• Không có kết quả nào được tìm thấy

Số HS nữ : … HS ?

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Số HS nữ : … HS ?"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

(2)

Bài giải:

a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:

52500 : 42000 = 1,25 = 125 % b) Phần trăm tiền lãi là:

125 % - 100 % = 25 %

Đáp số: a) 125 % ; b) 25 % Tính: 17% + 18,2 % =

18,1% x 5 =

35,5 % ; 90,5 %

Bài 3/76: Một người bỏ ra 42000 đồng tiền vốn mua rau.

Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52500 đồng.Hỏi:

a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

b) Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm?

(3)

Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5 %. Tính số học sinh nữ của trường đó.

Số HS toàn trường : 800 HS Số HS nữ chiếm : 52,5 %

Số HS nữ : … HS ?

(4)

100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường là …HS ? 52,5% số HS toàn trường là …HS ?

Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5 %. Tính số học sinh nữ của trường đó.

1 % số học sinh toàn trường là:

800 : 100 = 8 (học sinh)

52,5 % số học sinh toàn trường là:

8 x 52,5 =

Hai bước tính trên có thể viết gộp thành:

800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420

100 % số HS toàn trường là bao nhiêu em ?

420 (học sinh)

(5)

Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.

Trong thực hành tính có thể viết:

800 x 52,5 100

thay cho 2 cách viết: 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100

(6)

b/ Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng.

Một người gửi tiết kiệm 1000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.

Tóm tắt:

100 đồng : lãi 0,5 đồng 1000 000 đồng : lãi …. đồng?

Bài giải:

Số tiền lãi sau một tháng là:

1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng

(7)

Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

* Luyện tập:

Bài tập 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi.

Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.

Bài giải:

Số học sinh 10 tuổi là:

32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là:

32 – 24 = 8 (học sinh)

Đáp số: 8 học sinh

Lớp học có: 32 HS HS 10 tuổi: 75 %

HS 11 tuổi: ... HS ? Tóm tắt:

(8)

* Luyện tập:

Bài tập 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng . Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ?

Bài giải:

Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là:

5000 000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng)

Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:

5000 000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 (đồng)

(9)

543210

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Để tính 50 % của 2500 ta có thể tính:

A. 2500 : 50 x 100

B. 2500 : 100 x 50 C. 2500 x 100

50

(10)

543210

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 2: 10 % của 1500 là:

A. 150 B. 15 C. 105

(11)

543210

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 3: 4 % của 1200 là:

A. 300 B. 480 C. 48

(12)

Toán:

Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) ( Xem sách trang 76 )

Dặn dò:

Về nhà làm bài tập 3 Bài sau: Luyện tập

(13)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

• Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích

[r]

Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng đó

Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự định sản xuất bao nhiêu ô tô?.. Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu

Tính số học sinh nữ của trường đó... Tính số học sinh nữ của

Cách 2: Tính phần trăm thể tích nước đá sau khi tăng thêm so với thể tích nước đá ban đầu, sau đó tính thể tích khối nước đá (hay nước sau khi đóng băng).. Sau khi

2 lần thời gian Lan làm.. Em hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.. a) Tính tỉ số thích hợp thay vào.. để có các cặp

a) Cách 1: Tính số phần trăm giá mới của chiếc ti vi so với giá gốc sau đó tính giá mới. Cách 2: Tính số tiền được giảm khi mua ti vi sau đó tính giá mới của chiếc ti