• Không có kết quả nào được tìm thấy

71. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa (Lần 2) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "71. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa (Lần 2) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT THANH HÓA THPT CHUYÊN LAM SƠN

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 2 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 077 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41:Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. Glucozơ. B. Natri clorua. C. Etyl axetat. D. Axit axetic.

Câu 42:Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. NaAlO2. B. Al. C. Al2(SO4)3. D. Al(OH)3. Câu 43:Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

A. Metyl axetat. B. Etyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat.

Câu 44:Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là:

A. 11. B. 12. C. 22. D. 6.

Câu 45:Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. Anilin. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Axit axetic.

Câu 46:Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. CuSO4. B. AgNO3. C. HCl. D. MgCl2. Câu 47:Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cho dung dịch BaCl2vào dung dịch NaHCO3thu được kết tủa trắng.

B. Điện phân dung dịch CuSO4với điện cực trơ, thu được khỉ O2ở catot.

C. Trong dung dịch, cation Cu2+không oxi hóa được Ag.

D. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl, thì nhôm bị ăn mòn điện hóa học.

Câu 48:Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. W. B. Cu. C. Pb. D. Ag.

Câu 49: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch chứa khí X không màu, gây ho. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa axit”. Khí X là:

A. SO2. B. N2. C. O2. D. O3.

Câu 50:Hợp chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3trong NH3? A. Glucozơ. B. Etyl axetat. C. Saccarozơ. D. Axetilen.

Câu 51:Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây hầu như không tác dụng với nước?

A. Zn. B. K. C. Na. D. Na2O.

Câu 52:Phát biểu nào sau đây sai?

A. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2thấy xuất hiện màu xanh tím.

B. Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá.

C. Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

D. Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

Câu 53:Chất nào sau đây không được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. Na2CO3. D. NaCl.

Câu 54:Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng?

A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(HCO3)2. D. BaSO4. Câu 55:Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

A. Metylamin. B. Metyl metacrylat. C. Alanin. D. Metan.

(2)

Câu 56:Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức phân tử của X là:

A. C15H31COOH. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.

Câu 57:Amin nào sau đây chứa nhân benzen trong phân tử?

A. Đimetylamin. B. Trimetylamin. C. Phenylamin. D. Propylamin.

Câu 58:Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)3. B. FeSO4. C. Fe(OH)2. D. FeO.

Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 8,96 lít khí Cl2 (đktc) thu được 36,2 gam hỗn hợp hai muối clorua. Giá trị của m là:

A. 23,4. B. 22,0. C. 7,8. D. 7,5.

Câu 60:Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm?

A. Na. B. K. C. Ca. D. Li.

Câu 61:Hợp chất nào sau đây được dùng làm phân đạm?

A. KCl. B. Ca3(PO4)2. C. NH4NO3. D. Ca(H2PO4)2. Câu 62:Hợp chất FeS có tên gọi là gì?

A. Sắt (II) sunfua. B. Sắt (III) sunfua. C. Sắt (II) sunfat. D. Sắt (III) sunfat.

Câu 63: Thành phần chính của quặng boxit (dùng điều chế nhôm trong công nghiệp) có công thức phân tử là:

A. Al(OH)3. B. NaAlO2. C. AlCl3. D. Al2O3.2H2O.

Câu 64:Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam este X (C4H8O2) thu được muối Y và dưới 2,3 gam ancol Z.

Chất Y là muối của axit cacboxylic nào sau đây?

A. C3H7COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C2H5COOH.

Câu 65:Dung dịch NaOH dư tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa có màu trắng hơi xanh?

A. CuCl2. B. FeSO4. C. CuSO4. D. FeCl3. Câu 66:Phát biểu nào sau đây sai?

A. Anilin là chất lỏng không màu, tan nhiều trong nước.

B. Metyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.

C. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic.

D. Phân tử Gly-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi.

Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,3 mol AgNO3phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 27,80. B. 41,70. C. 23,85. D. 44,10.

Câu 68: Giải Nobel Hóa học 2021 được trao cho hai nhà khoa học Benjamin List và David W.C.

MacMillan “cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng”, mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng prolin làm xúc tác cho phản ứng cộng andol. Prolin có công thức cấu tạo như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Prolin là hợp chất đa chức.

B. Một phân tử prolin có chứa 8 nguyên tử H.

C. Phân tử prolin chứa 17 nguyên tử của các nguyên tố.

D. Prolin có chứa một nhóm chức ancol.

(3)

Câu 69:Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

A. CaC2, HCl, C2H2. B. Fe, H2SO4, H2. C. CaCO3, H2SO4, CO2. D. Cu, H2SO4, SO2.

Câu 70:Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 6,72 lít khí H2(ở đktc). Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 54,20. B. 68,40. C. 45,60. D. 51,00.

Câu 71:Insulin là một hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được thu được heptapeptit X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptit gồm: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Vậy amino axit đầu N và amino axit đầu C trong X lần lượt là:

A. Ala và Gly. B. Gly và Val. C. Gly và Ala. D. His và Leu.

Câu 72:Đốt cháy hoàn toàn 18,54 gam amino axit X mạch hở (phân tử chứa một nhóm -NH2), thu được N2, a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,15 mol X vào 1 lít dung dịch gồm KOH 0,4M và Ba(OH)20,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 113,125 gam chất rắn khan. Giá trị tổng (a + b) gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,35. B. 1,55. C. 1,65. D. 1,50.

Câu 73:Cho các phát biểu sau:

(a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện.

(b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc.

(c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.

(d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.

(e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn.

Số phát biểu đúng là:

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 74:Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit X (xúc tác Ni, t°), thu được (m + 0,8) gam triglixerit no Y.

Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 15,5 mol O2, thu được CO2và 10,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH (dư) đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là:

A. 177,2. B. 186,8. C. 178,0. D. 187,6.

Câu 75:Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kêt quả được ghi nhận ở bảng sau:

Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng

X Tác dụng với dung dịch T Có kết tủa xuất hiện

X hoặc Z Tác dụng với dung dịch Y Có khí CO2thoát ra

(4)

X hoặc T Tác dụng với dung dịch Z Có kết tủa xuất hiện Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Na2CO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2, BaCl2. B. K2CO3, KHSO4, Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. C. Ba(OH)2, Ca(HCO3)2, KHSO4, Na2CO3. D. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Na2CO3, Mg(HCO3)2.

Câu 76:Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+hoặc Mg2+trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3-và Cl-. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH aM và Na3PO40,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+) và 6,1 gam kết tủa. Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là:

A. 6,0. B. 15,0. C. 10,0. D. 12,0.

Câu 77:Hỗn hợp gồm Fe3O4, Mg và FeCO3. Hòa tan hết 43,20 gam X trong m gam dung dịch chứa HCl 10% và 0,14 mol HNO3, thu được (m + 35,84) gam dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (gồm CO2, 4a mol NO và a mol N2) có tỉ khối so với He bằng 9,2. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch A; 271,12 gam kết tủa và 0,025 mol khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Nồng độ phần trăm của muối Fe (II) trong dung dịch Y là:

A. 5,74%. B. 4,75%. C. 4,88%. D. 6,35%.

Câu 78:Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp NaOH và Al2O3(tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư.

(b) Poli(hexametylen ađipamit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.

(d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3dư, luôn thu được Fe.

(e) Hợp kim Zn-Cu để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng là:

A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Câu 79: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME< MF) trong 700 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp và 41,6 gam chất rắn Z. Nung toàn bộ chất rắn Z với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Đun nóng hỗn hợp Y với H2SO4đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được H2O và hỗn hợp A gồm ancol dư, anken và 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,48 gam). Đốt cháy hết A cần dùng vừa đủ 1,35 mol khí O2. Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp hai este ban đầu bằng:

A. 75,00%. B. 63,67%. C. 33,53%. D. 66,47%.

Câu 80:Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(1) H2SO4đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

(2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

(3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

(4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.

(5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic.

(6) Có thể thay H2SO4đặc bằng HNO3đặc.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41B 42D 43C 44B 45B 46D 47C 48A 49A 50A

51A 52A 53D 54C 55B 56B 57C 58A 59C 60C

61C 62A 63D 64B 65B 66A 67B 68C 69D 70D

71C 72B 73D 74B 75B 76D 77A 78A 79D 80D

Câu 47:

A. Sai, BaCl2không phản ứng với NaHCO3ở điều kiện thường.

B. Sai, thu được O2ở anot.

C. Đúng, Cu2+có tính oxi hóa yếu hơn Ag+nên không thể oxi hóa Ag thành Ag+. D. Sai, Al bị ăn mòn hóa học (do không có đủ 2 điện cực).

Câu 53:

NaCl không được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ví nó không kết tủa được Ca2+. Câu 54:

Ca(HCO3)2dễ bị nhiệt phân khi đun nóng:

Ca(HCO3)2—> CaCO3+ CO2+ H2O

Nếu nhiệt độ cao hơn thì CaCO3—> CaO + CO2

Câu 56:

(C15H31COO)3C3H5+ 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

—> Muối X là C15H31COONa Câu 59:

Bảo toàn khối lượng:

m kim loại = m muối – mCl2= 7,8 gam Câu 64:

nZ = nX = 0,05 —> MZ = 46: Z là C2H5OH

—> Y là CH3COONa, axit tương ứng là CH3COOH.

Câu 65:

Dung dịch NaOH dư tác dụng với FeSO4tạo ra kết tủa Fe(OH)2có màu trắng hơi xanh:

FeSO4+ 2NaOH —> Fe(OH)2+ Na2SO4

Các chất còn lại tạo kết tủa Cu(OH)2(xanh), Fe(OH)3(nâu đỏ).

Câu 66:

A. Sai, anilin là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.

(6)

B. Đúng

C. Đúng: alanin (không đổi màu), lysin (xanh), axit glutamic (hồng).

D. Đúng, Gly-Ala-Val là C10H19N3O4

Câu 67:

Số H = 2nH2O/nX = 0,6/x

Số -C≡CH = nAgNO3/nX = 0,3/x

—> X có số H gấp 2 lần số -C≡CH, kết hợp 40 < MX < 70 —> X là CH≡C-CH2-C≡CH Kết tủa là CAg≡C-CH2-C≡CAg (0,15 mol)

—> m↓ = 41,70 gam Câu 68:

A. Sai, prolin là hợp chất tạp chức (một nhóm chức amin bậc 2 (-NH-) và 1 nhóm chức axit (-COOH)) B. Sai, 1 phân tử prolin có 9H

C. Đúng, prolin là C5H9NO2 có tổng 17 nguyên tử.

D. Sai Câu 69:

Z làm mất màu KMnO4 nên Z là SO2

Y đặc tạo ra Z và làm khô Z —> Y là H2SO4 Cu + H2SO4 đặc —> CuSO4 + SO2 + H2O

SO2 + KMnO4 + H2O—> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 Câu 70:

nH2 = 0,3 —> nAl dư = 0,2

nAl(OH)3 = 0,6 —> nAl ban đầu = 0,6 —> nAl phản ứng = 0,4

—> nFe3O4 = 0,15

—> m = mAl ban đầu + mFe3O4 = 51 gam Câu 71:

X có 7 mắt xích, tạo bởi 7 amino axit (Gly, Ala, Val, Glu, Ser, His, Leu) nên mỗi mắt xích chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất.

Sản phẩm Ser-His-Leu và His-Leu-Val —> X có đoạn Ser-His-Leu-Val Sản phẩm có Val-Glu-Ala —> X có đoạn Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala Sản phẩm có Gly-Ser-His —> X là

Gly-Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala -Đầu N là Gly và đầu C là Ala Câu 72:

nH2O > nCO2và X có 1NH2—> X có 1COOH

(7)

nKOH = 0,4; nBa(OH)2= 0,3

—> Chất rắn khan gồm KCl (0,4), BaCl2(0,3) và XHCl (0,15) m rắn = 0,4.74,5 + 0,3.208 + 0,15(MX+ 36,5) = 113,125

—> MX= 103: C4H9NO2

Trong phản ứng đốt cháy: nX = 0,18 —> nCO2= 0,72 và nH2O = 0,81

—> nCO2+ nH2O = 1,53 Câu 73:

(a) Đúng

(b) Đúng, glucozơ chứa -CHO nên có tráng bạc (c) Đúng

(d) Đúng (e) Đúng Câu 74:

nH2= (mY – mX)/2 = 0,4

Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5(x), CH2(y) và H2(-0,4) nO2= 5x + 1,5y – 0,4.0,5 = 15,5

nH2O = 4x + y – 0,4 = 10,2

—> x = 0,2; y = 9,8

Muối gồm HCOOK (3x), CH2(y) và H2(-0,4)

—> m muối = 186,8 gam Câu 75:

X + T → Có kết tủa xuất hiện nên loại D.

X hoặc Z + Y → Có khí CO2thoát ra nên loại C (X + Y không tạo khí)

X hoặc T + Z → Có kết tủa xuất hiện nên loại A (T và Z không phản ứng điều kiện thường)

—> Chọn B.

Câu 76:

nNa3PO4= 0,02 —> nCa3(PO4)2= 0,01

—> nCaCO3= (6,1 – mCa3(PO4)2)/100 = 0,03 Bảo toàn Ca —> nCa2+= 0,06

—> 1 lít nước chứa 0,06/10 = 0,006 mol = 6 mmol Số đơn vị độ cứng = 6/0,5 = 12

Câu 77:

Bảo toàn khối lượng —> mZ = 7,36

Đặt nCO = b —> 30.4a + 28a + 44b = 7,36

(8)

nZ = 4a + a + b = 7,36/(9,2.4)

—> a = 0,02; b = 0,1

Y + AgNO3dư —> Khí NO nên Y chứa H+dư và không chứa NO3-. Bảo toàn N —> nNH4+= 0,02

Đặt nMg = x; nFe3O4= y, nHCl = z mX = 24x + 232y + 0,1.116 = 43,2 (1)

nH+= z + 0,14 = 4(4.0,02 + 0,025) + 12.0,02 + 10.0,02 + 2(4y + 0,1) (2) Bảo toàn electron: 2x + y + 0,1 = 3(4.0,02 + 0,025) + 10.0,02 + 8.0,02 + nAg

—> nAg = 2x + y – 0,575

—> m↓ = 143,5z + 108(2x + y – 0,575) = 271,12 (3) (1)(2)(3) —> x = 0,35; y = 0,1; z = 1,72

Bảo toàn electron: nFe2+= 3nNO (khi thêm AgNO3) + nAg = 0,3 m = 36,5z/10% = 627,8

—> C%FeCl2= 0,3.127/(m + 35,84) = 5,74%

Câu 78:

(a) Đúng: 2NaOH + Al2O3—> 2NaAlO2+ H2O (NaOH còn dư)

(b) Sai, điều chế bằng trùng ngưng hỗn hợp HOOC-(CH2)4-COOH và NH2-(CH2)6-NH2. (c) Đúng

(d) Sai, không thu được Fe do: Mg + FeCl3dư —> MgCl2+ FeCl2

(e) Đúng, do có đủ điều kiện ăn mòn điện hóa (cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc nhau và cùng tiếp xúc môi trường điện li là không khí ẩm).

Câu 79:

Ancol tách H2O tạo anken nên đều no, đơn chức, mạch hở.

M ete = 81 và hai ancol đồng đẳng liên tiếp —> C2H5OH (a) và C3H7OH (b) Đốt ancol tốn O2giống như đốt A nên:

nO2= 3a + 4,5b = 1,35 (1)

nNaOH = 0,7; nT = 0,3 nên có 2 trường hợp:

TH1:Z gồm muối (0,3 mol) và NaOH dư (0,4 mol)

—> a + b = 0,3 (2)

(1)(2) —> Vô nghiệm, loại.

TH2:Z gồm muối (0,4 mol) và NaOH dư (0,3 mol)

—> a + b = 0,4 (3)

(1)(3) —> a = 0,3; b = 0,1

Muối gồm ACOONa (0,3) và BCOONa (0,1)

—> mZ = 0,3(A + 67) + 0,1(B + 67) + 0,3.40 = 41,6

(9)

—> 3A + B = 28 —> A = 1, B = 25 là nghiệm duy nhất.

E là HCOOC2H5(0,3 mol) F là CH≡C-COOC3H7(0,1 mol)

—> %E = 66,47%

Câu 80:

(1) Đúng, H2SO4đặc làm chất xúc tác và chất hút nước làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

(2) Sai, dung dịch NaCl có tỉ khối lớn làm tăng sự chênh lệch tỉ khối phần dung dịch so với este, giúp este nổi lên nhanh hơn.

(3) Đúng, phản ứng thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư (4) Đúng, este không tan, nhẹ hơn và nổi lên trên

(5) Sai, C6H5OH không phản ứng với CH3COOH (6) Sai, HNO3đặc không có khả năng xúc tác.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối.. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Câu 26: Glucozơ

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Đun cách thủy 5-6

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Câu 60: Thủy phân hoản toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ?. Sau phản ứng

Câu 77: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:.. Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn