• Không có kết quả nào được tìm thấy

75. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Đông Hà - Quảng Trị (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "75. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Đông Hà - Quảng Trị (Lần 1) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT QUẢNG TRỊ THPT ĐÔNG HÀ (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 081 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41:Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat.

Câu 42:Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat.

Câu 43:Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al.

Câu 44:Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Ancol etylic. D. Fructozơ.

Câu 45:Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Polistiren. B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polietilen.

Câu 46:Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung.

Câu 47:Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm:

A. CH2. B. NH2. C. COOH. D. CHO.

Câu 48:Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

A. H2SO4. B. NaCl. C. Na2SO4. D. KCl.

Câu 49:Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.

Câu 50:Dãy gồm các ion không cùng tồn tại đồng thời trong dung dịch là:

A. K+, Na+, CO32-, OH-. B. K+, H+, NO3-, Cl-. C. Mg2+, Na+, SO42-, Cl-. D. Al3+, CH3COO-, Cl-, H+.

Câu 51:Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là:

A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. D. FeCl2.

Câu 52: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 và FeCl2thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3loãng dư thu được dung dịch chứa muối?

A. Fe(NO3)2và Al(NO3)3. B. Fe(NO3)3.

C. Fe(NO3)3và Al(NO3)3. D. Fe(NO3)3và KNO3.

Câu 53:Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là:

A. CO2. B. N2. C. O2. D. H2.

Câu 54:Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin.

Câu 55:Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là:

A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Au.

(2)

Câu 56:X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là

A. Cu, Fe. B. Fe, Cu. C. Mg, Ag. D. Ag, Mg.

Câu 57:Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

A. HNO3. B. KCl. C. NaNO3. D. Na2CO3. Câu 58:Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe.

Câu 59:Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8.

Câu 60: Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là:

A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg.

Câu 61:Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Na.

Câu 62:Cho 6,75 gam Al vào dung dịch H2SO4(loãng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2(đktc). Giá trị của V là:

A. 8,40. B. 2,24. C. 5,60. D. 3,36.

Câu 63:Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là:

A. 11. B. 12. C. 6. D. 10.

Câu 64: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có thể khử được ion Fe3+ trong dung dịch muối Fe(NO3)3thành kim loại sắt?

A. Cu. B. K. C. Zn. D. Fe.

Câu 65:Biết rằng A tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau pứng được chất rắn B, hỗn hợp hơi C. Chưng cất C được D, D tráng bạc tạo sản phẩm E, E tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được B.

Công thức cấu tạo của A là:.

A. HCOOCH2CH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CH-CH2. D. HCOOCH=CH2. Câu 66:Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các peptit đều có phản ứng màu biure.

B. Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng etilen.

C. Liên kết -CO-NH- của các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit.

D. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.

Câu 67:Cho 4,5 gam anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3dư, thu được 64,8 gam Ag. Chất X là:

A. andehit axetic. B. andehit acrylic. C. anđehit oxalic. D. anđehit fomic.

Câu 68:Cho m gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3đun nóng, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 1,35. B. 5,40. C. 2,70. D. 10,80.

Câu 69:Hòa tan hoàn toàn Fe3O4trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với chất nào sau đây?

A. KI. B. KMnO4. C. CuS. D. NaNO3.

Câu 70:Cacbohiđrat X là chất rắn, kết tinh không màu, ngọt, có chứa nhiều trong cây mía. Thủy phân X, thu được 2 monosaccarit Y và Z. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Có thể dùng dung dịch AgNO3trong NH3để phân biệt Y với Z.

B. Y, Z là đồng phân của nhau.

(3)

C. Phân tử khối của X bằng 342.

D. Hiđro hóa Y, Z cho cùng một sản phẩm.

Câu 71: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y.

Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 8,1) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25,741% về khối lượng. Giá trị của m là:

A. 28,0. B. 12,0. C. 31,5. D. 29,6.

Câu 72:Có các phát biểu sau:

(1) NH2CH2CONHCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử.

