• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

Ngày soạn: 30/01/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 3/02/2020 Toán

Tiết 96: PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số.

- Biết đọc, viết phân số.

2. Kĩ năng: Nhận biết, đọc, viết phân số đúng, nhanh.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ. 4’

- Gọi HS làm bài tập 2,3 - SGK.

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’

b. Giới thiệu phân số 12’

- HD HS quan sát một hình tròn, nêu câu hỏi giúp HS nhận biết:

- Nêu: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã tô màu năm phần sáu hình tròn. Năm phần sáu viết thành 65 ( viết số 5,viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5).

- Giới thiệu: Ta gọi 65 là phân số. 5 là tử số, 6 là mẫu số.

- HD HS nhận ra:

+ Mẫu số viết dưới gạch ngang. Nó cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. Mẫu số phải là số tự nhiên khác 0.

+ Tử số viết trên gạch ngang. Nó cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. Tử số cũng là số tự nhiên.

- Tiến hành tương tự với các phân số:

7

;4 4

;3 2

1 rồi cho HS tự nêu nhận xét.

- HS lên bảng làm bài tập.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS quan sát nhận xét được:

+ Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau.

+ 5 phần trong số 6 phần đó đã được tô màu.

- Luyện đọc : Năm phần sáu.

7

;4 4

;3 2

1 là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang.

(2)

c. Hướng dẫn làm bài tập 18’

BT1(SGK-T107):

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/C HS làm bài theo cặp.

- Gọi các nhóm trình bày và nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

BT2(SGK-T107):

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV làm mẫu.

- Y/C HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, chữa bài.

BT3(SGK-T107):

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/C HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, sửa cho HS đọc đúng.

Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi.

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm bài.

- Đại diện các nhóm trình bày:

a) 52;85;43;107 ;63;73.

b) Mẫu số cho biết hình được chia đều nhau. Tử số chỉ số phần được tô màu.

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi.

- Theo dõi thực hiện theo.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng.

Phân số Tử số Mẫu số

11 6

10 8

12 5

6 8 5

11 10 12 - Nhận xét bài bạn trên bảng.

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng.

a) 52 ;b) 1211; c) 94 ; d) 109 ; e) 8452 .

3- Củng cố, dặn dò:3’

- Củng cố nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

---

Tập đọc

Tiết 39: BỐN ANH TÀI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

(3)

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc hay trôi chảy câu chuyện. TL đúng các CH.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa.

II. KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

III. ĐD DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK, BP.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài trước.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài(ghi bảng) 1p b. Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc: 10p

- GV chia đoạn (2đoạn).

- Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp.

+ Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm.

+ Lần 2: GV kết hợp giải nghĩa từ.

+Lần 3:Chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài 12p

- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK.

- Gọi HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi 2,3 -SGK.

+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ?

+ Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh .

+ Nêu ý chính của đoạn 2?

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 10p - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và đọc mẫu. (Cẩu Khây hé cửa… tối sầm. )

- 3 -5 Hs đọc.

- Nhắc lại đầu bài.

- Lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu.

- Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài 3 lần.

+ Đọc, kết hợp phát âm từ khó

+ Đọc,kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.

+ Đọc, chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng . - Luyện đọc theo cặp.

- 1-2 HS đọc cả bài.

- Lắng nghe.

+ 4 anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ.

+ Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.

+ Một số em thuật.

+ Anh em Cẩu Khây đoàn kết hiệp lực đã chiến thắng yêu tinh.

+ Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 HS nêu cách đọc và đọc.

- Nghe.

- HS đọc diễn cảm theo cặp.

(4)

- Tổ chức luyên và thi đọc diễn cảm.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3- Củng cố - Dặn dò: 3p - Củng cố nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Về đọc diễn cảm bài văn trên.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS thi đọc đoạn diễn cảm .

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

--- Lịch sử

Bài 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):

+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.

+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân định do Liểu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh địch vào ải, quân ta tấn công, liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.

+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.

- Nắm được việc nhà Hậu Lê thành lập:

+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.

- Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lơi trả gươm cho Rùa thần,…).

