• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 8 Bài 29: Bài luyện tập 5 | Giải bài tập Hóa 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 8 Bài 29: Bài luyện tập 5 | Giải bài tập Hóa 8"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 29: Bài luyện tập 5

Bài 1 trang 100 Hóa học lớp 8: Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành.

Lời giải:

C + O2 ⎯⎯→t CO2 (cacbon đioxit).

4P + 5O2 ⎯⎯→t 2P2O5 (điphotpho pentaoxit).

2H2 + O2 ⎯⎯→t 2H2O (nước).

4Al + 3O2 ⎯⎯→t 2Al2O3 (nhôm oxit).

Bài 2 trang 100 Hóa học lớp 8: Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy? Tại sao thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?

Lời giải:

- Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy:

+ Hạ nhiệt độ chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.

+ Cách li chất cháy với khí oxi.

Muốn dập tắt sự cháy, cần thực hiện một hay đồng thời cả hai biện pháp trên.

- Thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy vì Điều kiện để phát sinh sự cháy là:

+ Chất nóng đến nhiệt độ cháy.

+ Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.

→ Ta phải thực hiện các biện pháp để chống lại điều kiện xảy ra sự cháy.

Bài 3 trang 101 Hóa học lớp 8: Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ?

Vì sao?

Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó.

Lời giải:

- Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

Các oxit axit là:

CO2: Cacbon đioxit. Tương ứng với axit cacbonic H2CO3

SO2: Lưu huỳnh đioxit. Tương ứng với axit sunfurơ H2SO3

P2O5: Điphotpho pentaoxit. Tương ứng với axit photphoric H3PO4

- Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Các oxit bazơ là:

(2)

Na2O: Natri oxit. Tương ứng với bazơ natri hiđroxit NaOH.

MgO: Magie oxit. Tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2

Fe2O3: Sắt(III) oxit. Tương ứng với bazơ sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3

Bài 4 trang 101 Hóa học lớp 8: Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:

Oxit là hợp chất của oxi với:

A. Một nguyên tố kim loại.

B. Một nguyên tố phi kim khác.

C. Các nguyên tố hóa học khác.

D. Một nguyên tố hóa học khác.

E. Các nguyên tố kim loại.

Lời giải:

Đáp án D.

Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.

Nguyên tố hóa học đó có thể là kim loại hoặc phi kim.

Bài 5 trang 101 Hóa học lớp 8: Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:

A. Oxit được chia ra hai loại chính là: Oxit axit và oxit bazơ.

B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.

C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.

D. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.

G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.

Lời giải:

Câu phát biểu sai: B, C, E. Sai vì:

- Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.

- Không phải oxit kim loại nào cũng là oxit bazơ Ví dụ:

+ CrO3 là oxit của oxi với kim loại Cr nhưng khi tác dụng với H2O tạo ra axit tương ứng là H2CrO4, H2Cr2O7.

→ CrO3 là oxit axit

+ Mn2O7 là oxit của oxi với kim loại Mn nhưng khi tác dụng với H2O tạo ra axit tương ứng là HMnO4.

→ Mn2O7 là oxit axit.

(3)

- Không phải oxit phi kim nào cũng là oxit axit Ví dụ: CO, NO, N2O,... là các oxit trung tính.

Bài 6 trang 101 Hóa học lớp 8: Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?

a) 2KMnO4 ⎯⎯→t K2MnO4 + MnO2 + O2. b) CaO + CO2 → CaCO3.

c) 2HgO ⎯⎯→t 2Hg + O2. d) Cu(OH)2 ⎯⎯→t CuO + H2O.

Lời giải:

Phản ứng hóa hợp: b) vì một chất mới sinh ra từ hai chất ban đầu.

Phản ứng phân hủy: a) c) d) vì một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Bài 7 trang 101 Hóa học lớp 8: Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:

a) 2H2 + O2 ⎯⎯→t 2H2O b) 2Cu + O2 → 2CuO c) H2O + CaO → Ca(OH)2

d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4

Lời giải:

Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa.

Các phản ứng xảy ra sự oxi hóa: a), b).

Bài 8 trang 101 Hóa học lớp 8: Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?

b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Lời giải:

a) Đổi 100 ml = 0,1 lít

Thể tích khí oxi chứa trong 20 lọ là:

O2

V = 0,1.20 = 2 lít

2

2

O O

n V

22, 4

= = 2

22, 4 mol

(4)

2KMnO4 ⎯⎯→t K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo phương trình:

4 2

KMnO O

n =2n = 2 4

2.22, 4 = 22, 4mol

KMnO4

m 4 .(39 55 16.4)

22, 4

= + + = 395

14 gam

Mà lượng oxi hao hụt 10% nên hiệu suất phản ứng H% = 100% - 10% = 90%.

Áp dụng công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất tham gia phản ứng có:

H% = 4

4

KMnO l y thuyet KMnO thuc te

m

.100%

m

→ mKMnO4thực tế = 395 100.

14 90 = 31,35 gam

b) Ý b) tách biệt so với ý a), ngoài ra ở ý b) không cho lượng oxi hao hụt là bao nhiêu nên ta lấy hiệu suất phản ứng đạt 100%.

Thể tích khí oxi thu được là:

O2

V = 0,1.20 = 2 lít

2

2

O O

n V

22, 4

= = 2

22, 4 mol 2KClO3 ⎯⎯⎯⎯MnO , t2 → 2KCl + 3O2

Theo phương trình:

3 2

KClO O

2 2 2 4

n n .

3 3 22, 4 67, 2

= = = mol

KClO3

m = 4

.122,5

6,72 = 7,29 gam

(5)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại M và một hay nhiều nhóm hiđroxit – OH. - Nhận xét thành phần phân tử của muối: có nguyên tử kim loại và gốc

Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt(III) oxit Fe 2 O 3 ứng với hàm lượng sắt nói trên làA. Công thức của

Vì đều là các dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Vì NaCl không làm đổi màu quỳ tím. Vì KOH làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Vì CaCl 2 không làm đổi màu quỳ

Bài 1 trang 131 hóa học lớp 8: Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hiđro. a) Hãy

+ Bước 2: Dựa vào phương trình phản ứng hóa học để tính toán số mol các chất cần tìm.. Viết phương trình phản ứng hóa học

- Lưu ý, khi cho SO 2 hoặc CO 2 vào dung dịch kiềm tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai

Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa... Hình 3: Sơ đồ bình điện phân dung dịch NaCl có màng

a) Nước. Viết phương trình hóa học. Hãy cho biết những cặp chất có thể tác dụng với nhau.. Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình hóa học của các sơ