(2) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc.

(3) Anilin làm xanh quỳ tím.

(4) Glu-Ala tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.

(5) Phân tử Gly-Val-Ala có 4 nguyên tử oxi.

Số phát biểu đúng là:

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 73: Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 52,14. B. 54,56. C. 50,16. D. 55,40.

Câu 74:Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,05 mol một amin đa chức và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối của axit cacboxylic). Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 38,0. B. 49,7. C. 54,2. D. 55,1.

Câu 75:Cho các phát biểu:

(a) Al tan được trong dung dịch NH3.

(b) Nhỏ dung dịch NaHSO4vào dung dịch Fe(NO3)2có khí thoát ra.

(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+trong dung dịch thành Cu.

(d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4và H2SO4.

(e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.

(f) Điện phân dung dịch NaCl tại điện cực catot xảy ra quá trình khử ion Na+.

(g) Cho a mol hỗn hợp Fe3O4và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan.

Số phát biểu đúng là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 76:Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C, MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau.

+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2và 0,53 mol nước

+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2phản ứng

+ Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 6,66. B. 6,80. C. 5,04. D. 5,18.

Câu 77:Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc III) và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,5 mol O2, thu được N2, CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Khối lượng của amin X trong 10,72 gam hỗn hợp E là

(4)

A. 3,54 gam. B. 2,36 gam. C. 4,72 gam. D. 7,08 gam.

Câu 78: Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm (Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO), (trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước thu được 600 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 300 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và H2SO40,3M thu được 400 ml dung dịch Z (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dung dịch Z có giá trị pH là.

A. 12. B. 2. C. 13. D. 1.

Câu 79: Chất X (C9H8O4) là một loại thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO và NaOH, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:

(1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.

(2) Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic.

(3) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.

(4) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xúc tác H2SO4đặc, t°).

(5) Chất X có 3 cấu tạo phù hợp.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 80:Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 15. B. 20. C. 25. D. 30.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41B 42A 43B 44A 45C 46C 47C 48A 49D 50D

51A 52B 53A 54A 55C 56B 57D 58B 59B 60D

61C 62A 63B 64C 65B 66D 67D 68C 69A 70A

71A 72C 73A 74D 75C 76D 77C 78C 79C 80A

Câu 50:

Dãy gồm các ion không cùng tồn tại đồng thời trong dung dịch là Al3+, CH3COO-, Cl-, H+vì:

CH3COO-+ H+—> CH3COOH Câu 51:

Chất X là FeCl3:

FeCl3+ 3NaOH —> 3NaCl + Fe(OH)3(nâu đỏ)

Các chất còn lại tạo kết tủa Mg(OH)2(trắng), Cu(OH)2(xanh), Fe(OH)2(trắng xanh).

Câu 52:

AlCl3+ KOH dư —> KAlO2+ KCl + H2O FeCl2+ KOH dư —> Fe(OH)2+ KCl X là Fe(OH)2. X với HNO3loãng dư:

Fe(OH)2+ HNO3—> Fe(NO3)3+ NO + H2O Dung dịch thu được chứa muối Fe(NO3)3. Câu 56:

Hai kim loại X, Y lần lượt là Fe, Cu:

Fe + H2SO4—> FeSO4+ H2

Cu + 2Fe(NO3)3—> Cu(NO3)2+ 2Fe(NO3)2

Câu 57:

Dùng Na2CO3để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu:

M2++ CO32-—> MCO3(M2+là Mg2+, Ca2+) Câu 59:

nHCOONa = nHCOOC2H5= 0,05

—> mHCOONa = 3,4 gam Câu 60:

Kim loại R hóa trị II nên nR = nH2= 0,085

(6)

—> MR = 2,04/0,085 = 24: R là Mg Câu 62:

nAl = 0,25 —> nH2= 1,5nAl = 0,375

—> V = 8,4 lít Câu 64:

Zn dư khử được Fe3+về Fe:

Zn dư + Fe3+—> Zn2++ Fe

Còn lại K khử H2O trước, Cu và Fe chỉ khử Fe3+về Fe2+. Câu 65:

D → E → B nên D và B cùng C —> là CH3COOCH=CH2. B là CH3COONa; D là CH3CHO, E là CH3COONH4

Câu 66:

A. Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure B. Sai, PE tạo ra từ phản ứng trùng hợp CH2=CH2

C. Sai, liên kết peptit tạo ra giữa các đơn vị α-amino axit D. Đúng

Câu 67:

nAg = 0,6

Nếu X không phải HCHO —> nX = nAg/2 = 0,3

—> MX= 4,5/0,3 = 15: Vô lý Vậy X là HCHO (anđehit fomic) Câu 68:

nAg = 0,03 —> nC6H12O6= nAg/2 = 0,015

—> mC6H12O6= 2,7 gam Câu 69:

Fe3O4+ HCl —> FeCl3+ FeCl2+ H2O Dung dịch X chứa Fe3+, Fe2+, H+, Cl- A. Không phản ứng

B. Fe2++ H++ NO3-—> Fe3++ NO + H2O C. Fe3++ I-—> Fe2++ I2

D. Fe2++ H++ MnO4-—> Fe3++ Mn2++ H2O Câu 70:

(7)

Cacbohiđrat X là chất rắn, kết tinh không màu, ngọt, có chứa nhiều trong cây mía —> X là saccarozơ.

Thủy phân X, thu được 2 monosaccarit Y và Z —> Y, Z là glucozơ và fructozơ.

—> A sai, Y và Z đều tráng gương nên không dùng AgNO3/NH3phân biệt được.

Câu 71:

X gồm kim loại (a gam) và O (b mol)

—> nOH-= 2b

—> m↓ = a + 17.2b = a + 16b + 8,1

—> b = 0,45

—> mX = 16b/25,714% = 28 gam Câu 72:

(1) Sai, không có liên kết peptit nào, do mắt xích thứ 2 không phải α-amino axit (2) Đúng

(3) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

(4) Sai, Glu-Ala + 3NaOH —> GluNa2+ AlaNa + 2H2O (5) Đúng

Câu 73:

Y gồm các muối 16C nên X có 51C và các axit béo (gọi chung là A) có cùng 16C Số C = nCO2/nE = 23,5 —> nX : nA = 3 : 11

Đặt nX = 3e —> nA = 11e

—> nNaOH = 3.3e + 11e = 0,2 —> e = 0,01

—> nH2O = 0,11 và nC3H5(OH)3= 0,03 Muối gồm C15H31COONa (0,2) và H2(-0,1)

—> m muối = 55,4 Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = m muối + mH2O + mC3H5(OH)3

—> mE = 52,14 Câu 74:

E + KOH —> 2 muối của amino axit + 1 muối cacboxylat + Amin 2 chức nên:

X là (CH3COONH3)2C2H4(x mol) Y là Gly-Ala-NH3-C2H4-NH2(y mol) mE = 180x +206y = 9,52

nC2H4(NH2)2= x + y = 0,05

—> x = 0,03; y = 0,02

(8)

Z gồm CH3COOK (0,06), GlyK (0,02), AlaK (0,02)

—> %CH3COOK = 55,06%

Câu 75:

(a) Sai, Al không tan trong NH3.

(b) Đúng, Fe2++ H++ NO3-—> Fe3++ NO + H2O (c) Sai, Na khử H2O trước, không khử được Cu2+

(d) Sai, Al chỉ bị ăn mòn hóa học, do không có điện cực thứ 2 (e) Đúng, thu được dung dịch chứa Fe(NO3)3và AgNO3dư (f) Sai, catot xảy ra quá trình khử H2O tạo H2.

(g) Đúng, dung dịch chứa CuCl2, FeCl2

Cu + Fe3O4+ 8HCl —> CuCl2+ 3FeCl2+ 4H2O Câu 76:

Đốt phần 1 —> nH2O > nCO2nên ancol phải no.

