOOC2H5 (0,06) và HCOOCH3 (0,06)

—> %HCOOC2H5 = 26,24%

Câu 73:

Bảo toàn O cho phản ứng cháy:

6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

—> nH2O = 6a + 4,5

Độ không no của X là k = 3 + 0,2/a nX = (nH2O – nCO2)/(1 – k)

⇔ a = (6a + 4,5 – 5,5) / (1 – 3 – 0,2/a)

—> a = 0,1

Bảo toàn khối lượng:

mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 85,8 nC3H5(OH)3 = a = 0,1

nNaOH = 3a = 0,3 Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3

—> m muối = 88,6

Câu 74:

Y chứa Na2SO4 (1,2 mol) —> nH2SO4 = 1,2 mol

—> mddH2SO4 = 1,2.98/40% = 294 gam mddY = 170,4/51,449% = 331,2 gam m khí = 0,4.2.16,75 = 13,4

Bảo toàn khối lượng:

(8)

m + mddH2SO4 = mddY + m khí

—> m = 50,6 gam

Câu 75:

nH2SO4 = nBaSO4 = 0,715

Z + NaOH —> Dung dịch chứa SO42- (0,715), bảo toàn điện tích —> nNa+ = 1,43 Bảo toàn Na —> nNaNO3 = 1,43 – 1,285 = 0,145

nNH4+ = nNH3 = 0,025

Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4 và FeCO3

—> mX = 24a + 232b + 116c = 28,16 (1) nOH- trong ↓ = 1,285 – 0,025 = 1,26

—> m↓ = 24a + 56(3b + c) + 1,26.17 = 43,34

—> m kim loại trong X = 24a + 56(3b + c) = 21,92 (2) Đặt nH2 = d, bảo toàn H —> nH2O = 0,665 – d

Bảo toàn khối lượng:

28,16 + 0,715.98 + 0,145.85 = 21,92 + 0,715.96 + 0,145.23 + 0,025.18 + 5,14 + 18(0,665 – d)

—> d = 0,05

nY = nNO + nN2 + c + d = 0,2

mY = 30nNO + 28nN2 + 44c + 2d = 5,14

—> nNO = 0,42 – 8c và nN2 = 7c – 0,27

Bảo toàn N —> (0,42 – 8c) + 2(7c – 0,27) + 0,025 = 0,145 (3) (1)(2)(3) —> a = 0,4; b = 0,06; c = 0,04

—> %Mg = 34,09%

Câu 76:

Hai amin no, đều có 2C nhưng không phải đồng phân là NH2-C2H4-NH2 và C2H5-NH2

X là (CH3COONH3)2C2H4 (x mol) và Y là Gly-Gly-NH3C2H5 (y mol) nAmin = x + y = 0,05

mE = 180x + 177y = 8,91

—> x = 0,02; y = 0,03

Muối gồm CH3COONa (2x) và GlyNa (2y)

—> m muối = 9,1 gam

Câu 77:

Sau t giây:

Catot: nCu = 0,16

(9)

Anot: nCl2 = a và nO2 = b

—> a + b = 0,1

Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,16.2

—> a = 0,04 và b = 0,06

Sau 2t giây, ne trao đổi = 0,16.2.2 = 0,64

Catot: nCu = 0,24, bảo toàn electron —> nH2 = 0,08 Anot: nCl2 = 0,04, bảo toàn electron —> nO2 = 0,14 (1) Đúng, VH2 = 1,792

(2) Đúng, V = 22,4(0,04 + 0,14) = 4,032 lít (3) Đúng

nCuSO4 = 0,24 và nNaCl = 2x = 0,08 —> m = 43,08 (4) Đúng

Dung dịch sau điện phân chứa SO42- (0,24), Na+ (0,08), bảo toàn điện tích —> nH+ = 0,4

—> nAl = nH+/3 = 0,4/3 —> mAl = 3,6

Câu 78:

nHCl < 2nCO2 nên X chứa hai muối CO32-, HCO3-. Trong 50 ml X, đặt a, b là số mol CO32- và HCO3-

Với Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = a + b = 0,2 (1)

Với HCl, đặt ka, kb là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng.

—> nHCl = 2ka + kb = 0,15 nCO2 = ka + kb = 0,12

—> ka = 0,03 và kb = 0,09

—> 3a = b (2)

(1)(2) —> a = 0,05 và b = 0,15

Trong 100 ml X chứa CO32- (0,1), HCO3- (0,3) Bảo toàn điện tích —> x + 2y = 0,1.2 + 0,3 Bảo toàn C —> 0,2 + y = 0,1 + 0,3

—> x = 0,1 và y = 0,2

Câu 79:

nHCl = 0,04 và nHNO3 = 0,06 —> nH+ = 0,1 pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> nOH- dư = 0,05

—> nOH- trong Y = 0,1 + 0,05 = 0,15 nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,06

—> mX = 0,06.16/10% = 9,6 gam

(10)

Câu 80:

(a) Đúng (b) Đúng

(c) Sai, saccarozơ không tráng gương

(d) Đúng, sản phẩm là C5H11O5-COONH4 hay C6H15NO7

(e) Đúng, glucozơ khử Ag+ thành Ag.

(g) Sai, glucozơ là chất khử. Ag+ là chất bị khử.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thì thu được amin Z; ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên

Khi X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thì thu được amin Z; ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 89,86 gam muối sunfat trung hòa và 3,36 lít khí X gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa

Lọc tách kết tủa, đun nóng phần dung dịch cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa nữa.. Sau khi hản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giản

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắnA. Giá trị m tối

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng