• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 03/9/2017

Thứ tư ngày 06 tháng 9 năm 2017 HỌC VẦN

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (2 tiết) A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS có ý thức trật tự, lắng nghe lời GV trong giờ học.

- Biết sử dụng sách giáo khoa (sgk), vở bài tập, đồ dùng của môn học.

2. Kỹ năng

- Biết làm đúng theo hiệu lệnh của cô giáo trong giờ học.

3. Thái độ

- Tự giác trong giờ học và tích cực tham gia xây dựng bài học.

B. Đồ dùng

- Sgk, vở bt và đồ dùng môn học.

C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (3 - 5 phút)

- Lớp phó văn thể bắt nhịp cho các bạn hát 1 - 2 bài hát.

- GV sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh.

2. Giới thiệu SGK, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết, vở ô li (20 phút) - GV cho học sinh (HS) quan sát từng loại vở và giới thiệu tên vở.

- GV nêu cách sử dụng từng loại vở.

+ GV làm mẫu

+ Yêu cầu HS thực hành

3. Giới thiệu bút chì, bút mực, bảng con, phấn, tẩy (15 phút) - GV giới thiệu và nêu cách sử dụng từng đồ dùng.

+ GV làm mẫu

+ Yêu cầu HS thực hành

Tiết 2 4. Hướng dẫn thực hành (30 - 32 phút)

- Hướng dẫn HS cách giơ bảng, hạ bảng và xóa bảng.

+ GV làm mẫu

+ Yêu cầu HS thực hành

- Hướng dẫn HS đánh dấu bài trong sgk bằng que tính.

- Hướng dẫn HS lấy (mở), cất bộ đồ dùng chữ.

5. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Gọi HS nêu lại những yêu cầu khi học môn Tiếng Việt.

- GV khen những HS đã chú ý nghe giảng và nhắc nhở những em chưa thực Hiện tốt cần phải cố gắng

phải cố gắng.

- Nhắc nhở học sinh về nhà làm tốt những nội dung đã được học.

- Hướng dẫn chuẩn bị cho giờ học sau.

(2)

Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2017 HỌC VẦN

CÁC NÉT CƠ BẢN (2 tiết) A. Mục tiêu

1. Kiến thức

-HS làm quen các nét cơ bản trong tiếng việt 2. Kĩ năng

-Rèn kĩ năng đọc viết cho HS 3. Thái độ

-Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác trong tập viết.

B. Đồ dùng dạy học

-HS: Sách TV , vở tập viết, bảng phấn bộ đồ dùng C.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định, kiểm tra(2- 3p)

- KT sách, vở và đồ dùng của môn TV

- Nhận xét sau khi kiểm tra (ưu, nhược điểm) 2.Dạy bài mới (35')

a. Giới thiệu bài (linh hoạt) b. Dạy các nét cơ bản.

+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà.

- GV nêu lên từng nét

- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích) + Nét thẳng:

+ Nét ngang: (đưa từ trái sang phải) - Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống) - Nét xiên phải (đưa từ trên xuống) - Nét xiên trái (đưa từ trên xuống)

- HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn để GVKT

- HS lắng nghe.

- HS qsát

- HS theo dõi và nhận biết các nét.

(3)

- HS đọc: lớp, nhóm, CN

- HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn.

- HS lần lượt luyện viết từng nét trên bảng con.

- HS chơi 2-3 lần

- Lớp trưởng làm quản trò - HS đọc đồng thanh

+ Nét cong:

- Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0) - Nét cong hở: cong phải ( ) cong trái (c) + Nét móc:

- Nét móc xuôi:

- Nét móc ngược - Nét móc hai đầu:

+ Nét khuyết - Nét khuyến trên:

- Nét khuyết dưới

- GV chỉ bảng bất kỳ nét nào .Yêu cầu học sinh đọc tên nét đó.

- GV theo dõi và sửa sai

c. Hướng dẫn học sinh viết các nét cơ bản trên bảng con.

- GV viết mẫu, kết hợp với HD - GV nhận xét, sửa lỗi

3. Củng cố (2- 3p)

+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"

- GV nêu tên trò chơi và luật chơi - Cho HS chơi theo tổ

+ Nhận xét chung giờ học + Cả lớp đọc lại các nét một lần.

Tiết 2

1. Ổn định tổ chức(1p)

2. Luyện viết(8- 10p) - HS hát tập thể.

(4)

GV HD HS viết các nét còn lại.

GV nêu quy trình viết đồng thời viết mẫu.

GV qsát, giúp đỡ HS .

3. Luyện viết vở tập viết(12- 18p)

- GV hướng dẫn cách viết, cách trình bày trong vở tập viết.

- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- Thu 1/3 vở HS.

- GV chấm bài – nhận xét, tuyên dương HS viết chữ đúng, đẹp, sạch sẽ.

4. Củng cố, dặn dò:(3- 5p) - Y/c HS nhắc lại tên các nét.

- GV củng cố bài – nhận xét giờ học.

- VN tập viết lại các nét. Chuẩn bị cho tiết học sau.

- HS quan sát.

- HS thực hành luyện viết vào bảng con các nét còn lại.

- HS mở vở tập viết đọc tên các nét cơ bản.

- HS viết bài.

HS lắng nghe.

- 2- 3 HS nhắc lại.

- Lớp đọc lại

TOÁN

TIẾT 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giúp HS: Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học.

- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập toán 1.

2. Kỹ năng: Biết làm đúng theo hiệu lệnh của cô giáo trong giờ học.

3. Thái độ: Tự giác trong giờ học và tích cực tham gia xây dựng bài.

B. Đồ dùng - Sgk Toán 1

- Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS.

C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định tổ chức: (2 phút)

- Lớp phó văn thể bắt nhịp cho các bạn hát 1 - 2 bài hát.

- GV săp xếp chỗ ngồi cho học sinh.

* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Y.c. HS để sách giáo khoa Toán, VBT Toán, bộ đồ dùng lên bàn cho cô giáo kiểm tra.

- GV kiểm tra từng em về việc ghi nhãn vở. Em nào chưa ghi thì GV ghi hộ.

II. Hướng dẫn thực hành: (30 phút).

1. Hướng dẫn HS cách sử dụng sgk Toán 1

(5)

- GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sử dụng SGK và VBT Toán 1 2. Làm quen với các dạng học nhóm

- GV chia nhóm, yêu cầu HS thực hành ngồi theo nhóm.

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm.

- HD nhóm trưởng làm việc và các thành viên trong nhóm học tập.

3. Hướng dẫn HS cách sử dụng hộp đồ dùng học toán - GV giới thiệu từng đồ dùng trong bộ học toán.

- GV hướng dẫn HS cách sử dụng.

- HS làm theo yêu cầu của GV.

- Theo dõi HS làm và nhắc nhở các em cách giữ gìn và bảo quản đồ dùng học tập.

4. GV giới thiệu những yêu cầu cần đạt được khi học môn toán.

- Gv nêu yêu cầu cần đạt đối với từng nội dung học trong chương trình học.

- HS được tham gia thảo luận những nội dung GV đưa ra.

III. Củng cố, dặn dò: (3 phút).

- Gọi HS nêu lại những yêu cầu khi học Toán 1.

- GV khen những HS đã chú ý nghe giảng và nhắc nhở những em chưa thục hiện tốt cần phải cố gắng.

- Dặn HS chuẩn bị bài mới.

Thứ sáu ngày 08 tháng 9 năm 2017 HỌC VẦN

Bài 1: E A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e.

2. Kĩ năng

- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

3. Thái độ

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.

B. Đồ dùng - Mẫu chữ cái e.

- Tranh minh hoạ bài học.

- Bộ ĐD học vần

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - Nêu tên các nét cơ bản.

- GV nhận xét.

II. Bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu bài:

- Quan sát tranh, tranh vẽ ai, vẽ gì?

- GV nêu: bé, me, xe, ve là các tiếng giống nhau là đều có âm e.

- 2 HS nêu

- Vài HS nêu.

(6)

2. Dạy chữ ghi âm:

- GV viết bảng chữ e a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu chữ e gồm 1 nét thắt và hỏi: Chữ e giống hình cái gì?

- GV dùng sợi dây vắt chéo thành hình chữ e b) Nhận diện âm và phát âm.

- GV phát âm mẫu: e - Gọi HS phát âm.

c) Hướng dẫn viết bảng con:

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết: e - Yêu cầu HS viết bằng ngón tay.

- Luyện viết bảng con chữ e.

- GV nhận xét và sửa sai cho HS.

Tiết 2 3. Luyện tập: (35 phút) a) Luyện đọc:

- Đọc bài cá nhân - Đọc bài theo nhóm.

b) Luyện nói:

- Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi cả lớp:

+ Tranh vẽ gì?

+ Mỗi bức tranh nói về loài nào?

+ Các bạn nhỏ trong tranh đang học gì?

+ Các tranh có gì chung?

- GV nhận xét, khen HS trả lời đúng và đầy đủ.

c) Luyện viết:

- Giáo viên viết mẫu: e

- Nhắc HS tư thế ngồi và cách cầm bút.

- Tập tô chữ e trong vở tập viết - GV chữa bài và nhận xét III. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Gọi 1 HS đọc bài trong sgk.

- GV nhận xét giờ học; dặn HS chuẩn bị bài mới

- HS đọc đồng thanh.

- Vài HS nêu.

- HS quan sát.

- Nhiều HS phát âm - HS quan sát

- HS luyện viết.

- HS viết bảng con.

- Nhiều HS đọc.

- HS đọc bài theo nhóm 4

+ Vài HS nêu + Vài HS nêu + Vài HS nêu + Vài HS nêu

- HS quan sát.

- HS thực hiện

- HS tô bài trong vở tập viết.

TOÁN

Tiết 2: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN A. Mục tiêu

1. Kiến thức

Sau bài học, HS biết:

- So sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.

- Biết sử dụng các từ "Nhiều hơn", "ít hơn" để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.

(7)

2. Kỹ năng: Biết so sánh 2 đồ vật và nhận biết ''ít hơn'' và ''nhiều hơn”

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học B. Đồ dùng

- Tranh minh hoạ SGK.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức:Hát (3 phút) 2.Bài mới: (32 phút)

Giới thiệu bài và ghi bảng.

Hoạt động 1:So sánh số lượng cốc và thìa:

Gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa rồi hỏi cả lớp “Còn chiếc cốc nào không có thìa không?”.

Nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì vẫn còn một chiếc cốc chưa có thìa, ta nói số cốc nhiều hơn số thìa”. Yêu cầu học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”.

GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. HS nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”.

Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai

Treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: Có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai.

Các em có nhận xét gì?

Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt:

Tương tự như so sánh số chai và số nút chai.

Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung:

Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.

3. Củng cố (1 phút) Hỏi tên bài.

4. Dặn dò (1 phút)

Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, Nhận xét giờ học.

Nhắc lại

Học sinh quan sát.

Thực hiện và trả lời .

Nhắc lại:Số cốc nhiều hơn số thìa.

Nhắc lại

Số thìa ít hơn số cốc.

Thực hiện và nêu kết quả:

Số chai ít hơn số nút chai.

Số nút chai nhiều hơn số chai.

Quan sát và nêu nhận xét:

Số thỏ nhiều hơn số cà rốt Số cà rốt ít hơn số thỏ Quan sát và nêu nhận xét:

Nhiều hơn- ít hơn HS lắng nghe.

BD TIẾNG VIỆT

GIỚI THIỆU ĐỒ DÙNG HỌC MÔN TIẾNG VIỆT

(8)

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nhận biết tác dụng của bộ đồ dùng học môn tiếng việt 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng các đồ dùng đó

3. Thái độ: Ham thích hoạt động.

B.Chuẩn bị :Giáo viên: bộ đồ dùng Tiếng Việt Học sinh: bộ đồ dùng Tiếng Việt C.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bộ đồ dùng ( 32 phút)

Hướng dẫn học sinh phân loại đồ dùng của môn tiếng việt

-Có mấy loại đồ dùng môn Tiếng Việt ?

Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng tác dụng của bảng chữ cái . -Bảng chữ cái có mấy màu sắc ? Tác dụng của bảng chữ cái để ráp âm ,vẫn và tạo tiếng

+Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng bảng cài

-Bảng cài giúp các em gắn được các âm vần và tạo tiếng .

Cho học sinh thực hành 2.Củng cố ( 5 phút) Trò chơi

Trả lời nhanh các câu hỏi -Bộ thực hành có mấy loại Nêu tác dụng của nó . 3 .Dặn dò ( 2 phút)

Bảo quản đồ dùng học tập

Học sinh thực hành

-Có 2 loại : Bảng chữ cái ,bảng cài .

-2 màu: xanh ,đỏ

Thực hiện thao tác ghép một vài âm, tiếng

Học sinh thực hành

BD TOÁN

GIỚI THIỆU BỘ ĐỒ DÙNG HỌC MÔN TOÁN A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nhận biết tác dụng của bộ thực hành học toán.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các đồ dùng đó.

3. Thái độ: Ham thích hoạt động.

B. Chuẩn bị

-Bộ đồ dùng học toán C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức ( 3 phút) 2. Bài mới ( 32 phút)

(9)

Hoạt động 1

Hưóng dẫn học sinh phân loại bộ đồ dùng.

Cho học sinh thực hành phân loại đồ dùng học toán

-Que tính -Các chữ số

-Các hình : Tam giác , hình tròn , hình vuông ,hình chữ nhật

Nêu tác dụng của mỗi loại Hoạt động 2: Trò chơi

Trò chơi: Nhanh mắt nhanh tay

Học sinh nghe hiệu lệnh GV hô hình tròn học sinh nhanh chóng nhặt hình tròn và giơ lên ...

Giáo viên nhận xét tuyên dương những em tìm nhanh và đúng cứ như vậy cho đến hết

3. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)

GVnhắc lại tác dụng của mỗi loại đồ dùng

Nhắc HS tập nêu tên đồ dùng và cách sử dụng đồ dùng đó

Học sinh thực hành.

Học sinh nêu.

Học sinh tham gia chơi.

BD TIẾNG VIỆT

LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN A.Mục tiêu

1. Kiến thức: Giới thiệu cho HS biết các nét cơ bản cần sử dụng khi học Tiếng Việt.

2. Kĩ năng: Biết viết thành thạo các nét cơ bản.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

B. Đồ dùng

- GV: Bảng các nét cơ bản.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức ( 3 phút) II. Bài mới ( 30 phút)

Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Gọi tên nét

- GV chỉ các nét và gọi hs trả lời - Tiến hành lần lượt với các nhóm:

Nét gạch ngang, nét móc hai đầu, nét khuyết, nét cong.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện viết các nét cơ bản.

Giáo viên hưóng dẫn học sinh viết

- thi đua gọi tên từng nhóm nét.

- thi đua cá nhân

Học sinh trả lời

Học sinh viết bảng con

(10)

bảng con các nét cơ bản

Hưóng dẫn viết vào vở luyện viết chữ đẹp và vở ô li.

-Nét xiên phải, nét xiên trái, nét con hở phải, nét cong hở trái, nét khuyết trên , nét khuyết dưói, nét móc hai đầu, nét móc ngược, nét móc xuôi.

- Độ cao các nét Giáo viên chấm bài

III. Củng cố -dặn dò ( 5 phút) HS nhắc lại các nét cơ bản.

Dặn hs về nhà tập viết lại các nét cơ bản.

Học sinh viết bài vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.

- HS nhắc lại.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 1: CƠ THỂ CHÚNG TA A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Sau bài học HS biết:

- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.

- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.

2. Kỹ năng: Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt.

3. Thái độ: Tự giác học tập.

*QTE: HS biết rèn luyện thói quen, ham thích hoạt động giúp cơ thể phát triển tốt để thực hiện tốt quyền được sống còn và phát triển, quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ, quyền được nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí.

B. Đồ dùng

- Các hình trong sgk.

- Máy tính, máy chiếu C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) GV kiểm tra sách, vở môn học của HS.

II. Bài mới: (27 phút)

1. Hoạt động 1: Cho HS qsát tranh, thảo luận cặp.

- Yêu cầu HS quan sát tranh, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. ( slides 1)

- Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung.

2. Hoạt động 2: Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm. ( slides 2)

- Yêu cầu HS quan sát từng hình ở trang 5 và thảo luận các câu hỏi sau:

+ Các bạn ở mỗi hình đang làm gì?

+ Cơ thể chúng ta gồm mấy phần - Cho HS trình bày nội dung thảo luận.

- Yêu cầu HS biểu diễn lại từng hoạt động

- HS làm việc theo cặp.

- HS đại diện trình bày - HS nêu

- HS thảo luận theo nhóm 4.

- HS đại diện nhóm trình bày - Vài HS thực hiện.

(11)

như các bạn trong hình.

* Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần, đó là: đầu, mình và tay, chân.

- Chúng ta nên vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.

3. Hoạt động 3: Cho HS tập thể dục

- GV hướng dẫn HS hát bài: Cúi mãi mỏi lưng. Viết mãi mỏi tay. Thể dục thế này là hết mệt mỏi.

- GV hát kết hợp làm động tác mẫu.

- Gọi HS lên làm mẫu.

- GV tổ chức cho HS tập cả lớp.

* Kết luận: Muốn cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.

*QTE: Cần rèn luyện thói quen, ham thích hoạt động giúp cơ thể phát triển tốt để thực hiện tốt quyền được sống còn và phát triển, quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ, quyền được nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí.

III. Củng cố, dặn dò: (7 phút) - HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS tập hát.

- HS quan sát.

- 3 HS đại diện 3 tổ.

- HS tập đồng loạt.

ĐẠO ĐỨC

BÀI 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (tiết 1) A. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS biết được:

- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.

- Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo, cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ được học thêm nhiều điều mới lạ.

2. Kỹ năng: Biết quan sát tranh và nêu được nội dung tranh và kể lại được nội dung câu chuyện.

3. HS có thái độ:

- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào đã trở thành HS lớp Một.

- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.

* KNS

- Kỹ năng tự giới thiệu về bản thân.

- Kỹ năng thể hiện sự tự tin trước đông người.

- Kỹ năng lắng nghe tích cực.

- Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè.

* QTE:

- Trẻ em có quyền có họ tên và tự hào về tên của mình.

- Trẻ em trong độ tuổi phải được đi học và được tạo điều kiện tốt nhất để được học tập.

- Đi học là niềm vui. Các em phải học tập thật tốt, thật ngoan.

B. Chuẩn bị

- Vở bài tập đạo đức

(12)

- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

- Các bài hát về quyền của trẻ em.

- Máy tính, máy chiếu.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1: (8 phút) Vòng tròn giới thiệu tên - Cho HS quan sát hình ở bài tập 1.

- GV hướng dẫn HS cách chơi và tổ chức cho HS chơi.

- Sau khi chơi GV hỏi HS : + Trò chơi giúp em điều gì?

+ Em có sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?

* Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.

2. Hoạt động 2: (10 phút) Giới thiệu về sở thích của mình.

- Yêu cầu HS hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích.

- Gọi HS giới thiệu trước lớp.

- GV hỏi sau khi HS giới thiệu: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?

* Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác.

3. Hoạt động 3: (12 phút) HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.

- GV hỏi cả lớp:

+ Em m + Các em mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học ntn?

+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ntn?

+ Em có thấy vui khi đã là HS lớp 1 không? Em có thích trường, lớp mới của mình không?

+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?

- Yêu cầu HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình.

- Gọi HS kể trước lớp.

* Kết luận (QTE):

- Vào lớp 1, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy giáo, cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới mẻ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.

- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.

- Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp 1.

- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.

4. Củng cố, dặn dò (5 phút) - GV nhận xét giờ học.

- HS quan sát - HS tự giới thiệu + Vài HS nêu + Vài HS nêu

- HS giới thiệu theo cặp - Vài HS tự giới thiệu - Vài HS nêu

+ Vài HS nêu + Vài HS nêu + Vài HS nêu + Vài HS nêu

- HS kể theo nhóm 4 - Vài HS kể

(13)

- Dặn HS có ý thức trong học tập để xứng đáng là HS lớp 1.

AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hs nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn, ở nhà, ở trường.

2. Kỹ năng: Nhớ , kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt các hành vi và tình huống an toàn, không an toàn.

3. Thái độ: Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểmở nhà, trường và trên đường đi.Chơi những trò chơi an toàn ( ở những nơi an toàn )

B. Chuẩn Bị

- Tranh hai em nhỏ đang chơi với búp bê.

- Các em nhỏ đang chơi nhảy dây trên sân trường….

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức ( 2 phút)

II. Bài mới( 23 phút)

Gv nêu các khái niệm của đềbài.Học sinh nhớ các nội dung trình bày.

- Trẻ em phải nắm tay người lớn khi đi trên đường phố.

- O tô, xe máy và các loại xe đang chạy trên đường có thể gây nguy hiểm.

- Đi bộ qua đường phải nắm tay người lớn là an toàn.

+ Hoạt động 1 :Giáo viên giới thiệu bài học An toàn và nguy hiểm.

- Hs quan sát tranh vẽ.

- HS thảo luận nhóm đôi chỉ ra tình huống nào, đồ vật nào là nguy hiểm.

- Một số nhóm trình bày

-Nhìn tranh : Em chơi vối búp bê là đúng hay sai + Chơi với búp bê ở nhà có làm em đau hay chảy máu không ?

+ Hoạt động 2: Nhìn tranh vẽ trả lời câu hỏi.

- Cầm kéo dọa nhau là đúng hay sai?

- Có thể gặp nguy hiểm gì ?

+ Em và các bạn có cầm kéo dọa nhau không ? + Gv hỏi tương tự các tranh còn lại.

GV kẻ 2 cột :

An toàn Không an toàn - Học sinh nêu các tình huống theo hai cột.

+ Kết luận : Ô tô, xe máy chạy trên đường, dùng

Học Sinh lắng nghe

Hs trả lời.

Hs đúng,

Hs không bị làm sao cả.

Không vì có thể gây ra nguy hiểm cho bạn.

Hs nêu.

(14)

kéo dọa nhau, trẻ em đi bộ qua đường không có người lớn dẫn, đứng gần cây có cành bị gãy có thể làm cho ta bị đau, bị thương . Như thế là nguy hiểm.

- Tránh tình huống nói trên là bảo đảm an toàn cho mình và những người xung quanh.

Hoạt động 3 : Kể chuyện .

- HS nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau ở nhà, ở trường hoặc đi trên đường.

+ Hs thảo luận nhóm 4 :

- Yêu cầu các em kể cho nhóm nghe mình đã từng bị đau như thế nào ?

- Vật nào đã làm cho em bị đau?

- Lỗi đó do ai? Như thế là do an toàn hay nguy hiểm

?

Hoạt động 3 :Trò chơi sắm vai a)Mục tiêu

HS nhận thấy tầm quan trọng của việc nắm tay người lớn để đảm bảo an toàn khi đi qua đường.

b)Cách tiến hành

-GV cho HS chơi sắm vai: Từng cặp lên chơi, một em đóng vai người lớn một em đóng vai trẻ em.

-GV nêu nhiệm vụ:

+Cặp thứ nhất: Em đóng vai người lớn hai tay đều không xách túi, em kia nắm tay và hai em đi lại trong lớp.

+Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi,ở một tay, em kia nắm vào tay không xách tú. Hai em đi lại trong lớp.

+Cặp thứ hai: Em đóng vai người lớn xách túi ở cả hai tay, em kia nắm vào vạt áo.Hai em đi lại trong lớp.

-Nếu có cặp nào thực hiện chưa đúng, GV gọi HS nhận xét và làm lại.

c)Kết luận

Khi đi bộ trên đường, các em phải nắm tay người lớn, nếu tay người lớn bận xách đồ em phải nắm vào vạt áo người lớn.

III. Củng cố

-Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần:

+Không chơi các trò chơi nguy hiểm (dùng kéo doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè).

+Không đi bộ một mình trên đường, không lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho các em.

+Không chạy, chơi dưới lòng đường.

+Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.

Hs lắng nghe.

Hs đại diện nhóm mình lên kể

Hs thực hiện

Hs đóng vai

Hs nhận xét.

Hs lắng nghe.

(15)

SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 A. Mục tiêu

- Nhận xét đánh giá tình hình trong tuần - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần tới

- Hs có ý thức nhận ra khuyết điểm để khắc phục và phát huy những ưu điểm.

- Giáo dục Hs ý thức thực hiện tốt các nề nếp học tập trên lớp.

B. Chuẩn bị

- Nội dung sinh hoạt C. Nội dung

1. Giáo viên cùng hs nhận xét các hoạt động trong tuần ( 5 phút) a. Nề nếp ra vào lớp

- Chuyên cần:………...

-Xếp hàng ra về:………...

b. Học tập

- Những mặt tích cực:………...

……….

- Những mặt còn tồn tại:………....

……….

c. Các hoạt động khác

- Tiếng trống sạch trường:………..

- Thực hiện đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy:………

………

- Thể dục giữa giờ: ………

2. Phương hướng tuần tới ( 3 phút)

...

...

...

3. Vui văn nghệ ( 2 phút)

Thứ bảy ngày 09 tháng 9 năm 2017 TOÁN

HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Sau bài học, HS có thể:

- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.

- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.

2. Kỹ năng: Gọi được tên các hình vuông. hình tròn từ các đồ vật cụ thể.

(16)

3. Thái độ: Tự giác học tập, chăm chỉ tìm tòi các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn.

B. Đồ dùng

- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước khác nhau.

- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.

- Bộ đồ dùng học Toán 1.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - So sánh số lượng bút và vở ô li.

- GV nhận xét, cho điểm.

II. Bài mới: (27 phút) 1. Giới thiệu hình vuông

- GV đưa tấm bìa hình vuông và giới thiệu: Đây là hình vuông.

- GV hỏi lại HS: Đây là hình gì?

- Yêu cầu HS lấy các hình vuông trong bộ đồ dùng học toán.

- Yêu cầu HS tìm 1 số đồ vật có mặt là hình vuông.

2. Giới thiệu hình tròn:

(Làm tương tự như đối với hình vuông) 3. Thực hành:

a) Bài 1: Tô màu:

- GV hướng dẫn HS tô màu các hình vuông trong bài.

- Cho HS đổi bài kiểm tra.

- GV quan sát, nhận xét.

b) Bài 2: Tô màu:

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Cho HS đổi chéo bài kiểm tra.

- Nhận xét bài.

c) Bài 3: Tô màu:

- Trong bài có những hình gì?

- Nêu cách tô màu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

d) Bài 4: Làm thế nào để có hình vuông?

- Hướng dẫn HS gấp các mảnh bìa như hình vẽ để được hình vuông.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS giải thích cách gấp.

III. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.

+ GV tổ chức cho HS thi gắn hình vuông, hình tròn theo nhóm.

+ GV tổng kết cuộc thi.

- 2 HS nêu.

- HS quan sất.

- Vài HS nêu.

- HS tự lấy.

- Vài HS nêu.

- HS tự làm bài.

- HS kiểm tra chéo.

- HS tự tô màu.

- HS kiểm tra chéo.

- Vài HS nêu.

- 1 HS nêu yc.

- 1 HS nêu.

- 1 HS nêu.

- HS tự làm bài.

- HS quan sát.

- HS tự làm bài.

- 1 vài HS nêu.

(17)

Dặn HS về nhà tìm thêm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn

HỌC VẦN Bài 2: B A. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS làm quen và nhận biết được chữ b và âm b.

- Ghép được tiếng be.

- Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật.

2. Kỹ năng: Nhận biết và đọc được những tiếng có chữ b.

3. Thái độ: Tự giác học tâp.

B. Đồ dùng - Mẫu chữ b.

- Tranh minh hoạ bài học.

C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5 -7 phút) - Đọc chữ e.

- Chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, xe, ve.

- GV nhận xét.

II. Bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu bài:

- Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh này vẽ ai và vẽ gì?

- GV nêu: bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau là đều có âm b.

2. Dạy chữ ghi âm:

- GV viết bảng âm b.

a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt.

- Cho HS so sánh chữ b với chữ e đã học?

b) Ghép chữ và phát âm.

- GV giới thiệu và viết chữ be.

- Yêu cầu HS ghép tiếng be.

- Nêu vị trí của âm b và e trong tiếng be.

- GV hướng dẫn HS đánh vần và đọc tiếng be.

- Gọi HS đánh vần và đọc.

- GV sửa lỗi cho HS.

c) Hướng dẫn viết bảng con:

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết: b, be.

- Yêu cầu HS viết bằng ngón tay.

- 3 HS đọc.

- 2 HS thực hiện.

- Vài HS nêu

- HS đọc cá nhân, đt.

- HS theo dõi.

- Vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS làm cá nhân.

- Vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS đọc cá nhân, tập thể.

- HS quan sát - HS luyện viết.

- HS viết bảng con.

(18)

- Luyện viết bảng con chữ b, be.

- GV nhận xét và sửa sai cho HS.

Tiết 2 3. Luyện tập: (30 phút) a) Luyện đọc:

- Đọc bài: b, be.

b) Luyện nói:

- Cho HS quan sát tranh và hỏi:

+ Ai đang học bài?

+ Ai đang tập viết chữ e?

+ Bạn voi đang làm gì?

+ Ai đang kẻ vở?

+ Hai bạn gái đang làm gì?

+ Các tranh có gì giống và khác nhau?

- GV nhận xét, khen HS có câu trả lời hay.

c) Luyện viết:

- Giáo viên viết mẫu: e

- Nhắc HS tư thế ngồi và cách cầm bút.

- Tập tô chữ e trong vở tập viết - GV chữa bài và nhận xét.

III. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Đọc bài trong sgk.

- GV nhận xét giờ học; dặn HS chuẩn bị bài mới.

- HS đọc cá nhân, đt.

- HS đọc bài theo nhóm 4

+ 1 HS nêu + 1 HS nêu + 1 HS nêu + 1 HS nêu + 1 vài HS nêu.

+ Vài HS nêu

- HS quan sát.

- HS thực hiện

- HS tô bài trong vở tập viết.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

1.Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: ( cú mèo, gõ kiến, chim sâu,.. cuốc, quạ,

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Nhằm tận dụng thiết bị và kênh truyền sẵn có để cung cấp, cập nhật và lưu trữ thông tin của các tàu cá phục vụ cho những mục đích lớn hơn như cứu nạn, cảnh báo đi

+ Kết luận : Ô tô, xe máy chạy trên đường, dùng kéo dọa nhau, trẻ em đi bộ qua đường không có người lớn dẫn, đứng gần cây có cành bị gãy có thể làm cho ta bị

- Ô tô, xe máy chạy trên đường, dùng kéo dọa nhau, trẻ em đi bộ qua đường không có người lớn dắt, đứng gần cây có cành bị gãy có thể làm cho ta bị đau, bị thương..