Khối lượng mỗi phần là 13,46 được quy đổi thành:

CnH2n-2O2: 0,05 mol (Tính theo nBr2= 0,05) CmH2m+2O3: a mol

H2O: -b mol

nCO2= 0,05n + ma = 0,5

nH2O = 0,05(n – 1) + a(m + 1) – b = 0,53

mE = 0,05(14n + 30) + a(14m + 50) – 18b = 13,46 Giải hệ trên —> a = 0,11;b = 0,03

—> nCO2= 0,05n + 0,11m = 0,5

—> 5n + 11m = 50

Do n > 3 và m ≥ 3 nên m = 3; n = 3,4 là nghiệm duy nhất.

nKOH = x và nNaOH = 3x —> x + 3x = 0,05 —> x = 0,0125 Muối gồm CnH2n-3O2-(0,05), K+(x), Na+(3x)

—> m muối = 5,18 Câu 77:

nCO2= u và nH2O = v —> 44u + 18v = 20,8 Bảo toàn O —> 2u + v = 0,5.2

—> u = 0,35; v = 0,3

E gồm CxH2x+3N (a mol) và CyH2y-2(b mol) nE = a + b = 0,15

nCO2– nH2O = 0,05 = -1,5a + b

(9)

—> a = 0,04; b = 0,11 nCO2= 0,04x + 0,11y = 0,35

—> 4x + 11y = 35

X là amin bậc 3 nên x ≥ 3; ankin có y > 2 —> x = 3, y = 23/11 là nghiệm duy nhất.

—> X là C3H9N

—> mE = 5,36 và mX = 2,36 Khi mE = 10,72 thìmX = 4,72 Câu 78:

nO = 12,8.8,75%/16 = 0,07; nH2= 0,07

—> nOH-= 2nO + 2nH2= 0,28 Một nửa Y chứa nOH-= 0,14

nHCl = 0,04; nH2SO4= 0,03 —> nH+= 0,1 Sau trung hòa: nOH-dư = 0,14 – 0,1 = 0,04

—> [OH-] = 0,1 —> pH = 13 Câu 79:

Phân tử X có k = 6

X + ?NaOH —> Y + Z + 2H2O

Vôi tôi xút Y tạo CH4—> Y là CH3COONa

Z + H2SO4—> Hợp chất tạp chức, không tráng gương —> X có 1 vòng benzen, 1 este của phenol, 1 axit.

X là: CH3COO-C6H4-COOH Z là NaO-C6H4-COONa T là HO-C6H4-COOH (1) Đúng

(2) Đúng, Y + HCl —> CH3COOH (3) Sai, Z là C7H4O3Na2

(4) Đúng, T chứa OH phenol nên không phản ứng với axit nhưng chức COOH vẫn phản ứng este hóa với CH3OH, tạo HO-C6H4-COO-CH3

(5) Sai, chỉ đồng phân ortho thỏa mãn dùng làm thuốc cảm.

Câu 80:

X {Fe3O4, Fe(NO3)2, Al} + {K+= H+= SO42-= 3,1 mol}

→ Y {Fe3+, Fe2+, Al3+, K+, NH4+, SO42-} + Z {NO: 0,05 & H2: 0,4} + H2O Bảo toàn khối lượng → nH2O = 1,05 mol

Bảo toàn H → nNH4+= 0,05 Bảo toàn N → nFe(NO3)2= 0,05 Bảo toàn O → nFe3O4= 0,2

(10)

—> mAl = 10,8 gam

—> %Al = 16,31%

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắnA. Giá trị m tối

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Câu 30: Đun m gam triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm 13,9 gam natri panmitat và 7,6 gam natri oleat.. Nồng độ

Câu 30: Đun m gam triglixerit X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm 13,9 gam natri panmitat và 7,6 gam natri oleat.. Mặt khác, đun m

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp

Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp