• Không có kết quả nào được tìm thấy

47. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Triệu Sơn 3 - Thanh Hóa (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "47. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Triệu Sơn 3 - Thanh Hóa (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT THANH HÓA THPT TRIỆU SƠN 3

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 051 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1: Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Chất X là

A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. tinh bột.

Câu 2: Chất nào sau đây là đipeptit?

A. Ala-Gly-Gly. B. Gly-Ala. C. Gly-Ala-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Ala.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Glixerol.

Câu 4: Cho 2 gam một ankin X phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là

A. C5H8. B. C3H4. C. C2H2. D. C4H6. Câu 5: Số nguyên tử cacbon trong phân tử tristearin là:

A. 57. B. 15. C. 16. D. 110.

Câu 6: Công thức phân tử của etylamin là

A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. CH3-NH-CH3. D. C2H5-NH-CH3. Câu 7: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

A. Poli(vinyl clorua). B. poli(etylen-terephtalat).

C. poliacrilonitrin. D. polietilen.

Câu 8: Cho 9,2 gam ancol etylic phản ứng với Na dư thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 11,2. B. 1,12. C. 4,48. D. 2,24.

Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng

A. 27,30. B. 23,70. C. 22,50. D. 18,20.

Câu 10: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa.

Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOOCH. B. C2H3COOCH3. C. CH3COOH. D. CH3COOC2H5. Câu 11: Trong dãy đồng đẳng của metan, ankan nào có hàm lượng hiđro lớn nhất?

A. C6H14. B. CH4. C. C10H22. D. C3H8. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.

B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

Câu 13: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Xenlulozơ. B. Polibutadien. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua).

Câu 14: Nồng độ mol/l của ion Na+ trong dung dịch Na3PO4 0,2M là

(2)

A. 0,5M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M.

Câu 15: Cho P tác dụng với Ca thu được sản phẩm là

A. Ca2P3. B. Ca3(PO4)2. C. CaP. D. Ca3P2. Câu 16: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là

A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 17: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Lysin. D. Metylamin.

Câu 18: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO (dư) ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

A. 1,44 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 3,36 gam.

Câu 19: Có các nhận định sau:

(1) Lipit là một loại chất béo.

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,…

(3) Chất béo là các chất lỏng.

(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.

Số nhận định đúng là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 20: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

A. tơ tằm. B. tơ capron. C. tơ nitron. D. tơ visco.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.

B. Tơ nilon-6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.

C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.

D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit và bazơ.

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6. B. 16,2. C. 10,8. D. 32,4.

Câu 23: Chất nào sau đây là muối axit?

A. Na2CO3. B. NaNO3. C. Na2HPO4. D. NaOH.

Câu 24: Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 13,32. B. 16,65. C. 11,10. D. 12,88.

Câu 25: Công thức phân tử của axit fomic là

A. C2H4O2. B. CH4O. C. CH2O2. D. C2H6O2. Câu 26: Glucozơ và fructozơ không có phản ứng nào sau đây?

A. Hòa tan Cu(OH)2. B. Khử bởi H2. C. Tráng gương. D. Thủy phân.

Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.

(b) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 5-6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

(c) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng nhẹ.

(d) Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.

(e) Cho 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước cất.

(3)

Số thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành thí nghiệm là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 28: Cho các phương trình hóa học sau:

X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O

T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Z + HCl → CH2O2 + NaCl Phát biểu nào sau đây đúng:

A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.

B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.

C. Y có phân tử khối là 68.

D. T là axit fomic.

Câu 29: X là trieste của một ancol no, mạch hở và 3 axit cacboxylic mạch hở đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết rằng b - c = 5a và c = 0,5 mol). Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Để đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam X cần V lít khí O2

(đktc). Giá trị của V gần nhất với

A. 28,6 lit. B. 20,0 lít. C. 38,0 lít. D. 21,5 lít.

Câu 30: Lên men m gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 10 gam kết tủa.

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 15 gam kết tủa.

Giá trị của m là

A. 21,6. B. 48,0. C. 43,2. D. 16,2.

Câu 31: Cho các phát biểu sau:

(1) Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19.

(2) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).

(3) Đường fructozơ ngọt hơn đường glucozơ.

(4) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự động tụ protein.

(5) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, nặng hơn nước.

(6) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 32: Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol.

(b) Dung dịch của glucozơ hay saccarozơ đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.

(d) Trong amilopectin, các gốc α-glucozơ chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit.

(e) Glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm.

(f) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 33: Chia hỗn hợp gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau.

- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng không khí vừa đủ (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80%), thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 27,58 gam kết tủa, đồng thời có 1,12 mol khí thoát ra.

(4)

- Phần 2: Cho phần hai tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm HCl 0,8M và HNO3 0,8M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 11,28 gam. B. 5,31 gam. C. 7,30 gam. D. 9,29 gam.

Câu 34: Cho các mệnh đề sau:

(1) Tơ poliamit kém bền về mặt hoá học là do có chứa các liên kết amit (-CO-NH-) dễ bị thuỷ phân.

(2) Cao su lưu hoá, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng không gian.

(3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với stiren có xúc tác được cao su buna-S.

(4) Dãy chất: propilen; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

(5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

(6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon.

Số mệnh đề sai là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 35: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 5,7 gam. B. 12,5 gam. C. 15 gam. D. 21,8 gam.

Câu 36: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 118,8 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

A. 60. B. 30. C. 84. D. 42.

Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 84. B. 82. C. 86. D. 80.

Câu 38: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CmH2m+3N), amino axit Y (CnH2n+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,3975 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng 18,47 gam. Mặt khác, lấy 0,15 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm 2 hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và phần rắn có khối lượng m gam. Giá trị của m là

A. 7,42. B. 6,46. C. 6,10. D. 6,78.

Câu 39: Hỗn hợp E gồm axetilen, vinylaxetilen, este hai chức mạch hở X và este ba chức mạch hở Y (X, Y không có phản ứng tráng bạc). Biết 4,79 gam E tác dụng tối đa với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Đốt cháy hoản toàn 0,15 mol E cần vừa đủ 0,535 mol khí O2 thu được 0,48 mol CO2. Cho 1,916 gam E tác dụng được với tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,087. B. 0,095. C. 0,045. D. 0,075.

Câu 40: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng.

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

A. 11,80. B. 14,22. C. 12,96. D. 12,91.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1A 2B 3A 4B 5A 6B 7B 8D 9A 10D

11B 12D 13A 14C 15D 16B 17A 18D 19B 20D

21A 22D 23C 24A 25C 26D 27C 28B 29C 30C

31D 32B 33C 34A 35B 36C 37B 38D 39C 40C

Câu 4:

nBr2 = 0,1 —> nAnkin = 0,05

—> M ankin = 2/0,05 = 40: Ankin là C3H4

Câu 5:

Tristearin là (C17H35COO)3C3H5 —> Có 57C

Câu 8:

C2H5OH + Na —> C2H5ONa + 0,5H2

nC2H5OH = 0,2 —> nH2 = 0,1 —> V = 2,24 lít

Câu 9:

nEste = 22,2/74 = 0,3 —> nHCOOC2H5 = nCH3COOCH3 = 0,15

—> nHCOOK = nCH3COOK = 0,15

—> m muối = 27,3 gam

Câu 10:

X (C4H8O2) + NaOH —> CH3COONa nên X là CH3COOC2H5:

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH

Câu 11:

Ankan CnH2n+2 có %H = (2n + 2)/(14n + 2) Khi n = 1 thì %H = 25%

Khi n vô cùng lớn thì %H = 2/14 = 14,29%

Vậy ankan càng nhỏ thì %H càng lớn —> CH4 có %H cao nhất.

Câu 12:

A. Đúng, alanin có 1NH2 và 1COOH B. Đúng

C. Đúng, Lys có 2NH2 và 1COOH

(6)

D. Sai, xuất hiện màu tím (phản ứng màu biurê)

Câu 14:

Na3PO4 —> 3Na+ + PO43-

—> [Na+] = 0,2.3 = 0,6M

Câu 18:

nFe2O3 = 4,8/160 = 0,03 Fe2O3 + 3CO —> 2Fe + 3CO2 0,03………..0,06

—> mFe = 0,06.56 = 3,36 gam

Câu 19:

(1) Sai, chất béo là một loại lipit mới đúng.

(2) Đúng

(3) Sai, chất béo có thể là chất rắn, lỏng.

(4) Đúng (5) Sai (6) Đúng

Câu 21:

A. Đúng

B. Sai, nilon-6 thuộc loại tơ tổng hợp

C. Sai, polietilen điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2

D. Sai, tơ poliamit chứa nhóm -CONH- nên kém bền trong axit và kiềm

Câu 22:

nC6H12O6 = 0,15 —> nAg = 0,15.2 = 0,3

—> mAg = 32,4

Câu 24:

Ala + NaOH —> AlaNa + H2O

—> nAlaNa = nAla = 10,68/89 = 0,12

—> mAlaNa = 13,32

Câu 27:

(a) Có phân lớp, benzen không tan, nhẹ hơn nên ở lớp trên. H2O nặng hơn ở lớp dưới.

(b) Có phân lớp, CH3COOC2H5 không tan, nhẹ hơn nên ở lớp trên, phần còn lại nặng hơn ở lớp dưới.

(c) Không phân lớp do các sản phẩm đều tan

(7)

(d) Có phân lớp, do tạo C6H5NH2 không tan (e) Không phân lớp

Câu 28:

Phản ứng 2 —> T là HCHO

—> X là HCOO-CH2-OOC-CH3 Y là CH3COONa và Z là HCOONa

—> B đúng.

Câu 29:

b – c = 5a —> X có k = 6

X có 3COO không cộng Br2 nên nX : nBr2 = 1 : 3 nBr2 = 0,15 —> a = 0,05 —> b = 0,75

mX = mC + mH + mO = 14,8 (trong đó nO = 6nX) Bảo toàn khối lượng —> nO2 = 0,85

Tỉ lệ: Đốt 14,8 gam X cần 0,85 mol O2

—> Đốt 29,6 gam X cần 1,7 mol O2

—> V = 38,08 lít

Câu 30:

Phần 1: Ca2+ + CO32- —> CaCO3

—> nCO32- = nCaCO3 = 0,1 Phần 2:

Ca2+ + CO32- —> CaCO3

Ca2+ + 2HCO3- (t°) —> CaCO3 + CO2 + H2O nCaCO3 tổng = 0,15 —> nHCO3- = 0,1

Vậy X chứa Na+, CO32- (0,2) và HCO3- (0,2)

—> nCO2 = 0,4

—> m tinh bột = 0,4.162/(2.75%) = 43,2 gam

Câu 31:

(1) Đúng, cồn thẩm thấu từ từ vào tế bào của vi khuẩn làm cho protein bị đông tụ nên vi khuẩn bị tiêu diệt.

(2) Đúng (3) Đúng

(4) Đúng, protein tan bị đông tụ do nhiệt (5) Đúng

(6) Sai, thành phần chính là xenlulozơ.

(8)

Câu 32:

(a) Đúng: CH2OH-(CHOH)3-CHO + H2 —> CH2OH-(CHOH)4-CH2OH (b) Đúng, glucozơ hay saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức (c) Đúng

(d) Sai, tại các vị trí phân nhánh có liên kết α-1,6-glicozit.

(e) Đúng

(f) Sai, glucozơ là chất tạp chức

Câu 33:

Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,14

Quy đổi mỗi phần thành CH3NH2 (a) và CH2 (b) nCO2 = a + b = 0,14

nO2 = 2,25a + 1,5b —> nN2 tổng = 4(2,25a + 1,5b) + 0,5a = 1,12

—> a = 0,08; b = 0,06

nHCl = nHNO3 = c —> nN(amin) = 2c = 0,08

—> c = 0,04

—> m muối = mAmin + mHCl + mHNO3 = 7,3 gam

Câu 34:

(1) Đúng

(2) Sai, cao su lưu hóa có mạng không gian nhưng amilocpectin có mạch phân nhánh (3) Sai, đây là phản ứng trùng hợp.

(4) Đúng

(5) Sai, tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp (6) Đúng

Câu 35:

X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3

—> Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)

—> m rắn = 12,5 gam

Câu 36:

nC6H7O2(ONO2)3 = 0,4 kmol

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

—> nHNO3 = 1,2 kmol

—> mHNO3 = 1,2.63/90% = 84 kg

(9)

Câu 37:

Trong X, đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2.

Khi cho AgNO3 (0,58 mol) vào Y thì có NO thoát ra

→ Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO tổng = 2c + 0,02 = nH+/4 = 0,1

→ c = 0,04

→ Phần Ag+ pư với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)

Bảo toàn e: ne = a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – (2a + 0,4) Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76

→ a = 0,08 và b = 0,1 → AgCl = 2a + 0,4 = 0,56 và nAg = 0,02

→ Kết tủa = 82,52.

Câu 38:

Quy đổi E thành CH3NH2 (x), Gly (y) và CH2 (z) nE = x + y = 0,15

nO2 = 2,25x + 2,25y + 1,5z = 0,3975

mCO2 + mH2O = 44(x + 2y + z) + 18(2,5x + 2,5y + z) = 18,47

—> x = 0,09; y = 0,06; z = 0,04

z < x nên X là CH3NH2 (0,09) —> Ancol là CH3OH mCH3NH2 + mCH3OH = 4,07 —> nCH3OH = 0,04

—> E gồm CH3NH2 (0,09), Gly (0,02) và Gly-CH3 (0,04) Muối là GlyK (0,06) —> mGlyK = 6,78

Câu 39:

Trong 0,15 mol E chứa u mol O và khi đốt cháy tạo v mol H2O.

Bảo toàn O: u + 0,535.2 = 0,48.2 + v

nO(E)/mE = u/(0,48.44 + 18v – 0,535.32) = 0,05.2/4,79

—> u = 0,2; v = 0,31

—> mE = 9,58

0,15 mol E + z mol H2 —> F chứa Este hai chức (a) + Este no ba chức (b) + Ankan (0,15 – a – b) Đốt F tạo ra nH2O = z + 0,31

nCO2 – nH2O = nEste đôi + 2nEste ba – nAnkan

⇔ 0,48 – (z + 0,31) = a + 2b – (0,15 – a – b)

—> z = 0,32 – (2a + 3b)

nO = 4a + 6b = u = 0,2 —> z = 0,22 —> nBr2 = 0,22 Tỉ lệ: 9,58 gam E phản ứng tối đa 0,22 mol Br2

—> 1,916 gam E phản ứng tối đa 0,044 mol Br2

(10)

Câu 40:

Cách 1:

Quy đổi E thành HCOOH (a), C2H4(OH)2 (b), CH2 (c) và H2O (-2b) mE = 46a + 62b + 14c – 18.2b = 9,28

nCO2 = a + 2b + c = 0,37 nH2O = a + 3b + c – 2b = 0,34

—> a = 0,13; b = 0,03; c = 0,18

nNaOH = 0,1; nKOH = 0,05 —> nOH- = 0,15 > 0,13 nên nOH- dư = 0,15 – 0,13 = 0,02 Chất rắn gồm HCOO- (0,13), CH2 (0,18), Na+ (0,1), K+ (0,05), OH- (0,02)

—> m rắn = 12,96 Cách 2:

nCO2 = 0,37 và nH2O = 0,34 —> nEste = nCO2 – nH2O = 0,03

—> nC2H4(OH)2 = 0,03

nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,26

⇔ 2nAxit + 4nEste = 0,26 —> nAxit = 0,07

—> nCxH2x-1O2- = 0,07 + 0,03.2 = 0,13

Bảo toàn C —> 0,13x + 0,03.2 = 0,37 —> x = 31/13

Chất rắn gồm CxH2x-1O2- (0,13), Na+ (0,1), K+ (0,05), bảo toàn điện tích —> nOH- (0,02)

—> m rắn = 12,96

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai

Câu 21: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí A.. Câu 23: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển

Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối.. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Câu 26: Glucozơ

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Câu 77: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:.. Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn