• Không có kết quả nào được tìm thấy

43. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Quang Trung - Hải Phòng (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "43. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Quang Trung - Hải Phòng (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT HẢI PHÒNG THPT QUANG TRUNG

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 047 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41:Đồng phân của glucozơ là

A. Sobitol. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.

Câu 42:Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

A. Tơ nilon-6. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ tằm.

Câu 43:Dung dịch H2SO4loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây ?

A. Au. B. Mg. C. Cu. D. Ag.

Câu 44:Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Al. B. Fe. C. Na. D. W.

Câu 45:Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(vinyl clorua). B. Polibutadien. C. Nilon-6,6. D. Polietilen.

Câu 46:Ở điều kiện thường, triolein (C17H33COO)3C3H5ở trạng thái

A. khí. B. hơi. C. lỏng. D. rắn.

Câu 47:Chất có thể có phản ứng màu biure là

A. Saccarozơ. B. Chất béo. C. Tinh bột. D. Protein.

Câu 48:Chất nào sau đây là đisaccarit?

A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.

Câu 49:Tên gọi của chất CH3COOCH3

A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl fomat.

Câu 50:Hợp chất (C17H35COO)3C3H5có tên gọi là

A. tripanmitin. B. trilinolein. C. tristearin. D. triolein.

Câu 51:Kim loại nào sau đây có tỉnh khử mạnh nhất trong dãy?

A. Fe. B. Na. C. Ag. D. Cu.

Câu 52:Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp?

A. Xenlulozơ. B. Poli (vinyl clorua). C. Tơ visco. D. polietilen.

Câu 53:Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2=CHCl. B. CH2=CH2. C. CH2=CH2-CH3. D. CH3-CH3. Câu 54:Chất nào sau đây là đipeptit?

A. Glyxin. B. Gly-Gly-Ala. C. Ala-Gly. D. Gly-Gly-Val-Ala.

Câu 55:Chất nào sau đây không phải là este?

A. HCOOC6H5. B. CH3OH. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 56:Amino axit H2NCH2COOH có tên gọi là

A. Lysin. B. Alanin. C. Glyxin. D. Valin.

Câu 57:Chất có nhiều trong quả nho chín là

A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.

Câu 58:Công thức phân tử của tinh bột là

A. C6H12O6. B. C6H14O6. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.

Câu 59:Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc III?

(2)

A. CH3-NH-CH3. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-C2H5. D. (CH3)3N.

Câu 60: Thủy phân hoản toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được

A. 2 muối và 2 ancol. B. 1 muối và 2 ancol.

C. 1 muối và một ancol. D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 61:Cho cácphát biểu:

(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.

(b) Tính dẫn điện của Al tốt hơn Cu nên được làm đây dẫn điện.

(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+trong dung dịch thành Cu.

(d) Fe bị oxi hoá bởi dung dịch HNO3đặc, nguội lên số oxi hoá +3.

(e) Cho dung dịch KHSO4vào dung dịch Ba(HCO3)2có xuất hiện kết tủa và khí thoát ra.

Số phát biểu sai là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 62:Cho các nhận định sau:

(1) Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực

(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc (3) Glucozơ tác dụng với AgNO3trong dung dịch NH3đun nóng

(4) Xenlulozơ và triolein đều bị thủy phân trong môi trường bazơ khi đun nóng (5) Metyl metacrylat tác dụng được với nước brom

Số nhạn đúng là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 63:Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

A. 886. B. 884. C. 860. D. 862.

Câu 64:Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X (CH3COOCH3) bằng 120 ml dung dich NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 8,2. B. 9,0. C. 7,4. D. 6,8.

Câu 65: Cho dung dịch anilin tác dụng với nước brom thu dược 4,4 gam kết tủa trắng, khối lượng của anilin trong dung dịch ban đầu là

A. 1,62. B. 1,21. C. 2,47. D. 1,24.

Câu 66:Phát biểu nào sau không đây đúng?

A. Hợp chất Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi.

B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức.

C. Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của mì chính.

D. Ở điều kiện thườmg trimetyl amin là chất khí.

Câu 67:Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không hoà tan hết X?

A. H2SO4đặc, nóng. B. FeCl3. C. HNO3loãng. D. H2SO4loãng.

Câu 68:Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2và O2phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A. 75,68%. B. 24,32%. C. 48,65%. D. 51,35%.

Câu 69:Thủy phân 68,4 gam saccarozơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag.

Hiệu suất phản ứng thủy phân là

A. 70%. B. 50%. C. 60%. D. 80%.

Câu 70:Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?

A. Polipropilen, xenlulozơ, nilon-7, nilon-6,6.

B. Polipropilen, polibutađien, nilon-7, nilon-6,6.

C. Polipropilen, tinh bột, nilon-7, poli(metyl metacrylat).

(3)

D. Tinh bột, xenlulozơ, poli(metyl metacrylat), polibutađien.

Câu 71:Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ số trùng hợp n của polime này là

A. 560. B. 600. C. 506. D. 460.

Câu 72:Nhận xét nào sau đây không đúng về các hợp chất cacbohidrat?

A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là C6H12O6. B. Tinh bột và xenlulozơ khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được glucozơ.

C. Các monosaccarit đều không bị thuỷ phân.

D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau và có công thức chung là (C6H10O5)n.

Câu 73: Cho 1,2 gam kim loại R (hoá trị II) phản ứng vừa đủ với 0,05 mol Cl2. Công thức hóa học của kim loại R là

A. Zn. B. Mg. C. Ca. D. Fe.

Câu 74: Hỗn hợp P gồm hai este hai chức X (mạch hở) và Y (MX < MY). Thủy phân hoàn toàn P cần dùng 0,46 mol NaOH thu được hỗn hợp Z gồm ba muối, trong đó có một muối A (biết MA < 150 và % theo khối lượng của Na có trong A là 17,692%) và hỗn hợp T gồm hai ancol no, mạch hở. Cho T tác dụng với Na dư thu được 0,11 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,95 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 2,05 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong P gần nhất với giá trị là

A. 83%. B. 77%. C. 80%. D. 85%.

Câu 75:Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y (MX< MY; tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Biết m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 14,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp E thu được 2,24 mol CO2và 2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị là

A. 37. B. 43. C. 24. D. 31.

Câu 76:Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh đã lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Mỗi học sinh trong nhóm có những nhận định về thí nghiệm này như sau:

HS1: Đây là bộ dụng cụ thu este bằng phương pháp chưng cất, vì este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol nên trong bình hứng sẽ thu được etyl axetat trước.

HS2: Nhiệt kế cắm vào bình 1 dùng để kiểm soát nhiệt độ phản ứng, khi nhiệt độ của nhiệt kế là 77°C là có hơi etyl axetat thoát ra.

HS3: Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu thấp phía dưới và đi ra từ đầu phía trên. Nếu lắp ngược lại sẽ gây ra hiện tượng thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây vết nứt và làm giảm hiệu quả của sự ngưng tụ.

HS4: Cho giấm ăn, dung dịch rượu 30° và axit H2SO4đặc vào bình 1 để điều chế được etyl axetat với hiệu suất cao.

HS5: Cần cho dung dịch muối ăn bão hòa vào bình hứng để tách được lớp este nổi lên trên.

Số học sinh có nhận định đúng là:

(4)

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 77:Este X mạch hở, trong phân tử có số liên kết π không quá 4. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm, thu được hỗn hợp Y gồm ba hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó có chất hữu cơ Z. Đốt cháy Z cần dùng 3,5x mol O2, thu được CO2có số mol ít hơn H2O là x mol. Cho các khẳng định sau:

(1) Z hòa tan Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam.

(2) X tác dụng với AgNO3trong NH3cho kết tủa màu vàng nhạt.

(3) X có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

(4) Hiđro hóa 1 mol X cần vừa đủ 1 mol H2xúc tác (Ni, t°).

Số nhận xét đúng là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 78:Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,80. B. 5,20. C. 4,32. D. 5,04.

Câu 79:Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X, thu được N2; 33,6 lít CO2(đktc) và 35,1 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong amin lớn hơn trong anken. Cho toàn bộ lượng amin có trong 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 32,85. B. 52,58. C. 28,92. D. 48,63.

Câu 80:Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m1được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m2và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đối khối lượng của canxi oxalat ngậm nước CaC2O4.H2O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ:

Nhiệt độ 226°C 420°C 840°C

Lượng m2còn lại so với m1 87,7% 68,5% 38,4%

Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau:

(1) CaC2O4.H2O (t°) → R1+ K1

(2) R1(t°) → R2+ K2

(3) R2(t°) → R3+ K3

Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. K2là oxit axit. B. R2không tan trong axit.

C. R3tan trong nước tạo môi trường trung tính. D. K3là chất khí nặng hơn không khí.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41B 42D 43B 44D 45C 46C 47D 48C 49A 50C

51B 52C 53B 54C 55B 56C 57B 58D 59D 60B

61D 62C 63C 64B 65D 66B 67D 68B 69B 70B

71A 72D 73B 74C 75C 76B 77B 78B 79A 80D

Câu 60:

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH

—> Sản phẩm gồm 1 muối + 2 ancol Câu 61:

(a) Sai, trừ H không phải kim loại

(b) Sai, Al dẫn điện kém Cu nhưng Al vẫn được dùng làm dây dẫn vì nhẹ hơn.

(c) Sai, Na khử H2O trong dung dịch trước (d) Sai, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội (e) Đúng:

KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Câu 62:

(1) Đúng (2) Đúng

(3) Đúng, glucozơ có nhóm -CHO nên có tính chất của anđehit (4) Sai, xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường bazơ

(5) Đúng, metyl metacrylat là CH2=C(CH3)-COOCH3 có nối đôi C=C nên phản ứng được với Br2.

Câu 63:

X là (C17H33COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5

—> MX = 860 Câu 64:

nCH3COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,12

—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,02)

—> m rắn = 9 gam Câu 65:

nC6H5NH2 = nC6H2Br3-NH2 = 1/75

(6)

—> mC6H5NH2 = 1,24 gam Câu 66:

B không đúng, amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức (chứa ít nhất 2 loại nhóm chức -NH2 và -COOH) Câu 67:

H2SO4 loãng, dư không hòa tan hết X vì Cu không phản ứng.

Câu 68:

nX = 0,35; nX = mZ – mY = 19

—> X gồm Cl2 (0,2) và O2 (0,15)

Đặt a, b là số mol Mg và Al —> mY = 24a + 27b = 11,1 Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2nCl2 + 4nO2

—> a = 0,35; b = 0,1

—> %Al = 24,32%

Câu 69:

Saccarozơ —> (Glucozơ + Fructozơ) —> 4Ag

0,1………..0,4

—> H = 0,1.342/68,4 = 50%

Câu 70:

Dãy B chỉ gồm các polime tổng hợp.

Các dãy còn lại có xenlulozơ, tinh bột là polime thiên nhiên.

Câu 71:

PVC là (-CH2-CHCl-)n

—> M = 62,5n = 35000 —> n = 560 Câu 72:

D sai, tinh bột và xenlulozơ có công thức dạng (C6H10O5)n nhưng số mắt xích n của chúng khác nhau nên CTPT khác nhau, không phải cặp đồng phân.

Câu 73:

nR = nCl2 = 0,05

—> MR = 1,2/0,05 = 24 —> R là Mg Câu 74:

A có k nguyên tử Na —> MA = 23k/17,692% = 130k < 150 —> k = 1 A là CH3-C6H4-ONa

nO(T) = 2nH2 = 0,22

—> nNaOH phản ứng với COO-Phenol = 0,46 – 0,22 = 0,24

(7)

—> nCH3-C6H4-ONa = 0,12 nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,23

—> nC(2 muối còn lại) = nNa2CO3 + nCO2 – 7nA = 0,34 nNa(2 muối còn lại) = 0,46 – nA = 0,34

—> 2 muối còn lại là HCOONa và (COONa)2 X là (HCOO)2C2H4.kCH2 (0,05 mol)

Y là CH3-C6H4-OOC-COO-CH3.gCH2 (0,12 mol) (Tính nY từ nA, sau đó từ nNaOH tính nX)

nO2 = 0,05(1,5k + 3,5) + 0,12(1,5g + 10,5) = 2,05

—> 5k + 12g = 41

—> k = 1 và g = 3 là nghiệm duy nhất

—> %Y = 81,1%

Câu 75:

nBr2 = 0,09

—> nE = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,04

—> nX = 0,01; nY = 0,03 mE = mC + mH + mO = 34,86

X + kBr2 và Y + gBr2 —> nBr2 = 0,01k + 0,03g = 0,09

—> k = 0, g = 3 là nghiệm duy nhất (Nghiệm k = 3, g = 2 không thỏa mãn vì không còn chỗ xếp axit béo no).

—> Y là (C17H33COO)3C3H5

—> mX = mE – mY = 8,34 —> %X = 23,92%

Câu 76:

HS1: Đúng, etyl axetat sôi ở 77°C, C2H5OH sôi ở 78,4°C và CH3COOH ở 118°C HS2: Đúng

HS3: Sai, chiều đi vào và ra của H2O thì nói đúng nhưng lý do sai, nước đi vào ở vị trí thấp và đi ra ở vị trí cao là đúng chiều của đối lưu (lạnh nặng hơn ở dưới, nóng nhẹ hơn ở trên) và nhiệt độ của ống sinh hàn giảm dần đều theo chiều từ bình 1 sang bình hứng.

HS4: Sai, để đạt hiệu suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt của H2O (giúp cân bằng chuyển dịch sang thuận, là chiều tạo este) nên phải dùng ancol và axit khan.

HS5: Đúng, bình 1 chứa este và có cả ancol, axit, nước thoát ra cùng. Dung dịch NaCl bão hòa giúp tăng chênh lệch khối lượng riêng giữa este và phần còn lại, thuận lợi hơn khi chiết.

Câu 77:

Đốt Z có nCO2 < nH2O nên Z là ancol (x mol)

CnH2n+2Oa + (1,5n + 0,5 – 0,5a)O2 —> nCO2 + (n + 1)H2O

—> 1,5n + 0,5 – 0,5a = 3,5

(8)

—> 3n – a = 6

—> n = 3, a = 3 là nghiệm duy nhất. Z là C3H5(OH)3 Các chất đều cùng C và số liên kết pi không quá 4 nên:

X là (C2H5COO)2(C2H3COO)C3H5 (1) Đúng

(2) Sai

(3) Đúng, gốc không no nằm ngoài và nằm giữa.

(4) Đúng Câu 78:

X chứa 2 muối là Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2

—> nCu(NO3)2 = (10,56 – 9,6)/(64 – 56) = 0,12 Bảo toàn N —> nMg(NO3)2 = 0,18

Bảo toàn khối lượng cho kim loại:

m + 0,1.108 + 0,25.64 = 20 + 0,12.64 + 0,18.24

—> m = 5,2 Câu 79:

nCO2 = 1,5; nH2O = 1,95

—> nCxH2x+3N = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,3

—> nCyH2y = 0,1

nCO2 = 0,3x + 0,1y = 1,5 —> 3x + y = 15

Với x > y ≥ 2 —> x = 4, y = 3 là nghiệm duy nhất Amin là C4H11N và muối là C4H12NCl (0,3)

—> m muối = 32,85 gam Câu 80:

Tự chọn 1 mol CaC2O4.H2O (146 gam). Khi đó các chất rắn hoặc khí đều có số mol là 1.

mK1 = 146 – 146.87,7% ≈ 18

—> MK1 = 18 —> K1 là H2O —> R1 là CaC2O4 mK1 + mK2 = 146 – 146.68,5% = 46

—> mK2 = 28 —> MK2 = 28

—> K2 là CO —> R2 là CaCO3

mK1 + mK2 + mK3 = 146 – 146.38,4% = 90

—> mK3 = 44 —> MK3 = 44

—> K3 là CO2 —> R3 là CaO

—> D đúng

(9)

Các phản ứng khi nung:

CaC2O4.H2O (226°C) —> CaC2O4 + H2O CaC2O4 (420°C) —> CaCO3 + CO

CaCO3 (840°C) —> CaO + CO2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

(b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam (c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tímA. (d)

(b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam (c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa lan, tạo dung dịch màu tím.. (d)

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắnA. Giá trị m tối

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai

Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai