• Không có kết quả nào được tìm thấy

65. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Hải Phòng (Lần 3) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "65. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Hải Phòng (Lần 3) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT HẢI PHÒNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 3 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 074 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Để bảo ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại

A. Zn. B. Cu. C. Na. D. Mg.

Câu 42: Chọn phát biểu đúng.

A. Ở nhiệt độ thường, tristearin là chất rắn, triolein là chất lỏng.

B. Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất oxi hoá.

C. Alanin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng.

D. Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch NaOH.

Câu 43: Chất nào sau đây được dùng để khử chua cho đất?

A. NaOH. B. KHSO4. C. CaO. D. CaSO4.

Câu 44: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 74,98%. B. 76,13%. C. 75,57%. D. 76,67%.

Câu 45: Kim loại nào sau đây không tan hết trong H2O dư?

A. Fe. B. K. C. Ba. D. Na.

Câu 46: Cho 0,032 mol Ba vào dung dịch chứa 0,16 mol CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,560. B. 7,456. C. 10,016. D. 12,800.

Câu 47: Cho 9,88 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Ag, Fe và Mg vào 750 ml dung dịch CuSO4 0,1M.

Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 11,04 gam hỗn hợp kim loại Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 2,688 lít khí SO2 (đktc). Cho 800 ml dung dịch NaOH 0,2M vào Y, lọc lấy kết tủa rửa sạch, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 5,0 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Ag trong X là

A. 21. B. 30. C. 65. D. 85.

Câu 48: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

A. Na. B. Hg. C. Cr. D. Ag.

Câu 49: Cho a mol este E đơn chức tác dụng vừa đủ với 16 gam dung dịch NaOH 10%, thu được 18,40 gam dung dịch G chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,84. B. 2,72. C. 4,44. D. 4,80.

Câu 50: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch Br2?

A. Tristearin. B. Triolein. C. Axit stearic. D. Tripanmitin.

Câu 51: Hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol; MX < MY <

246). Đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam E thu được 0,32 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn 9,38

(2)

gam E bằng dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và hỗn hợp T gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,08 mol CO2. Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là

A. 6. B. 10. C. 8. D. 12.

Câu 52: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Ca, K và Mg. Số kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 53: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là

A. phản ứng trung hòa. B. phản ứng xà phòng hóa.

C. phản ứng hiđrat hóa. D. phản ứng este hóa.

Câu 54: Phân tử khối của Gly-Ala-Ala là

A. 199. B. 253. C. 181. D. 217.

Câu 55: Ở nhiệt độ cao, Al(OH)3 bị phân hủy thành

A. H2O và Al. B. H2O và Al2O3. C. O2 và AlH3. D. H2 và Al2O3. Câu 56: Cho các phát biểu sau:

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.

(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.

(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.

(f) Hỗn hợp đồng số mol của Al và Na tan hoàn toàn trong nước dư.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 57: X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thì thu được amin Z; ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,5 gam Z; 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M là

A. 16,33%. B. 9,15%. C. 59,82%. D. 18,30%.

Câu 58: Trong công nghiệp, kim loại Mg được điều chế bằng phương pháp

A. nhiệt luyện. B. điện phân dung dịch.

C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện.

Câu 59: Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml).

Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 27,7. B. 13,3. C. 16,6. D. 8,3.

Câu 60: Hỗn hợp X gồm Na2O và Al có tỉ lệ mol 2 : 1. Hoà tan hoàn toàn X vào nước, thu được dung dịch Y và khí H2. Các chất tan có trong Y là

A. NaOH và Al(OH)3. B. NaOH và Al2O3.

C. NaOH và NaAlO2. D. Na và NaAlO2.

Câu 61: Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. CaCl2.

Câu 62: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, thu được 4,8 gam kim loại M ở catot và 4,48 lít khí ở anot. Kim loại M là

A. Mg. B. Ca. C. K. D. Na.

(3)

Câu 63: Glixerol là hợp chất nào sau đây?

A. C3H7OH. B. C3H5(OH)3. C. C3H6(OH)2. D. CH3OH.

Câu 64: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc II?

A. (CH3)2N. B. CH3CH(NH2)CH3.

C. CH3NH2. D. (CH3)2NH.

Câu 65: Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C11H22O11. D. C6H10O5. Câu 66: Chất nào sau đây là este?

A. CH3COOH. B. CH3COONa. C. C2H5OH. D. CH3COOC2H5. Câu 67: Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư.

(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

(c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra.

(d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.

(e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa.

(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 68: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu hồng?

A. Glu. B. Etylamin. C. Lys. D. Ala.

Câu 69: Amino axit X chứa 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 270ml dung dịch NaOH 0,5M, cô cạn thu được 15,4g chất rắn. Công thức phân tử có thể có của X là?

A. C4H10N2O2. B. C5H12N2O2. C. C5H10NO2. D. C3H9NO4.

Câu 70: Cho 1,5 gam glyxin tác dụng với 10 ml dung dịch KOH 1,5M, thu được dung dịch X. Làm bay hơi cẩn thận X, thu được tối đa m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,070. B. 1,695. C. 1,830. D. 1,455.

Câu 71: PVC là chất vô định hình, có tính cách điện nên được sử dụng làm vỏ bọc dây dẫn điện. PVC là tên viết tắt của

A. Poli(etylen terephtalat). B. Poli(vinyl clorua).

C. Poli(hexametylen adipamit). D. Poliacrilonitrin.

Câu 72: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

A. 375. B. 600. C. 300. D. 400.

Câu 73: Kim loại nào sau đây được dùng chế tạo tế bào quang điện?

A. K. B. Na. C. Li. D. Cs.

Câu 74: Có 4 dung dịch: X (NaOH 1M và Na2CO3 1M); Y (Na2CO3 1M); Z (NaHCO3 1M); T (Ba(HCO3)2 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Thực hiện các thí nghiệm: Cho từ từ 10 ml thể tích dung dịch thuốc thử vào 10 ml thể tích các dung dịch (a), (b), (c), (d), thu được kết quả như sau:

Thuốc thử (a) (b) (c) (d)

dd HCl 1M có khí đồng nhất đồng nhất có khí

dd H2SO4 1M có khí và kết tủa có khí đồng nhất có khí

Dung dịch (b) là

A. X. B. Y. C. Z. D. T.

(4)

Câu 75: Chất nào say đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, dư?

A. MgO. B. Al2O3. C. CuO. D. FeO.

Câu 76: Trong các ion sau, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Na+. B. Cu2+. C. Ag+. D. Fe3+.

Câu 77: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O trong một lượng nước dư thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí. Sục từ từ CO2 vào dung dịch Y ta thấy mối quan hệ giữa thể tích V của CO2 và khối lượng a của kết tủa như bảng sau:

V (lít, đktc) 2,24 4,48 11,2

a (gam) x 1,5x x

Giá trị của m gần nhất với gí trị nào sau đây?

A. 31. B. 38. C. 32. D. 30.

Câu 78: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng hỗn hợp

A. axit terephtalic và hexametylendiamin. B. axit ađipic và hexametylendiamin.

C. axit adipic và etylen glicol. D. axit terephtalic và etylen glicol.

Câu 79: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là A. CaSO4.H2O. B. CaCO3. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.

Câu 80: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là

A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41A 42A 43C 44B 45A 46C 47C 48D 49B 50B

51B 52B 53B 54D 55B 56D 57D 58C 59C 60C

61D 62A 63B 64D 65A 66D 67B 68A 69A 70A

71B 72C 73D 74B 75D 76C 77A 78B 79C 80D

Câu 41:

Người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại Zn vì khi đó sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Zn là cực âm và bị ăn mòn, ống thép là cực dương, được bảo vệ.

Không dùng Mg vì giá thành cao, Mg lại quá mạnh nên bị ăn mòn rất nhanh và chu kỳ thay thế sẽ rút ngắn. Không dùng Na vì kim loại này không tồn tại lâu ngoài môi trường.

Câu 42:

A. Đúng, tristearin là chất béo no, thể rắn, triolein là chất béo không no, thể lỏng điều kiện thường.

B. Sai, glucozơ là chất khử, Ag+ là chất oxi hóa C. Sai, alanin không phản ứng với Br2

D. Sai, phải dùng dung dịch HCl để tráng ống vì tạo muối tan C6H5NH3Cl dễ bị rửa trôi.

Câu 43:

Dùng CaO để khử chua vì giá thành rẻ, an toàn cho người dùng hơn NaOH.

Câu 44:

E gồm X (x mol) và axit (tổng x mol)

—> n muối tổng = 4x và nC3H5(OH)3 = x

Muối gồm C15H31COONa (y) và C17H33COONa (z)

—> 4x = y + z (1)

m muối = 278y + 304z = 47,08 (2)

nO2 đốt E = nO2 đốt muối + nO2 đốt C3H5(OH)2

⇔ 4,07 = 23y + 25,5z + 3,5x (3)

(1)(2)(3) —> x = 0,04; y = 0,06; z = 0,1

Các axit trong E là: C17H33COOH (0,02); C15H31COOH (0,02)

—> Phần muối tạo ra từ X gồm C17H33COONa (z – 0,02 = 0,08) và C15H31COONa (y – 0,02 = 0,04)

—> X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (0,04)

—> %X = 76,13%

(6)

Câu 46:

nBa(OH)2 = nBa = 0,032 —> Kết tủa gồm BaSO4 (0,032) và Cu(OH)2 (0,032) Khi nung kết tủa thì chất rắn còn lại chứa BaSO4 (0,032) và CuO (0,032)

—> m rắn = 10,016

Câu 47:

nCuSO4 = 0,075; nNaOH = 0,16 > 2nSO42- nên NaOH dư.

Y chứa Cu2+ (a ≥ 0), Fe2+ (b ≥ 0), Mg2+ (c) Bảo toàn điện tích —> a + b + c = 0,075 m rắn = 80a + 160b/2 + 40c = 5

mZ = 9,88 – 56b – 24c + 64(b + c) = 11,04

—> a = 0,03; b = 0,02 và c = 0,025

Z gồm Ag (x mol), Fe dư (y mol) và Cu (b + c = 0,045) mZ = 108x + 56y + 0,045.64 = 11,04

Bảo toàn electron: x + 3y + 0,045.2 = 0,12.2

—> x = 0,06; y = 0,03

—> %Ag = 108x/9,88 = 65,59%

Câu 49:

mE = mG – mddNaOH = 2,4 nNaOH = 16.10%/40 = 0,04 Nếu E mạch hở —> nE = 0,04

—> ME = 60 —> E là HCOOCH3

Muối là HCOONa (0,04) —> m muối = 2,72 gam Nếu E là este của phenol —> nE = 0,02

—> ME = 120: Loại, vì chất nhỏ nhất là HCOOC6H5 có M = 122.

Câu 51:

nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,32

Dễ thấy E có nC = nO và ME < 246 nên E chứa các chất dạng C2H4O2, C4H6O4, C8H10O8.

Sản phẩm thủy phân chỉ có 1 ancol và hỗn hợp muối nên:

TH1: E gồm HCOOCH3 (a) và (COOCH3)2 (b) nCO2 = 2a + 4b = 0,32

mE = 60a + 118b = 9,38 Vô nghiệm, loại.

TH2: E gồm (HCOO)2C2H4 (a) và HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-CH2-CH2-OOC-H (b) nCO2 = 4a + 8b = 0,32

(7)

mE = 118a + 234b = 9,38

—> a = 0,02; b = 0,03: Thỏa mãn Vậy Y có 10H.

Câu 52:

Phương pháp nhiệt luyện điều chế được các kim loại đứng sau Al —> Có 2 kim loại thỏa mãn là Fe, Cu

Câu 54:

M = 75 + 89.2 – 18.2 = 217

Câu 56:

(a) Đúng

(b) Sai, thu được Al2O3 và Cu (c) Đúng, điện cực Zn-Cu (d) Đúng

(e) Đúng: FeCl2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag (f) Đúng: Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2

Câu 57:

Z, T, E cùng C nên mỗi chất 2C

—> X là C2H5-OOC-COO-NH3C2H5

nNaOH = 0,6; nC2H5NH2 = 0,3 và nC2H5OH = 0,2

Dung dịch Q chứa 3 chất cùng C (trong đó phải có (COONa)2) nên các chất đều 2C Do nC2H5NH2 > nC2H5OH nên C2H5NH2 còn sinh ra từ Y.

—> Y là CH3COO-CH2-COO-NH3C2H5

—> nX = 0,2 và nY = 0,1

Q gồm (COONa)2 (0,2), CH3COONa (0,1) và HO-CH2-COONa (0,1)

—> %CH3COONa = 18,30%

Câu 59:

C12H22O11 + H2O → 4C2H5OH + 4CO2 342………..4.46

66.25%………..m

—> mC2H5OH thực tế = 60%.66.25%.4.46/342 = 5,3263 kg

—> V rượu = 5,3263/(0,8.40%) = 16,6 lít

Câu 60:

Na2O + 2H2O —> 2NaOH

Al + NaOH + H2O —> NaAlO2 + 1,5H2

(8)

—> Y chứa NaAlO2 và NaOH dư.

Câu 62:

nCl2 = 0,2. Kim loại M hóa trị x:

4,8x/M = 0,2.2 —> M = 12x

—> x = 2, M = 24: Mg

Câu 67:

(a) Sai, không tan trong H2O

(b) Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư (c) Đúng:

Cl- + H+ + MnO4- —> Cl2 + Mn2+ + H2O Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O (d) Sai: Mg + FeCl3 dư —> MgCl2 + FeCl2 (e) Sai, ăn mòn hóa học

(g) Sai, đun nóng chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.

Câu 69:

X dạng (NH2)2R-COOH nNaOH = 0,135

Chất rắn gồm (NH2)2R-COONa (0,1) và NaOH dư (0,035)

—> m rắn = 0,1(R + 99) + 0,035.40 = 15,4

—> R = 41 (C3h5)

X là (NH2)2C3H5-COOH hay C4H10N2O2

Câu 70:

nGly = 0,02; nKOH = 0,015 —> nH2O = 0,015 m rắn = mGly + mKOH – mH2O = 2,07

Câu 72:

nAl = 0,1 và nFeO = 0,15

Y + H2SO4 —> Al3+ (0,1), Fe2+ (0,15), bảo toàn điện tích —> nSO42- = 0,3

—> V = 300 ml

Câu 74:

Các chất có cùng thể tích và cùng nồng độ nên số mol bằng nhau, tự chọn 1 mol mỗi chất.

Z và T sẽ tạo khí ngay, bất kể lượng axit ít hay nhiều —> Z và T là (a), (d) Vậy (b) là X hoặc Y.

(b) đồng nhất với HCl, tạo khí với H2SO4 —> (b) là Y:

(9)

Với HCl chỉ có 1 mol H+ nên không có khí:

CO32- + H+ —> HCO3-

Với H2SO4 có 2 mol H+ nên có khí:

CO32- + H+ —> HCO3- HCO3- + H+ —> CO2 + H2O

Câu 75:

FeO bị oxi hóa thành Fe3+ khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, dư:

3FeO + 10HNO3 —> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Câu 77:

Khi nCO2 = 0,1 thì Ba2+ chưa kết tủa hết —> nBaCO3 = 0,1 Khi nCO2 = 0,2 thì nBaCO3 = 0,15

Nếu thời điểm nCO2 = 0,2 thì kết tủa đã bị hòa tan thì 0,3 mol CO2 tiếp sau cũng dùng để hòa tan kết tủa

—> Vô lí vì kết tủa chỉ còn 0,15 mol.

—> nBaCO3 max = 0,15 Khi nCO2 = 0,5

nBa(HCO3)2 = 0,15 – 0,1 = 0,05, bảo toàn C —> nNaHCO3 = 0,3

—> X gồm Na (0,3), Ba (0,15) và O

Bảo toàn electron: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2

—> nO = 0,2

—> mX = 30,65

Câu 78:

Tơ nilon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng hỗn hợp axit ađipic và hexametylendiamin:

nHOOC-(CH2)4-COOH + nNH2-(CH2)6-NH2 —> (-OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH-)n + 2nH2O

Câu 80:

Trừ glucozơ, fructozơ là các monosaccarit nên không bị thủy phân, 3 chất còn lại đều bị thuỷ phân trong môi trường axit.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số nguyên

Khi X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thì thu được amin Z; ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên

Khi cho lượng nhỏ mỗi chất tác dụng với nhau từng đôi một trong dung môi nước thì thu được kết quả ở bảng sau:.. W

Khi cho lượng nhỏ mỗi chất tác dụng với nhau từng đôi một trong dung môi nước thì thu được kết quả ở bảng sau:.. W

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 89,86 gam muối sunfat trung hòa và 3,36 lít khí X gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa

Lọc tách kết tủa, đun nóng phần dung dịch cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa nữa.. Sau khi hản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giản

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng