• Không có kết quả nào được tìm thấy

55. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Chuyên Tuyên Quang (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "55. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Chuyên Tuyên Quang (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT TUYÊN QUANG CHUYÊN TUYÊN QUANG

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 062 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41:Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?

A. Nilon-6,6. B. Nilon-6. C. Polietilen. D. Amilozơ.

Câu 42:Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. fructozơ. B. amilopectin. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.

Câu 43:Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là

A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. propyl fomat. D. etyl axetat.

Câu 44:Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C15H31COONa. B. C17H33COONa. C. C17H35COONa. D. C17H31COONa.

Câu 45:Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Al. B. Fe. C. Na. D. Mg.

Câu 46:Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thu toàn bộ khí CO2sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2dư thu được 108,35 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 30. B. 40. C. 25. D. 55.

Câu 47:Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch H2SO4loãng, nguội. D. Dung dịch HNO3đặc, nguội.

Câu 48:Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO40,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 0,64. B. 2,32. C. 3,84. D. 1,68.

Câu 49:Phản ứng nào sau đây là phản ứng cộng?

A. CH3OH + CH3COOH. B. C6H5OH + NaOH.

C. C2H6+ Cl2. D. CH2=CH2+ HCl.

Câu 50:Cặp dung dịch phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là

A. Na2CO3và HCl. B. Na2CO3và BaCl2. C. KOH và H2SO4. D. NH4Cl và NaOH.

Câu 51:Sắt có số oxi hoá +3 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe2(SO4)3. B. FeCl2. C. Fe(NO3)2. D. FeO.

Câu 52:Crom (VI) oxit (CrO3) có màu

A. Màu da cam. B. Màu xanh lục. C. Màu vàng. D. Màu đỏ thẫm.

Câu 53:Khi cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho khách có yêu cầu.

Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng, khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh, khi lạm dụng có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát và nặng hơn là gây hôn mê hoặc tử vong. Khí cười có công thức là

A. NO. B. CO. C. N O. D. NO .

(2)

Câu 54:Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?

A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Đimetylamin. D. Anilin.

Câu 55: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. X có tác dụng với Na giải phóng khí. Tên gọi của X là

A. anđehit fomic. B. anilin. C. etanol. D. phenol.

Câu 56:Thủy phân este nào sau đây cho sản phẩm đều không có phản ứng tráng bạc?

A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3.

C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH2.

Câu 57:Cho các polime gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan. Số polime thuộc loại polime nhân tạo là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 58: Trong khí thải công nghiệp thường có chứa các khí CO2và SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống xử lý khí thải?

A. H2SO4. B. NH3. C. Ca(OH)2. D. H2O.

Câu 59:Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Na.

Câu 60:Số nguyên tử hidro trong một phân tử saccarozơ là

A. 24. B. 22. C. 12. D. 21.

Câu 61: Khi thủy phân pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 62:Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Na. B. Al. C. Fe. D. Mg.

Câu 63:Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với dung dịch

A. HCl. B. Br2. C. HNO3. D. NaOH.

Câu 64:Canxi cacbonat được dùng trong sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Canxi cacbonat là A. CaO. B. CaCl2. C. CaCO3. D. Ca(OH)2.

Câu 65:Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, hai chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là

A. C4H12N2. B. C2H8N2. C. C2H7N. D. C4H11N.

Câu 66: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,08 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 54,09 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp X là

A. 9,81%. B. 13,60%. C. 45,79%. D. 7,33%.

Câu 67:Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp X gồm etilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) trong oxi dư, thu được 14,112 lít CO2, 2,016 lít N2và 14,58 gam H2O, các khí đo ở đktc.

Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,34 mol hỗn hợp X là

A. 2,76 gam. B. 2,40 gam. C. 2,30 gam. D. 2,60 gam.

Câu 68:Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO41M; Al2(SO4)31M; AlCl31M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

TN1: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa.

TN2: Trộn V ml dung dịch (1) với V ml dung dịch (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)21M thu được 5a mol kết tủa.

(3)

TN3: Trộn V ml dung dịch (2) với V ml dung dịch (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)21M thu được b mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng?

A. b = 6a. B. b = a. C. b = 3a. D. b = 4a.

Câu 69:Thực hiện 5 thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch KHSO4vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NH4HCO3vào dung dịch Ba(OH)2. (c) Đun nóng nước cứng tạm thời.

(d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.

(e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 70:Phát biểu nào sau đây sai?

A. Đốt dây thép (Fe, C) trong khí Cl2không xảy ra ăn mòn điện hóa.

B. Khi nối các thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ.

C. Dùng CO dư khử Al2O3nung nóng thu được Al.

D. Natri cacbonat là muối của axit yếu.

Câu 71:Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được 100ml dung dịch X, cho từ từ 100ml dung dịch X vào 320ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ Y phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,25. B. 0,3. C. 0,35. D. 0,15.

Câu 72:Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.

(b) Nhỏ dung dịch I2vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím.

(c) Trong thành phần hóa học của giấy viết có xenlulozơ.

(d) Dùng giấm ăn, chanh có thể xử lý mùi tanh trong cá (do amin gây ra).

(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có 5 nhóm OH.

(g) Mì chính (bột ngọt) là muối natri của axit axetic.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 73:Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 14,28 lít O2(đktc), thu được 22,55 gam CO2và 9,9 gam H2O. Mặt khác m gam E tác dụng với tối đa 8 gam Br2trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 40%. B. 21%. C. 50%. D. 63%.

Câu 74:Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là

A. axit acrylic. B. vinyl axetat. C. anilin. D. etyl axetat.

Câu 75:Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 1,44) gam kết tủa. Biết trong X nguyên tố oxi chiếm 26,67% khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 3,2. B. 8,0. C. 4,8. D. 6,4.

Câu 76:Cho các phát biểu sau:

(1) Cho dung dịch AgNO3vào dung dịch FeCl3có xuất hiện kết tủa màu trắng.

(4)

(2) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3thấy có khí và kết tủa xuất hiện.

(3) Hỗn hợp Na2O và Al2O3(tỉ lệ mol 3 : 2) hòa tan hết vào nước dư.

(4) Để hàn gần đường ray bị nứt, gãy, người ta dùng hỗn hợp tecmit.

(5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 77:Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

B. Dung dịch anilin làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

C. Metylamin là chất khí ở điều kiện thường.

D. Glucozơ có trong máu người bình thường ở nồng độ khoảng 0,1%.

Câu 78:Cho X có công thức phân tử C4H6O4và chứa hai chức este. Cho các sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + 2NaOH → X1+ X2+ X3

(2) X1+ HCl → X4+ NaCl (3) X2+ HCl → X5+ NaCl.

(4) X3+ CuO → X6+ Cu + H2O

Biết phân tử khối X3< X4< X5. Trong số các phát biểu sau:

(a) X3tác dụng với Na giải phóng khi H2. (b) X4và X6là các hợp chất hữu cơ đơn chức.

(c) Phân tử X5có 2 nguyên tử oxi.

(d) X có phản ứng tráng bạc.

(e) Đốt cháy 1 mol X1cần 0,5 mol O2(hiệu suất 100%).

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 79:Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 80:Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO45% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch giữ lấy kết tủa Cu(OH)2

Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm thứ nhất. 3 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều chưa kết tủa màu xanh.

(b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam (c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím

(d) Phản ứng trong hai ống nghiệp đều xảy ra trong môi trường kiềm.

(e) Để phản ứng trong hai ống nghiệm nhanh hơn cần rửa kết tủa sau bước 1 bằng nước cất nhiều lần.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41C 42C 43A 44C 45C 46D 47D 48B 49D 50B

51A 52D 53C 54B 55D 56A 57A 58C 59D 60B

61D 62C 63B 64C 65B 66A 67B 68A 69C 70C

71B 72A 73B 74B 75C 76A 77B 78C 79D 80B

Câu 42:

X là xenlulozơ.

(C6H10O5)n + nH2O ---> nC6H12O6 Câu 44:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa (muối X) Câu 46:

Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,55

C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH 162………2

m………..0,55 H = 81% —> m = 162.0,55/(2.81%) = 55 gam Câu 48:

nFe = 0,04 > nCuSO4 = 0,01 nên Cu2+ bị khử hết, Fe còn dư

—> m rắn = 2,24 – 0,01.56 + 0,01.64 = 2,32 Câu 50:

A. Na2CO3 và HCl —> NaCl + CO2 + H2O B.Na2CO3 và BaCl2 —> BaCO3 + NaCl C. KOH và H2SO4 —> K2SO4 + H2O D. NH4Cl và NaOH —> NaCl + NH3 + H2O Câu 55:

X là phenol:

C6H5OH + Br2 —> 2,4,6-C6H2Br3-OH + HBr C6H5OH + Na —> C6H5ONa + H2

Câu 56:

A.CH3COOCH3 + H2O⇌CH3COOH + CH3OH B. HCOOCH3 + H2O⇌HCOOH+ CH3OH

(6)

C. CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH +CH3CHO D. HCOOCH=CH2 + H2O →HCOOH+CH3CHO Các chất in đậm có tráng gương.

Câu 57:

Tơ visco, tơ axetat thuộc loại polime nhân tạo, điều chế từ polime thiên nhiên là xenlulozơ.

Câu 58:

Có thể dùng Ca(OH)2 để loại bỏ khí thải:

CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 —> CaSO3 + H2O Câu 61:

Tripeptit trở lên sẽ có phản ứng màu biurê —> Các sản phẩm chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure là:

Gly-Ala-Val Gly-Ala-Val-Ala Val-Ala-Gly Ala-Val-Ala-Gly Câu 63:

Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với dung dịch Br2, còn lại:

H2NCH2COOH + HCl —> ClH3N-CH2-COOH H2NCH2COOH + HNO3 —> NO3H3N-CH2-COOH H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O Câu 65:

X hai chức nên nX = nN2 = 0,1

—> Số C = nCO2/nX = 2

—> X là C2H8N2 Câu 66:

nCu = 0,095, bảo toàn electron: 2nCu = nFe3+ + 3nNO

—> nFe3+ = 0,07 —> nFe(OH)3 = 0,07 —> nSO42- = nBaSO4 = (54,09 – 0,07.107)/233 = 0,2 nH+ dư = 4nNO = 0,16

Y chứa Fe3+ (0,07), H+ (0,16), Na+ (0,2), SO42- (0,2), bảo toàn điện tích —> nNO3- = 0,17 Bảo toàn H —> nH2O = 0,09

Bảo toàn khối lượng —> Z gồm nCO2 = 0,01 và nNO = 0,03

—> nFeCO3 = 0,01

Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,03

(7)

nH+ = 0,2 + 0,14 = 4nNO tổng + 2nCO2 + 2nO

—> nO = 0,02 —> nFe3O4 = 0,005

Bảo toàn Fe —> nFe = 0,015 —> %Fe = 9,81%

Câu 67:

nCO2 = 0,63; nH2O = 0,81; nN2 = 0,09 CnH2n+2+xNx = ?CH2 + H2 + xNH C2H4 = 2CH2

nNH = 2nN2 = 0,18 nCH2 = nCO2 = 0,63

Bảo toàn H —> nAmin = nH2 = 0,09

—> x = 0,18/0,09 = 2 và nAmin = 0,09 —> nC2H4 = 0,25 Bảo toàn C —> n = 13/9

—> Amin gồm CH6N2 (0,05) và C2H8N2 (0,04)

—> mC2H8N2 = 2,40 gam

Bản word phát hành từ website Tailieuchuan.vn Câu 68:

1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH —> 1/3 mol ↓ 1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 —> 13/3 mol ↓

—> Loại

1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol NaOH —> 1/3 mol ↓ 1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol Ba(OH)2 —> 1 mol ↓

—> Loại

1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH —> 1 mol ↓ 1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 —> 5 mol ↓

—> Nhận, vậy (1) là AlCl3, (2) là Al2(SO4)3, (3) là H2SO4 1 mol Al2(SO4)3 + 1 mol H2SO4 + 4 mol Ba(OH)2 —> 6 mol ↓

—> b = 6a Câu 69:

(a)KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O (b)NH4HCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NH3 + H2O

(c)M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca) (d) Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2

(e)Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 Câu 70:

(8)

A. Đúng, do không có môi trường điện li nên không có ăn mòn điện hóa B. Đúng, Zn là cực âm và bị ăn mòn, vỏ tàu là cực dương, được bảo vệ.

C. Sai, CO không khử được Al2O3, chỉ khử được các oxit sau kim loại sau Al.

D. Đúng, Na2CO3 là muối của axit yếu H2CO3.

Câu 71:

nHCl = 0,32 và nCO2 = 0,2

Dễ thấy nCO2 < nHCl < 2nCO2 —> X chứa CO32- và HCO3-.

Đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng với H+

nH+ = 2u + v = 0,32 nCO2 = u + v = 0,2

—> u = 0,12 và v = 0,08 —> Tỉ lệ 3 : 2 nC(X) = nCO2 + nBaCO3 = 0,5

—> X chứa CO32- (0,3), HCO3- (0,2) và Na+.

Bảo toàn điện tích —> a + 2b = 0,3.2 + 0,2 Bảo toàn C —> 0,25 + b = 0,3 + 0,2

—> a = 0,3; b = 0,25 Câu 72:

(a) Đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín.

(b) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột (c) Đúng

(d) Đúng, giấm hoặc chanh chứa axit hữu cơ, tác dụng với amin tạo muối tan, dễ bị rửa trôi.

(e) Sai, mỗi gốc glucozơ có 3OH

(g) Sai, bột ngọt là muối mononatri glutamat.

Câu 73:

nBr2 = 0,05

Quy đổi E thành C2H3COOH (0,05), C3H6(OH)2 (a), CH2 (b) và H2O (c) nO2 = 0,05.3 + 4a + 1,5b = 0,6375

nCO2 = 0,05.3 + 3a + b = 0,5125 nH2O = 0,05.2 + 4a + b + c = 0,55

—> a = 0,1125; b = 0,025; c = -0,025

—> mE = 12,05

b < a nên ancol không có thêm CH2.

nT = -c/2 = 0,0125 —> Các axit sau khi quy đổi phải có số mol lớn hơn 0,0125

—> C2H3COOH (0,025) và C3H5COOH (0,025)

(9)

T là (C2H3COO)(C3H5COO)C3H6 (0,0125)

—> %T = 20,54%

Câu 74:

X là vinyl axetat (CH3COOCH=CH2)

CH3COOCH=CH2 + KOH —> CH3COOK + CH3CHO CH3COOCH=CH2 + Br2 —> CH3COOCHBr-CH2Br CH3COOCH=CH2 không tác dụng với KHCO3.

Câu 75:

Đặt nO(X) = x, bảo toàn điện tích —> nOH- trong ↓ = 2x

—> m – 16x + 17.2x = m + 1,44 —> x = 0,08

—> m = 16x/26,67% = 4,8 gam Câu 76:

(1) Đúng: AgNO3 + FeCl3 —> Fe(NO3)3 + AgCl (2) Đúng: Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + Na2CO3 —> BaCO3 + NaOH (3) Đúng: Na2O + H2O —> 2NaOH Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O (4) Đúng

(5) Sai, không có cặp điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.

Câu 78:

(2)(3) —> X1, X2 đều là các muối (4) —> X3 là một ancol đơn. Vậy:

X là HCOO-CH2-COO-CH3 X1 là HCOONa; X4 là HCOOH

X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH X3 là CH3OH, X6 là HCHO

(a) Đúng: CH3OH + Na —> CH3ONa + H2 (b) Đúng

(c) Sai, X5 có 3 oxi

(d) Đúng, do X có HCOO- (hay -O-CHO) (e) Đúng:

2HCOONa + O2 —> Na2CO3 + CO2 + H2O Câu 79:

(10)

Các chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là:

Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3.

Al + HCl —> AlCl3 + H2

Al(OH)3 + HCl —> AlCl3 + H2O

(NH4)2CO3 + HCl —> NH4Cl + CO2 + H2O NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2 Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O

(NH4)2CO3 + NaOH —> Na2CO3 + NH3 + H2O NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O

Câu 80:

(a) Sai, sau bước 1 đã tạo Cu(OH)2 màu xanh

(b) Đúng, glucozơ thể hiện tính chất của 1 ancol đa chức (c) Đúng, có phản ứng màu biurê

(d) Đúng

(e) Sai, không được rửa kết tủa, vì phải giữ lại một lượng kiềm dư còn bám ở kết tủa cho các phản ứng ở bước sau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tách lấy kết tủa, thêm 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,2 gam kết tủa.. Biết thể tích các khí đo ở

Tách lấy kim loại, thêm tiếp từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Y đên khi kết tủa đạt cực đại thì dừng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch G và kết

Tách lấy kim loại, thêm tiếp từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Y đên khi kết tủa đạt cực đại thì dừng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch G và kết

sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X.. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa, để lượng kết tủa

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) đựng trong ống nghiệm (ống số 2).. Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu

- Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO 3 1%, sau đó thêm từng giọt NH 3 , trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối

(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.. (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl