Bài 5: Diện tích hình thoi mới nhất
A. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- HS phát biểu được và nắm vững các công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau.
- HS hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi.
2. Kỹ năng:
- HS biết cách vận dụng công thức và tính chất diện tích để tính diện tích hình thoi.
- HS có kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác, hợp tác.
4. Phát triển năng lực:
- Vẽ hình, tính diện tích hình thoi và tứ giác có hai đường chéo vuông góc, rèn tính kiên trì trong suy luận.
B. Chuẩn bị 1. Giáo viên:
- Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh:
- Compa, thước, bảng nhóm.
C. Phương pháp
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, ...
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
- Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích hình thang, HBH.
- Khi nối chung 2 điểm đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau.
3. Bài mới
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Khởi động (7’)
Cho tứ giác ABCD có AC ⊥ BD tại H (hình vẽ)
Hãy điền vào chỗ trống:
SABCD = S……… + S………..
SABC =...
SADC =...
Suy ra SABCD =...
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Thu bài làm một vài em
- Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) - Đánh giá, cho điểm
- Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
SABCD = SADC + SABC
SADC = ½ AC. BH SABC = ½ AC.DH
Suy ra: SABCD = ½ AC.(BH+DH)
= ½ AC.BD - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có)
Giới thiệu bài mới (1’)
§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI - Tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo như thế nào ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay
- HS chú ý nghe và ghi đề bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
1. Cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đchéo vuông góc
SABCD = ½ AC.BD
- Trong phần kiểm tra chúng ta đã tìm ra công thức tính diện tích tứ giác đặc biệt nào?
- Viết lại công thức tính đó?
- Trả lời: tứ giác có hai đường chéo vuông góc - Viết công thức và vẽ hình vào vở
Diện tích hình thoi (9’)
2. Công thức tính diện tích hình thoi:
- Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: đường chéo hình thoi có gì đặc biệt?
- Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hình thoi? (với hai đường chéo là d1 và d2)
- HS đọc ?2
- Trả lời: Hthoi có hai đường chéo vuông góc.
- Công thức:
Shthoi = ½ d1.d2 - Đọc ?3, trả lời:
Shthoi = a.h
- Nhưng hình thoi còn là hình bình hành, vậy em có suy nghĩ gì về công thức tính diện tích hình thoi ?
Hoạt động 5: Luyện tập (12’) 3. Ví dụ:
Cho AB = 30 cm; CD = 50 cm SABCD = 800m2; E,G,M,N là trung điểm các cạnh hình thang ABCD.
+ Tứ giác ABCD là hình gì?
+ Tính SMENG
- Nêu ví dụ
- Treo bảng phụ vẽ hình 147 (chưa vẽ hai đoạn MN và EG).
- Cho HS chứng minh hình tính tứ giác MENG
- Vẽ thêm MN và EG.
Hỏi: MN là gì trên hình vẽ?
- Gọi HS nêu cách tìm diện tích hình thoi MENG.
- Cho HS xem lại bài giải ở sgk
- HS đọc ví dụ, vẽ hình vào vở
- Nhìn hình vẽ để chứng minh hình tình tứ giác MENG (kẻ thêm đường chéo AC và BD)
⇒ MENG là hình thoi.
Đáp MN là đtb của hình thang ABCD cũng là đchéo của hình thoi MENG.
SMENG = ½ MN.EG, mà EG
= AH
- Tìm AH từ công thức tính SABCD
Hoạt động 4: Vận dụng (10’)
Bài 33 trang 128 SGK Bài 33 trang 128 SGK
- Nêu bài tập 33 (sgk)
- Đọc đề bài, nêu GT– KL - Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời:
Vẽ hcn ACEF sao cho SABCD = SACEF
- Nếu lấy một cạnh của hcn là đường chéo AC của hthoi ABCD ta cần chiều rộng là bao nhiêu?
(lưu ý SACEF = SABCD) - Ta dựng hình chữ nhật như thế nào?
(gọi một HS lên bảng) - Nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Nếu lấy BD làm một cạnh hình chữ nhật ?
SABCD= ½ AC.BD;
SACEF = AC.x
⇒ ½ AC.BD = AC.x
⇒ x = ½ BD
vậy cạnh kia của hcn = ½ BD
- Một HS lên bảng vẽ hình và chứng minh SABCD = SACEF
- Tương tự …
Hoạt động 5: Mở rộng (1’)
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học.
Sưu tầm và làm một số bài tập nâng cao.