• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng điện tử - Toán 5 - Tiết 154. luyện tập

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng điện tử - Toán 5 - Tiết 154. luyện tập"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ôn bài cũ Đặt tính rồi tính:

a/ 7285 x 302 b/ 35,48 x 4,5

(2)

Bài 1: Chuyển thành

phép

nhân rồi tính:

a/ 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg

b/ 7,14m + 7,14m + 7,14m x 3

2 2 2

= 7,14m x 5 = 35,7m

2 2

= 6,75kg x 3 = 20,25 kg

c/ 9,26 dm x 9 + 9,26 dm

3 3

3 3

= 9,26 dm x 10 = 92,6 dm

= 7,14 m x (1+1+3)

2

= 9,26 dm x (9 +1)

3

(3)

Bài 2: Tính:

a/ 3,125 + 2,075 x 2

= 3,125 + 4,15

= 7,275

b/ (3,125 + 2,075) x 2

= 5,2 x 2

= 10,4

(4)

Bài 3: Cuối năm 2000 số dân của nước ta là 77 515 000 người.

Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3% thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người?

Tóm tắt:

Cuối 2000 : 77 515 000 người Tỉ lệ tăng : 1,3% / năm Hết năm 2001: …người?

Cách 1: Bài giải:

Số dân tăng thêm trong một năm là:

77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695 (người) Số dân nước ta đến hết năm 2001 là:

77 515 000 + 1 007 695 = 78 522 695 (người) Đáp số : 78 522 695 người

(5)

Cách 2:

Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là:

100% + 1,3% = 101,3%

Số dân của nước ta năm 2001 là:

77 515 000 : 100 x 101, 3 = 78 522 695 ( người) Đáp số: 78 522 695 người

(6)

Bài 4: Một thuyền máy đi xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi n ớc lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng n ớc là 2,2 km/ giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB.

Hướngưdẫn: Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi n ớc lặng và vận tốc dòng n ớc.

Bài giải

Vận tốc của thuyền mỏy khi xuụi dũng là:

22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Đổi: 1 giờ 15 phỳt = 1,25 giờ

Độ dài quóng sụng AB là:

24,8 x 1,25 = 31 (km)

Đỏp số: 31 km

Tài liệu tham khảo