• Không có kết quả nào được tìm thấy

70. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nguyễn Khuyến - Hồ Chí Minh (03.04) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "70. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nguyễn Khuyến - Hồ Chí Minh (03.04) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT TP HỒ CHÍ MINH THPT NGUYỄN KHUYẾN

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 082 Cho nguyên tử khối:H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1:Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2dư, thu được 16,51 gam muối. Giá trị của m là A. 11,3792. B. 5,6896. C. 7,2800. D. 14,5600.

Câu 2:Lượng dư dung dịch nào sau đây hòa tan hết hỗn hợp gồm Al, Fe và Mg?

A. Dung dịch HNO3đặc, nguội. B. Dung dịch FeCl2. C. Dung dịch H2SO4loãng, nguội. D. Dung dịch NaOH.

Câu 3:Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối nào sau đây thu được kim loại bên catot?

A. KCl. B. CuCl2. C. BaCl2. D. MgCl2.

Câu 4:Oxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm?

A. P2O5. B. BaO. C. Al2O3. D. FeO.

Câu 5:Dung dịch của chất nào sau đây làm đổi màu dung dịch phenolphtalein?

A. Axit glutamic. B. Phenylamin.

C. Metylamoni fomat. D. Metylamin.

Câu 6:Chất nào sau đây là este của aminoaxit?

A. H2NCH2COOCH3. B. HCOONH3CH3.

C. CH3COOCH3. D. H2NCH2COONH3CH3. Câu 7:Cho dung dịch chất X vào dung dịch NaHCO3thì thấy khí thoát ra. Chất X là

A. KOH. B. Ca(OH)2. C. NaNO3. D. KHSO4.

Câu 8:Đun nóng 8,1 gam metylamoni clorua với dung dịch NaOH dư, kết thúc phản ứng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của Vlà

A. 2,240. B. 3,391. C. 3,360. D. 2,688.

Câu 9:Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch brom?

A. Vinyl axetat. B. Triolein. C. Glyxin. D. Glucozơ.

Câu 10:Oxit kim loại nào sau đây không bị khí H2khử ở nhiệt độ cao?

A. PbO. B. CuO. C. MgO. D. Fe2O3.

Câu 11:Cho các kim loại sau: Au, Al, Cu, Fe. Kim loại có tính dẻo cao nhất là

A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Au.

Câu 12:Cacbohiđrat nào sau đây chiếm thành phần chính trong gạo, ngô, lúa mì?

A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.

Câu 13:Nung thạch cao sống ở 350°C, thu được thạch cao khan. Công thức của thạch cao khan là A. CaSO4. B. CaO. C. CaSO4.H2O. D. CaSO4.2H2O.

Câu 14:Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ?

A. Amilozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Sobitol.

Câu 15:Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl fomat là

A. 10. B. 6. C. 8. D. 4.

Câu 16:Chất nào sau đây khử nước mạnh nhất ở nhiệt độ thường?

(2)

A. Al. B. Mg. C. Be. D. K.

Câu 17:Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIIA trong bảng hệ thống tuần hoàn?

A. Al. B. K. C. Mg. D. Fe.

Câu 18:Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?

A. Tơ nitron. B. Tơ visco. C. Tơ axetat. D. Tơ tằm.

Câu 19:Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?

A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Al.

Câu 20:Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố Al?

A. Manhetit. B. Boxit. C. Xiđerit. D. Hematit.

Câu 21:Nhúng thanh Zn vào lượng dư dung dịch nào sau đây thì Zn bị ăn mòn điện hóa học?

A. FeCl3. B. H2SO4loãng. C. FeSO4. D. MgCl2. Câu 22:Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc loại hợp chất đa chức?

A. Axit glutamic. B. Glucozơ.

C. Hexametylen điamin. D. Anbumin.

Câu 23: Đun nóng m gam Ba(HCO3)2đến khối lượng không đổi, thu được m - 4,24 gam chất rắn. Khối lượng khí CO2thu được sau khi kết thúc phản ứng là

A. 3,52 gam. B. 8,96 gam. C. 1,76 gam. D. 4,24 gam.

Câu 24:Cho các chất: metyl acrylat, etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 25:X là hợp chất muối sắt, hòa tan X vào nước được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. Muối X là

A. Fe(NO3)2. B. FeCl2. C. Fe(NO3)3. D. FeCl3.

Câu 26:Muối X có công thức M2SO4.N2(SO4)3.24H2O. Biết ở các vùng quê X được dùng làm trong nước đục và tên thường gọi của X là phèn chua. Ion M+và N3+trong công thức của X lần lượt là

A. NH4+, Cr3+. B. K+, Al3+. C. Na+, Al3+. D. K+, Fe3+.

Câu 27:Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit H2SO470%, thu được chất hữu cơ X. Dẫn khí hiđro vào dung dịch chất X đun nóng, có Ni làm xúc tác, thu được chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Y là hợp chất đa chức. B. Y không tham gia phản ứng tráng gương.

C. X là hợp chất không no. D. X là hợp chất tạp chức.

Câu 28: Cho hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và kim loại M (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1: 3) tan hoàn toàn trong nước dư, thu được 6,048 lít khí H2(đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan. Sục khí CO2dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

A. 9,36. B. 14,04. C. 10,53. D. 21,06.

Câu 29:Nhận định nào sau đây đúng?

A. Poli(etylen terephtalat) và phenyl fomat trong phân tử đều chứa vòng benzen.

B. Phân tử policaproamit và poliacrilonitrin đều có chứa nguyên tố oxi.

C. Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo.

D. Ở điều kiện thường triolein và tristearin đều ở trạng thái lỏng.

Câu 30: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,4M với điện cực trơ; cường độ dòng điện 2A. Sau thời gian t giây thu được hỗn hợp Z chứa hai khí có thể tích bằng nhau. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Giá trị của t là.

A. 3860. B. 15440. C. 11580. D. 7720.

Câu 31: Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch chứa KHCO3 0,6M và K2CO3 0,9M vào 40 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào Y thì thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của V là

(3)

A. 144,44. B. 66,67. C. 100. D. 75,00.

Câu 32:Cho các phát biểu sau:

(a) Tơ hóa học gồm tơ tự nhiên và tơ nhân tạo.

(b) Số nguyên tử hiđro trong phân tử lysin gấp đôi số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin.

(c) Bột ngọt (mì chính) là muối mononatri của axit glutamic hay mononatri glutamat.

(d) Nhỏ anilin vào ống nghiệm đựng nước thì anilin lắng xuống đáy ống nghiệm.

(e) Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.

(f) Tripanmitin và đimetyl oxalat là những este đa chức mạch hở.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 33:Cho hợp chất hữu cơ mạch hở X (CnHnO4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một ancol no, đơn chức Y và hai muối Z, T (MZ < MT < 100). Biết 1 mol X tác dụng tối đa 2 mol H2(xúc tác Ni, t°).

Nhận định nào sau đây đúng?

A. X có đồng phân hình học. B. Phần trăm khối cacbon trong T bằng 24,49%.

C. Z có tham gia phản ứng tráng bạc. D. T có chứa liên kết ba đầu mạch.

Câu 34:Hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH 6,4% (vừa đủ), thu được (m + 2,38) gam hỗn hợp Z gồm hai muối là natri panmitat và natri oleat (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 5), hóa hơi toàn bộ sản phẩm còn lại thu được 97,62 gam hỗn hợp hơi T. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 56%. B. 57%. C. 53%. D. 55%.

Câu 35:Khi thêm m gam MgSO4khan vào 120 gam dung dịch MgSO4bão hoà ở 20°C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh MgSO4.7H2O có khối lượng 6,49 gam. Biết độ tan của MgSO4ở 20°C là 35,1 gam trong 100 gam nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2,0. B. 1,5. C. 2,2. D. 1,8.

Câu 36:Cho các phát biểu sau:

(a) Sắt(III) oxit là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước.

(b) Bột nhôm trộn với bột sắt dùng để hàn đường ray xe lửa bằng phản ứng nhiệt nhôm.

(c) Dùng Na2CO3để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

(d) Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.

(e) Kim loại kiềm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm.

(f) Quá trình xảy ra tại cực dương trong sự điện phân và trong ăn mòn điện hóa đều là quá trình oxi hóa.

Số phát biểu sai là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 37:Hỗn hợp E gồm amin đơn chức X và ancol no, đơn chức Y; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hết E chứa 0,2 mol X và 0,03 mol Y trong 0,955 mol khí O2(dư), kết thúc phản ứng thu được 1,41 mol hỗn hợp gồm khí và hơi. Biết X có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn Y và X chiếm a% về khối lượng trong E. Giá trị lớn nhất của a là

A. 76,51%. B. 77,32%. C. 75,65%. D. 70,14%.

Câu 38:Cho m gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, CuO, FeO và Fe3O4tác dụng hết với dung dịch chứa 0,675 mol H2SO4và 0,21 mol NaNO3, thu được dung dịch X chứa m + 71,22 gam chất tan và 3,36 lít khí NO (không còn sản phẩm khử khác). Cho một lượng Mg vào dung dịch X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z, hỗn hợp khí T (N2, H2) và m – 0,76 gam chất rắn. Biết khi cô cạn hết dung dịch Z thu được 83,37 gam muối khan. Phần trăm khối lượng N2trong T là

A. 98,59%. B. 87,50%. C. 95,89%. D. 92,31%.

Câu 39:Axit béo omega-3, omega-6 và omega-9 đều là những axit béo quan trọng cần bổ sung trong chế độ ăn uống, chúng đều là các aixt béo chưa bão hòa. Trong đó axit béo omega-3 và omega-6 là những axit béo thiết yếu nghĩa là cơ thể không tự tạo ra mà phải bổ sung bằng chế độ ăn uống; còn axit béo omega-9

(4)

là axit béo không thiết yếu vì cơ thể chúng ta có thể sản xuất được loại axit béo này. Một loại sữa có thành phần dinh dưỡng như sau:

Phân tích thành phần Đơn vị Bột 100g Pha chuẩn 100ml

Năng lượng kcal 432 114

Chất đạm g 17,33 4,57

Axit α-linolenic (omega-3) g 0,30 0,08

Axit linoleic (omega-6) g 2,60 0,69

Axit oleic (omega-9) g 8,55 2,25

Cacbohiđrat g 56,42 14,87

…. …. …. ….

Từ thông tin đã cung cấp ở trên, có các nhận định sau?

a) Các axit béo trên đều không chứa liên kết C=C trong phân tử.

b) Các axit béo trên đều có mạch cacbon không phân nhánh.

c) Omega-3 và omega-6 là những axit béo thiết yếu nên không cần bổ sung cho cơ thể.

d) Omega-6 và omega-9 là đồng phân của nhau.

e) Các axit béo trên có nhiều trong mỡ của các loại động vật.

Số nhận định chính xác nhất là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 40:Hỗn hợp E gồm ba este no mạch hở: X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức, MZ< 300); trong E oxi chiếm 33,336% về khối lượng. Đốt cháy hết m gam E, thu được 42,68 gam CO2. Mặt khác, đun nóng hết m gam E với dung dịch KOH (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp muối (chỉ chứa hai muối của axit cacboxylic có tỉ lệ mol 8,5: 1) và hỗn hợp T chứa hai ancol. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,39 gam. Khối lượng của Z trong E là

A. 4,64 gam. B. 4,92 gam. C. 9,06 gam. D. 14,76 gam.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1B 2C 3B 4B 5D 6A 7D 8D 9C 10C

11D 12A 13A 14B 15D 16D 17A 18A 19C 20B

21C 22C 23A 24D 25C 26B 27C 28B 29A 30B

31C 32C 33B 34A 35A 36D 37A 38C 39A 40B

Câu 1:

2Fe + 3Cl2—> 2FeCl3

nFe = nFeCl3= 0,1016 —> mFe = 5,6896 gam Câu 2:

Lượng dư dung dịch H2SO4loãng, nguội hòa tan hết hỗn hợp gồm Al, Fe và Mg:

Mg + H2SO4—> MgSO4+ H2

2Al + 3H2SO4—> Al2(SO4)3+ 3H2

Fe + H2SO4—> FeSO4+ H2

Còn lại HNO3đặc nguội không hòa tan Al, Fe; FeCl2không hòa tan Fe và NaOH không hòa tan Mg, Fe.

Câu 3:

Điện phân (điện cực trơ) dung dịch CuCl2thu được kim loại bên catot:

CuCl2—> Cu (catot) + Cl2(anot) Câu 4:

BaO dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm:

BaO + H2O —> Ba(OH)2

Còn lại P2O5tan tạo môi trường axit (H3PO4); Al2O3và FeO không tan.

Câu 5:

Dung dịch metylamin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein do có môi trường kiềm:

CH3NH2+ H2O⇌CH3NH3++ OH- Câu 6:

H2NCH2COOCH3(metyl amino axetat) là este của aminoaxit.

CH3COOCH3là este của axit cacboxylic, các chất còn lại đều là muối amoni.

Câu 7:

Cho dung dịch chất X vào dung dịch NaHCO3thì thấy khí thoát ra —> X có tính axit —> X là KHSO4: 2KHSO4+ 2NaHCO3—> K2SO4+ Na2SO4+ 2CO2+ 2H2O

(6)

Câu 8:

CH3NH3Cl + NaOH —> NaCl + CH3NH2+ H2O nCH3NH2= nCH3NH3Cl = 0,12 —> V = 2,688 lít Câu 9:

Glyxin (NH2-CH2-COOH) không làm mất màu dung dịch brom.

Các chất còn lại làm mất màu dung dịch Br2do phân tử có C=C hoặc -CHO.

Câu 10:

H2chỉ khử được oxit kim loại đứng sau Al —> MgO không bị H2khử.

Câu 11:

Au là kim loại có tính dẻo cao nhất trong các kim loại.

Câu 12:

Tinh bột chiếm thành phần chính trong gạo, ngô, lúa mì.

Câu 13:

Công thức của thạch cao khan là CaSO4. Khi nung thạch cao sống:

CaSO4.2H2O → CaSO4.H2O → CaSO4

Câu 16:

K là kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy nên khử H2O mạnh nhất.

Câu 21:

Nhúng thanh Zn vào lượng dư dung dịch FeSO4thì Zn bị ăn mòn điện hóa học:

Zn + FeSO4—> ZnSO4+ Fe

Fe bám vào thanh Zn tạo cặp điện cực Zn-Fe cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn hóa học.

Câu 22:

Hexametylen điamin là amin 2 chức. Các chất còn lại đều tạp chức.

Câu 23:

Ba(HCO3)2—> BaO + 2CO2+ H2O

nCO2= 2x; nH2O = x —> 44.2x + 18x = 4,24

—> x = 0,04

—> mCO2= 44.2x = 3,52 gam Câu 24:

Có 3 chất tham gia phản ứng tráng bạc là: etyl fomat, glucozơ, fructozơ.

Câu 25:

(7)

Y hòa tan được Cu và không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3—> X là Fe(NO3)3: Fe(NO3)3+ Cu —> Cu(NO3)2+ Fe(NO3)2

Fe(NO3)3không phản ứng với AgNO3. Câu 27:

X là glucozơ Y là sobitol

A. Đúng, Y là ancol 6 chức B. Đúng

C. Sai, X là hợp chất no, tạp chức D. Đúng

Câu 28:

nAlO2-: nMx+= 3 : 3 = 1 : 1 nên để Y chứa 2 chất tan thì x = 2 nAl = a; nM = 3a —> nH2= 1,5a + 3a = 0,27

—> a = 0,06

—> nAl(OH)3= a + 2a = 0,18 —> m = 14,04 Câu 29:

A. Đúng, các gốc phtalat và phenyl chứa vòng benzen B. Sai, poliacrilonitrin chứa C, H, N

C. Sai, xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất thuốc súng không khói D. Sai, triolein dạng lỏng, tristearin dạng rắn ở điều kiện thường.

Câu 30:

nCuSO4= 0,08

nH2= nO2= x, bảo toàn electron —> 2(x + 0,08) = 4x

—> x = 0,08

ne = 4x = It/F —> t = 15440s Câu 31:

nBaSO4= nH2SO4= 0,04 —> nBaCO3= 0,1

nKHCO3: nK2CO3= 2 : 3 —> Đặt 2x, 3x là số mol HCO3-, CO32-đã phản ứng

—> nH+= 2x + 2.3x = 0,04.2 —> x = 0,01 Đặt 2y, 3y là số mol HCO3-, CO32-ban đầu.

Bảo toàn C —> 2y + 3y = 2x + 3x + 0,1

—> y = 0,03

—> V = 2y/0,6 = 0,1 lít = 100 ml

(8)

Câu 32:

(a) Sai, tơ hóa học gồm tơ tổng hợp và tơ nhân tạo (bán tổng hợp) (b) Đúng, lysin (C6H14N2O2) và alanin (C3H7NO2)

(c) Đúng

(d) Đúng, anilin không tan, nặng hơn H2O nên lắng xuống (e) Sai, amilopectin có phân nhánh

(f) Đúng Câu 33:

X + NaOH —> Ancol no, đơn chức Y + hai muối Z, T nX : nH2= 1 : 2

—> X là CH≡C-COO-CH2-COO-CH3

Z là CH≡C-COONa; T là HO-CH2-COONa; Y là CH3OH A. Sai

B. Đúng

C. Sai, Z có phản ứng thế với Ag+ D. Sai, Z mới có liên kết 3 đầu mạch.

Câu 34:

nNaOH phản ứng = e, bảo toàn khối lượng:

m + 40e/6,4% = m + 2,38 + 97,62

—> e = 0,16

—> Z gồm C15H31COONa (0,06) và C17H33COONa (0,1) Đặt x, y là số mol X, Y

—> nNaOH = 3x + y = 0,16 Bảo toàn khối lượng:

m + 0,16.40 = m + 2,38 + 92x + 18y

—> x = 0,03; y = 0,07

—> Y là C17H33COOH (0,07)

và X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5(0,03)

—> %X = 55,84%

Câu 35:

mMgSO4= 120.35,1/135,1 = 31,1769

mMgSO4trong MgSO4.7H2O = 120.6,49/246 = 3,1659

C%MgSO4còn lại = (m + 31,1769 – 3,1659)/(m + 120 – 6,49) = 35,1/135,1

(9)

—> m = 2 gam Câu 36:

(a) Đúng

(b) Sai, trộn bột nhôm và bột oxit sắt (c) Đúng, CO32-+ M2+—> MCO3

(d) Đúng (e) Đúng

(f) Sai, cực dương trong điện phân xảy ra quá trình oxi hóa, cực dương trong ăn mòn điện hóa xảy ra quá trình khử.

Câu 37:

nCO2= u, nH2O = v

Bảo toàn O: 2nO2phản ứng + 0,03 = 2u + v

—> nO2phản ứng = u + 0,5v – 0,015

—> nO2dư = 0,97 – u – 0,5v

—> n khí sau phản ứng = u + v + (0,97 – u – 0,5v) + 0,2/2 = 1,41

—> v = 0,68

Bảo toàn H —> 0,2HX+ 0,03HY= 0,68.2

—> 20HX+ 3HY= 136

HX≥ 5 và HY≥ 4 —> HX= 5 và HY= 12 là nghiệm duy nhất

—> X là CxH5N và Y là C5H11OH.

nO2dư = 0,97 – u – 0,5v > 0 —> u < 0,63

⇔0,2x + 0,03.5 < 0,63 —> x < 2,4 —> x = 1 hoặc 2 x = 1 —> %X = 70,14%

x = 2 —> %X = 76,51%

Vậy %X max = 76,51%

Câu 38:

Bảo toàn khối lượng:

m + 0,675.98 + 0,21.85 = m + 71,22 + mH2O + mNO

—> nH2SO4phản ứng = nH2O = 0,46

—> nH+= 0,46.2 = 4nNO + 2nO —> nO = 0,16

—> mFe + mCu = m – 0,16.16 = m – 2,56 < m – 0,76 nên có Mg dư trong chất rắn.

Z chứa Mg2+(u), NH4+(v), SO42-(0,675) và Na+(0,21) Bảo toàn điện tích —> 2u + v + 0,21 = 0,675.2

m muối = 24u + 18v + 0,21.23 + 0,675.96 = 83,37

(10)

—> u = 0,565; v = 0,01 Bảo toàn N —> nN2= 0,025

nH+dư = 2(0,675 – 0,46) = 12nN2+ 10nNH4++ 2nH2

—> nH2= 0,015

—> %mN2= 95,89%

Câu 39:

(a) Sai, các axit béo trên đều chưa bão hòa (không no), có C=C (b) Đúng, mọi axit béo đều có mạch không nhánh

(c) Sai, nếu thức ăn không cung cấp đủ thì cần phải bổ sung cho cơ thể.

(d) Sai, omega-6 (C17H31COOH) và omega-9 (C17H33COOH)

(e) Sai, các axit béo không no ít gặp trong mỡ động vật, có nhiều trong dầu thực vật hơn.

Câu 40:

Đặt nKOH = e —> mT = e + 6,39 Bảo toàn khối lượng:

32e/33,336% + 56e = 25,3 + e + 6,39 —> e = 0,21 X đơn chức nên có ít nhất 1 muối đơn chức.

Từ tỉ lệ mol muối là 8,5 : 1 và nKOH = 0,21 —> Xét cặp muối ACOOK (0,17) và B(COOK)2(0,02) m muối = 0,17(A + 83) + 0,02(B + 166) = 25,3

—> 17A + 2B = 787

Chọn A = 43 (C3H7-) và B = 28 (-C2H4-) là nghiệm phù hợp.

Muối gồm C3H7COOK (0,17) và C2H4(COOK)2(0,02) nCO2đốt E = 0,97

Bảo toàn C —> nC(ancol) = 0,21

nO(ancol) = e = 0,21 —> Ancol có số C = số O

Do MZ< 300 nên không có (C3H7COO)3C3H5(M = 302) —> Ancol gồm CH3OH (0,09) và C2H4(OH)2

(0,06)

X là C3H7COOCH3(x mol) Y là (C3H7COO)2C2H4(y mol)

Z là C3H7COO-CH2-CH2-OOC-C2H4-COOCH3(z mol) nC3H7COOK = x + 2y + z = 0,17

nCH3OH = x + z = 0,09 nC2H4(OH)2= y + z = 0,06

—> x = 0,07; y = 0,04; z = 0,02

Nghiệm thỏa mãn nC2H4(COOK)2= 0,02

(11)

—> mZ = 4,92 gam

(Trường hợp Y là C2H4(COOCH3)2làm tương tự như trên, có 4 số mol (2 muối và 2 ancol) nhưng chỉ có 3 ẩn nên sau khi giải xong cần kiểm tra lại xem có thỏa mãn số mol còn lại không).

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đun nóng thì thu được amin Z; ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên

Đun nóng 0,12 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm –NH 2 , có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối

Đun nóng 0,12 mol M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai amin hơn kém nhau một nhóm –NH 2 , có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch chứa ba muối

Khi cho lượng nhỏ mỗi chất tác dụng với nhau từng đôi một trong dung môi nước thì thu được kết quả ở bảng sau:.. W

Khi cho lượng nhỏ mỗi chất tác dụng với nhau từng đôi một trong dung môi nước thì thu được kết quả ở bảng sau:.. W

Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai

Nếu đun nóng 20,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai ancol đều no, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,58 gam hỗn hợp F gồm hai

Câu 22: Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. Câu 26: Glucozơ