• Không có kết quả nào được tìm thấy

82. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Chuyên Hùng Vương - Gia Lai (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "82. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Chuyên Hùng Vương - Gia Lai (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT GIA LAI CHUYÊN HÙNG VƯƠNG

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 090 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41:Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

A. MgCl2. B. HClO3. C. C2H5OH. D. Ba(OH)2. Câu 42:Amin nào dưới đây là amin bậc 2?

A. CH3-N(CH3)-CH2-CH3. B. CH3-CH(NH2) -CH3. C. CH3-NH-CH3. D. CH3-CH2NH2. Câu 43:Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thuộc nhóm nào sau đây?

A. I. B. II. C. I. D. II.

Câu 44:Trong tự nhiên, khí X được tạo thành khi có sấm sét. Ở điều kiện thường, khí X phản ứng với oxi trong không khí, tạo thành khí có màu nâu đỏ. Khí X là

A. N2. B. CO2. C. NO. D. SO2.

Câu 45:Cho các polime: (-CH2-CH2-)n, (-CH2-CH=CH-CH2-)n, (-CH2-CHCl-)n. Công thức của monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là:

A. CH2=CH2; CH3-CH=CH-CH3, CH2=CHCl.

B. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH2=CHCl.

C. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH2=CH(CH3).

D. CH2=CH2, CH3-CH=C=CH2, NH2-CH2-COOH.

Câu 46:Kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối và

A. H2. B. O2. C. H2O. D. Cl2.

Câu 47:Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn.

B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng.

C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn.

D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Câu 48:Điện phân dung dịch muối nào sau đây thu được kim loại?

A. CuSO4. B. Al(NO3)3. C. MgSO4. D. KCl.

Câu 49:Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2O3. Câu 50:Bậc của ancol có tên gọi pentan-3-ol là

A. bậc I. B. bậc II.

C. bậc III. D. không xác định được.

Câu 51: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ… Kim loại X là

A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W.

Câu 52:Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt (II) bromua?

A. Dung dịch HBr. B. Dung dịch H2SO4.

(2)

C. Dung dịch KNO3. D. Br2.

Câu 53:Hợp chất X là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và bền với nhiệt. Công thức X là A. Al(NO3)3. B. Al2O3. C. NaAlO2. D. Al(OH)3. Câu 54:Este etyl axetat có công thức là

A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO.

Câu 55:Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?

A. Metylamin. B. Alanin. C. Anilin. D. Etylamin.

Câu 56:Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.

Câu 57:Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?

A. K. B. Na. C. Ba. D. Cu.

Câu 58:Nước cứng có tính cứng tạm thời chứa hợp chất nào sau đây?

A. CaCl2. B. Ba(NO3)2. C. Mg(HCO3)2. D. MgSO4. Câu 59:Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+trong dung dịch?

A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Mg.

Câu 60:Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp

A. Nhiệt luyện. B. Thuỷ luyện.

C. Điện phân dung dịch. D. Điện phân nóng chảy.

Câu 61:Ở điều kiện thích hợp, CH2=C(CH3)-COOCH3tham gia phản ứng nào sau đây? (1) Tác dụng H2, (2) Tác dụng dung dịch Br2, (3) Phản ứng trùng hợp, (4) Tác dụng dung dịch NaOH.

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4).

Câu 62:Glucozơ không có tính chất nào sau đây?

A. Tính chất của nhóm anđehit. B. Tính chất của poliancol.

C. Tham gia phản ứng thuỷ phân. D. Lên men rạo ancol etylic.

Câu 63:Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3và NaHCO3(số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2(ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,65. B. 7,45. C. 6,25. D. 3,45.

Câu 64:Khi thuỷ phân một lượng saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thủy phân là

A. 513,0 gam. B. 288,0 gam. C. 256,5 gam. D. 270,0 gam.

Câu 65:Oxit kim loại không tác dụng với nước là

A. CaO. B. BaO. C. MgO. D. K2O.

Câu 66:Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

A. poli(hexametylen ađipamit). B. poli(vinyl clorua).

C. polietilen. D. poliacrilonitrin.

Câu 67:Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và m gam Fe2O3, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng vừa hết với V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A. 400. B. 200. C. 100. D. 150.

Câu 68:X là một aminoaxit chứa một chức axit. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,7 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là

A. Valin. B. Axit glutamic. C. Glyxin. D. Alanin.

Câu 69:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được số mol CO2lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1

(3)

nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong P là

A. 45,20%. B. 50,40%. C. 62,10%. D. 42,65%.

Câu 70:Cho 14,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Khử hoàn toàn phần (1) bằng khí H2 dư, thu được 3,92 gam Fe. Phần (2) tác dụng với dung dịch CuSO4dư, thu được 4,96 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn phần (3) trong dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 22,96. B. 25,12. C. 26,20. D. 28,36.

Câu 71:Hợp chất hữu cơ X có khối lượng mol phân tử là 144 gam/mol, có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 50,00%; O chiếm 44,44% còn lại là H. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete.

Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4loãng, dư, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau.

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. (b) Từ Z không thể điều chế trực tiếp axit axetic.

(c) Chất T có đồng phân hình học.

(d) Chất X phản ứng với H2(Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1:2.

Số phát biểu không đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 72:Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó có a mol glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là

A. 348,6. B. 312,8. C. 364,2. D. 352,3.

Câu 73:Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có oxi dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Cho các nhận định sau:

(a) Số mol của FeCO3có trong A là 0,08 mol.

(b) Phần trăm khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong A là 12,5%.

(c) Phần trăm khối lượng Cu2S trong A là 31,25%.

(d) Khối lượng hỗn hợp rắn B là 9,98 gam.

(e) Phần trăm số mol FeCO3tham gia phản ứng đốt cháy là 50%.

Số nhận định sai là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 74:Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 2x mol Ba(OH)2vào dung dịch 2,5x mol H3PO4. (b) Đun nóng nước cứng toàn phần.

(c) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Sục khí SO2dư vào dung dịch KMnO4.

(e) Cho dung dịch FeCl3vào dung dịch Ba(OH)2.

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 75:Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

(1) X + HO → X + Y + Z (điện phân có màng ngăn)

(4)

(2) CO2+ X2→ X3 (3) CO2+ 2X2→ X4+ H2O (4) X3+ X5→ T + X2+ H2O (5) 2X3+ X5→ T + X4+ 2H2O Hai chất X2, X5lần lượt là:

A. Na2CO3, BaCl2. B. NaOH, Ba(HCO3)2. C. NaHCO3, Ba(OH)2. D. NaOH, Ba(OH)2.

Câu 76:Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 514/225. Đốt cháy hết Y, thu được 0,6 mol CO2và 0,9 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,05 mol brom trong dung dịch. Giá trị gần nhất của a là

A. 0,9. B. 0,8. C. 0,7. D. 0,6.

Câu 77:Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m1gam Fe(NO3)2và m2gam Al(NO3)3trong bình kín không chứa oxi, thu được hỗn hợp khí X. Thêm 112 ml khí O2(đktc) vào X, rồi hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp vào H2O thu được 3,5 lít dung dịch có pH = 1,7 và không có khí thoát ra. Giá trị m1và m2lần lượt là:

A. 4,5 và 6,39. B. 2,700 và 3,195. C. 3,60 và 2,130. D. 1,80 và 0,260.

Câu 78: Cho 5,528 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe và Cu là 18,6 : 1) tác dụng với dung dịch chứa 0,352 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2,4125A trong thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 0,16 gam (giả thiết kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là

A. 2920. B. 200. C. 3920. D. 2000.

Câu 79:Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các este khi tham gia phản ứng xà phòng hóa đều thu được muối và ancol.

(b) Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch axit, đun nóng tạo thành glucozơ và fructozơ.

(c) Glucozơ, fructozơ đều tạo kết tủa Ag khi đun nóng nhẹ với dung dịch AgNO3/NH3.

(d) Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

(e) Không thể phân biệt tripeptit (Ala-Gly-Val) và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với Cu(OH)2. (g) PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, glicogen đều có cấu trúc mạch không nhánh.

Số phát biểu đúng là

A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 80: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3trong NH3(phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO31% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.

Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút.

Cho các nhận định sau:

(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac (Ag(NH3)2]OH.

(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.

(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự.

(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO.

Số nhận định đúng là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41C 42C 43A 44C 45B 46A 47C 48A 49B 50B

51C 52A 53B 54C 55B 56D 57D 58C 59D 60D

61A 62C 63A 64C 65C 66A 67B 68C 69D 70D

71D 72D 73D 74C 75D 76B 77C 78A 79C 80C

Câu 61:

Ở điều kiện thích hợp, CH2=C(CH3)-COOCH3tham gia cả 4 phản ứng:

(1) CH2=C(CH3)-COOCH3+ H2—> CH3-CH(CH3)-COOCH3

(2) CH2=C(CH3)-COOCH3+ Br2—> CH2Br-CBr(CH3)-COOCH3

(3) CH2=C(CH3)-COOCH3—> (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n

(4) CH2=C(CH3)-COOCH3+ NaOH —> CH2=C(CH3)-COONa + CH3OH Câu 62:

Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thuỷ phân.

Câu 63:

nR2CO3= nNaHCO3= nCO2/2 = 0,1

—> 0,1(2R + 60) + 0,1.84 = 18

—> R = 18 —> NH4+

Trong 9 gam thì mỗi chất còn 0,05 mol (NH4)2CO3—> 2NH3+ CO2+ H2O 2NaHCO3—> Na2CO3+ CO2+ H2O Chất rắn chỉ còn lại Na2CO3(0,05 mol)

—> mNa2CO3= 2,65 Câu 64:

C12H22O11+ H2O —> C6H12O6+ C6H12O6

x……..……x………..x……….x

—> 180x + 180x = 270 —> x = 0,75

—> mC12H22O11= 270 – 18x = 256,5 Câu 67:

nKAlO2= nAl = 0,2 —> VddKOH = 200 ml Câu 68:

(6)

nH2O = nX = 0,1, bảo toàn khối lượng:

0,1MX + 0,25.40 = 15,7 + 0,1.18

—> MX = 75: X là glyxin Câu 69:

nNa2CO3= 0,35 —> nNaOH = 0,7 —> nO(T) = 1,4 Bảo toàn O cho phản ứng đốt T —> nCO2= 0,35 Bảo toàn C —> nC(T) = nNa2CO3+ nCO2= 0,7

—> nC = nNa

—> T gồm HCOONa (a) và (COONa)2(b) nC = a + 2b = 0,7

nH = a = 2nH2O = 0,4

—> b = 0,15

Bảo toàn khối lượng —> mP = 41,5 Đốt P —> nCO2= u và nH2O = v

—> u – v = 0,25

và 12u + 2v + 1,4.16 = 41,5

—> u = 1,4 và v = 1,15 nC(ancol) = u – nC(T) = 0,7

nH(ancol) = 2v + nNaOH – nH(T) = 2,6 nO(ancol) = nNaOH = 0,7

Dễ thấy nC = nO nên ancol có số C bằng số -OH.

Mặt khác, do nH(ancol) > 3nC(ancol) nên ancol chứa CH3OH

—> Ancol gồm CH3OH (0,5) và C2H4(OH)2(0,1) Từ số mol muối và ancol ta có P chứa:

(HCOO)2C2H4: 0,1 (⇐Tính từ nC2H4(OH)2) HCOOCH3: 0,2 (⇐Tính từ bảo toàn HCOONa) (COOCH3)2: 0,15 (⇐Tính từ n(COONa)2)

—> %(COOCH3)2= 42,65%

Câu 70:

Mỗi phần nặng 4,72 gam gồm Fe (a), FeO (b) và Fe2O3(c)

—> 56a + 72b + 160c = 4,72

Phần 1: nFe sản phẩm = a + b + 2c = 0,07 Phần 2: nFe = a = (4,96 – 4,72)/(64 – 56)

—> a = 0,03; b = 0,02; c = 0,01

(7)

Phần 3:

nAgCl = nHCl = 2a + 2b + 6c = 0,16 nAg = nFe2+= a + b = 0,05

—> m↓ = 28,36

Câu 71:

Số C = 144.50%/12 = 6 Số O = 144.44,44%/16 = 4

—> X là C6H8O4

Tách H2O của Z tạo (CH3)2O nên Z là CH3OH —> X là C2H2(COOCH3)2

Y là C2H2(COONa)2

T là C2H2(COOH)2

T + HBr —> 2 sản phẩm nên T có cấu tạo:

HOOC-C(=CH2)-COOH (a) Sai, Y là C4H2O4Na2

(b) Sai, CH3OH + CO —> CH3COOH (c) Sai, T không có đồng phân hình học (d) Sai, nX : nH2= 1 : 1

Câu 72:

nX = nC3H5(OH)3= a

—> k = nBr2/nX + 3 = 7,625 Số C của X = n = 18.3 + 3 = 57 X có dạng: CnH2n+2-2kO6

—> nH2O = a(n + 1 – k) = 20,15

—> a = 0,4

—> mX = a(14n + 98 – 2k) = 352,3 Câu 73:

Đặt a, b, c là số mol FeS2, Cu2S, FeCO3trong A

—> 120a + 160b + 116c = 20,48(1)

A chứa Fe (a + c), S (2a + b), Cu (2b), O (c) và CO2(c).

nH2O = (34,66 – 29,98)/18 = 0,26

—> 1,5(a + c) + 2b = 0,26(2) 80.(2) – (1) —> c = 0,08 nX = nCO2+ nSO2= 0,1 nZ = nNO + nCO = 0,6

(8)

MZ/MX = 86/105 —> mZ/mX = 172/35

Đặt u, v là số mol CO2thoát ra lần trước và lần sau —> u + v = 0,08 mZ/mX = [44v + 46(0,6 – v)] / [44u + 64(0,1 – u)] = 172/35

—> u = 0,04 và v = 0,04 —> nSO2= 0,06

m↓ = 107(a + c) + 98.2b + 233(2a + b – 0,06) = 34,66(3) Giải hệ (1)(2)(3) —> a = b = 0,04

(a) Đúng (b) Sai

nS = 2a + b = 0,12 —> %S = 18,75%

(c) Đúng

(d) Sai: mB = mA + mO2– mX = 14,88 + mO2> 9,98 (e) Đúng: %FeCO3bị đốt cháy = u/0,08 = 50%

Câu 74:

(a)nP/nBa = 1,25 —> Tạo BaH2PO4(kết tủa) và Ba(H2PO4)2

(b)M2++ 2HCO3-—> MCO3+ CO2+ H2O

(c)Ba(OH)2dư + Al2(SO4)3—> Ba(AlO2)2+ BaSO4+ H2O (d) SO2+ H2O + KMnO4—> K2SO4+ MnSO4+ H2SO4

(e)FeCl3+ Ba(OH)2—> BaCl2+Fe(OH)3

Câu 75:

X1: NaCl X2: NaOH Y, Z là Cl2, H2.

X3là NaHCO3; X4là Na2CO3

X5là Ba(OH)2; T là BaCO3

Câu 76:

nX/nY = MY/MX = 514/225 nX = a —> nY = 225a/514 nY = (nH2O + nBr2) – nCO2

⇔225a/514 = 0,9 + 0,05 – 0,6 —> a ≈ 0,8 Câu 77:

pH = 1,7 —> [H+] = 0,02 —> nHNO3= nH+= 0,07

nO2= 0,005, bảo toàn electron —> nFe(NO3)2= 0,005.4 = 0,02 Bảo toàn N —> nAl(NO3)3= 0,01

—> m1= 3,6 gam và m2= 2,13 gam

(9)

Câu 78:

nCu = 0,005 và nFe = 0,093

nHNO3= 0,352 = 4nNO —> nNO = 0,088

Dung dịch Y chứa Fe3+(a), Fe2+(b) và Cu2+(0,005)

—> nFe = a + b = 0,093

ne = 3a + 2b + 0,005.2 = 0,088.3

—> a = 0,068 và b = 0,025

Catot tăng 0,16 gam —> Chỉ có Cu (0,0025 mol)

—> ne = nFe3++ 2nCu = 0,073 ne = It/F —> t = 2920 giây Câu 79:

(a) Sai, ví dụ CH3COOC6H5không thu được ancol…

(b) Đúng (c) Đúng (d) Đúng

(e) Đúng, cả 2 chất đều có phản ứng màu biurê (g) Sai, glycogen có phân nhánh.

Câu 80:

(a) Đúng

(b) Đúng, tạo CH2OH-(CHOH)4-COONH4

(c) Đúng

(d) Sai, hiện tượng chỉ giống nhau khi thay glucozơ bằng fructozơ. Còn saccarozơ không tráng gương.

(e) Sai, thí nghiệm tráng gương chỉ chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Câu 26: Glucozơ

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Đun cách thủy 5-6

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Câu 10: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng..

Câu 25: Khi thủy phân hết 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,1 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng

Sau phản ứng thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối.. Phát biểu