2. Kĩ năng: Học sinh nắm được diễn biến của trận Chi Lăng và có thể thuật lại được bằng ngôn ngữ của mình.

3. Thái độ: Hs cả phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận chi Lăng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to.

- Phiếu học tập của HS.

- GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

- Y/C lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ:

GV Y/C HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài “Nước ta cuối thời Trần.”

-GV nhận xét, ghi điểm.

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:

- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu.

- Cả lớp hát

- 2 HS trả lời câu hỏi . - HS nhận xét .

- Lắng nghe

(5)

- GV ghi tựa b.Giảng bài :

* Hoạt động1: Làm việc cả lớp:

- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: SGV/39

* Hoạt động2: Làm việc cả lớp :

- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ trận Chi Lăng trong SGK/45 và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng . - Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?

- Hai bên thung lũng là gì?

- Lòng thung lũng có gì đặc biệt?

- Theo em với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?

- GV nhận xét , kết luận.

* Hoạt động3: Làm việc nhóm 6

- Y/C HS thảo luận nhóm theo nội dung sau:

+Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào ?

+Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ?

+Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?

+Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào?

- GV cho HS trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng.

- GV nhận xét,kết luận.

* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp : - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận

+Trong trận Chi Lăng ,nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?

+Sau trận Chi Lăng ,thái độ của quân Minh ra sao ?

- GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết luận như trong SGK.

4.Củng cố :

- GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.

- Cho HS đọc bài ở trong khung . 5. Dặn dò:

-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau :

“Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước”.

- HS nhắc lại

- HS cả lớp lắng nghe.

- HS quan sát đọc thông tin và trả lời

- Thảo luận nhóm để tìm câu trả lời.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS trình bày.

- HS cả lớp thảo luận và trả lời . - Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận , dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại.

- HS kể.

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - HS cả lớp .

(6)

- Nhận xét tiết học .

Chính tả (nghe - viết)

Tiết 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp thể thức văn bản; làm đúng các BT.

3. Thái độ: GD HS có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt.

II- ĐD DH: Phiếu khổ to.

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ:

sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình…

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : (1 phút)

- GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng.

b/ Hướng dẫn nghe viết (21 phút) - GV đọc toàn bài chính tả

- Bài viết có mấy tên riêng?

- Y/c HS viết các từ khó trong bài:

- Nhắc hs chú ý những chữ cần viết những tên nước ngoài, những chữ số La mã, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày.

- GV đọc chính tả, HS viết bài

- GV đọc lại toàn bài chính tả một lần - GV nhận xét, sửa sai từ 6 đến 7 bài.

- Nhận xét chung.

c/ Hướng dẫn làm bài tập: (7 phút) Bài tập 2b: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng điền.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3b:

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức hoạt động nhóm 2.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - GV nhắc lại nội dung bài.

- CB Nhớ viết: Chuyện cổ tích về loài người.

- GV nhận xét tiết học.

- 2HS lên bảng viết.

- HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại bài.

- HS trả lời.

- HS luyện viết các từ dễ viết sai.

- HS Viết bài.

- Đổi vở sửa lỗi cho bạn.

- Đọc và nêu yêu cầu đề bài.

- 1HS lên bảng điền, lớp làm vào VBT.

- Đọc và nêu yêu cầu đề bài.

- Đại diện nhóm lên bảng điền.

---

(7)

Ngày soạn: 30/01/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 04/02/2020 Toán

Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

2. Kĩ năng: Thực hành viết thương thành phân số và ngược lại đúng, nhanh.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: BC III. CÁC H D Y – H C:Đ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Yêu cầu viết các phân số sau:

Năm phầm chín, Sáu phần mười hai, Bốn mươi hai phần mười lăm, Bảy mươi tư phần một trăm.

- Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số

- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

9

5, 126 , 1542 , 10074 một trăm.

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/ Hướng dẫn: (10 phút)

- GV nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?”

- Nêu câu hỏi khi trả lời HS nhận biết được:

- Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên.

- “ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?”

- Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số.

Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

c/ Thực hành: (20 phút)

Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số

- HS đọc ví dụ. Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu quả cam?

8 : 4 = 2 (quả cam)

- Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần , tức là 14 cái bánh. Sau 3 lần chia như thế , mỗi em được 43 cái bánh.

- 4HS lên bảng viết. HS khác viết vào vở.

7 : 9 = 97 , 5 : 8 = 85, 6 : 19 =196 , 1 : 3 =13

(8)

Bài 2: Viết theo mẫu

- GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải 24 : 8 =

8 24

Bài 3: a) Viết theo mẫu - GV nêu bài mẫu: 9 = 19 Hỏi: Vì sao 9 =

1 9?

Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - HS nhắc lại phần nhận xét.

- Chuẩn bị: P/số và phép chia số TN (tt) - GV nhận xét tiết học.

- HS giải miệng

36 : 9 = 369 = 4 ; 88 : 11 = 1188

= 8

+ Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9.

- HS lên bảng viết.

6 = 16 ; 1 = 11 ; 27 = 271 ; 0 = 10 , 3 = 13

- HS nhắc lại.

- HS nhắc lại.

--- Luyện từ và câu

Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).

- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).

2. Kĩ năng: Xác định đúng, nhanh CN, VN của câu kể Ai làm gì?. Viêt được đoạn văn hay.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: - VBT Tiếng việt 4, tập 2 III. CÁC H D Y – H C:Đ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- 3 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : (1 phút)

b/Hướng dẫn làm bài tập: (28 phút) Bài tập1: Yêu cầu nêu miệng.

- Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể Ai làm gì?

- HS trả lời

- 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.

(9)

Bài tập 2:

- Gv nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn xác định bộ phận CN,VN trong mỗi câu đã tìm được - các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận.

Bài tập 3 :

- HS đọc yêu cầu của bài

- HS đọc đoạn văn, GV nhận xét , chấm bài khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực, sinh động.

3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe.

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.

- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì?

+ Các câu 3, 4, 5, 7 là các câu kể Ai làm gì?

- HS nêu miệng GV gạch lên bảng.

+ Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.

+ Một số chiến sĩ // thả câu.

+ Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo.

+ Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

- HS quan sát tranh SGKđang làm trực nhật lớp, kể công việc cụ thể của từng người, đoạn văn phải có câu kể Ai làm gì?

VD : Sáng ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ trưởng Nam, chúng em làm việc ngay. Hai bạn Hồng và Hải quét sạch nền lớp. Bạn Sa và Tư kê dọn bàn ghế. Bạn Hoa lau bàn thầy giáo, bảng lớp. Bạn tổ trưởng thì quet trước cửa lớp. Chỉ một lúc, chúng em đã làm xong mọi việc.

---

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 6: BÁC HỒ ĂN CƠM CÙNG CHIẾN SĨ

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu vế cách hướng dẫn, dạy bảo của Bác đối với mọi người xung quanh - Nhận thức được một số quy tắc ứng xửa hợp lý trong cuộc sống

- Biết cách ứng xử họp lý troing một số tình huống II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG

a) Bài cũ:- Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo? 2 HS trả lời

(10)

b) Bài mới: Bác H n c m cùng chi n sồ ă ơ ế ĩ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1:

-GV đọc tài liệu (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 21)

- Ở chiến khu, các anh chị cần vụ được Bác nhắc nhở điều gì?

- Khi có khách, bác dặn các chú cần vụ sắp xếp bàn ăn như thế nào?

- Trong bữa ăn, Bác nhắc nhở điều gì?

- Tối đến, chú bảo vệ hỏi Bác điều gì?

- Bác trả lời như thế nào?

- Việc Bác cùng ăn cơm với các chiến sĩ chứng tỏ điều gì?

2.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận nhóm - Các em hãy thảo luận xem khi ngồi ăn cơm với mọi người cần phải học những gì để mình các cách ăn cơm lịch sự?

3.Hoạt động 3: GV gọi HS trả lời cá nhân - Bữa cơm gia đình em có gì giống và khác với câu chuyện?

- Sau khi đọc câu chuyện, em dự định sẽ điều chỉnh cách ăn cơm cùng mọi người như thế nào?

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:

- Trong bữa ăn phải có thái độ như thế nào để thể hiện sự văn minh, lịch sự?

- Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

-Ai biết làm thì nhắc nhở cho người mới đến

- Ngon mắt và tiện lấy

-Đừng nói lớn tiếng trong bữa ăn

- Sao Bác nói xin và cảm ơn?

- Thì chú ấy giúp Bác thì Bác cảm ơn chứ sao?

-HS trả lời

- Hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung -HS trả lời theo ý riêng

--- Ngày soạn: 31/01/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 05/02/2020 Toán

Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.

- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.

2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh một thương thành Ps. So sánh PS với 1 đúng, nhanh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: BC III. CÁC H D Y – H C:Đ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

(11)

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Yêu cầu viết số tự nhiên thành phân số, viết phép chia thành phân số.

2. Bài mới:

a/ Giới thiệu bài : GV nêu ND bài và ghi tựa bài lên bảng. (1 phút)

b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15 phút)

*Ví dụ 1: (SGK)

- Gv đính 2 hình tròn lên bảng : - Gv nêu vấn đề:SGK

- Vân ăn 1 quả cam tức là Vân ăn mấy phần?

* Ta nói Vân ăn 4 phần hay ăn 44 quả cam,

- Vân ăn thêm 41 quả cam tức là ăn thêm mấy phần?

- Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam?

- Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn.

*Ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người?

-Yêu cầu h/s tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người?

- Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?

- Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được 54 quả cam. Vậy 5: 4 =?

Nhận xét:

4

5 quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao?

- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 4

5 ?

Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

- Hãy viết thương của phép chia 4: 4 dưới

49 : 7 = 497 =7 0 : 9 = 90 = 0 36 : 6= 366 = 6

+ Vân ăn 1 quả cam tức là Vân đã ăn 4 phần.

+ Ăn thêm 1 phần.

+ Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5 phần quả cam.

+ Phân số: 45 .

+ Mỗi người được 45 quả cam.

+ 5: 4 = 45

4

5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 54 quả cam là 1 quả cam thêm

4

1 quả cam (

4

5 > 1 )

+ Phân số 45 có tử số lớn hơn mẫu số.

- H/s viết 4 : 4 = 44 ; 4 : 4 = 1

(12)

dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên?

Kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.

- so sánh 1 quả cam và14 quả cam?

Vậy 14 và 1?

- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số 14 ?

Kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.

c/ Thực hành: (15 phút)

Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.

Bài 3: So sánh mỗi phân số với 1.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố dặn dò. (3 phút)

- Khi nào phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1?

- GV nhận xét tiết học .

- VN làm BT và CBbài sau: Luyện tập

+ 1quả cam nhiều hơn 14 quả cam.

4 1 < 1 + Phân số

4

1 có tử số nhỏ hơn mẫu số.

- H/s nhắc lại các kết luận.

-1HS đọc, lớp đọc thầm.

- 3 HS làm bảng lớp, HS lớp làm vào vở.

- HS lần lượt lên bảng giải. HS dưới lớp làm bài vào vở.

- HS trả lời.

--- Kể chuyện

Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện đúng chủ đề, kể hay, hấp dẫn, nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện.

3. Thái độ: GD tính bạo dạn, tự tin, khả năng trình bày trước nhiều người.

II- ĐD DH: Tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- KT 2 HS kể lai câu chuyện giờ trước.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng) 1’

b. HD HS kể chuyện hiểu yêu cầu của đề bài. 8’

- GV viết đề bài lên bảng.

- Gạch chân dưới những từ ngữ cần chú

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- 2 HS đọc đề bài.

- Xác định đúng yêu cầu của đề.

(13)

ý.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.

+ Những người ntn được công nhận là người có tài? Lấy VD?

+ Em đã đọc câu chuyện của mình ở đâu?

- Yêu cầu HS giới thiệu truyện của mình định kể.

- Gọi HS đọc phần gợi ý 3.

c. HS thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.20’

* Kể chuyện trong nhóm.

- Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp.

* Thi kể chuyện trước lớp.

- Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

+ Nội dung.

+ Cách kể.

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Nhận xét giờ học.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Dặn HS về nhà CB cho tiết KC sau.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc .

+ Những người có tài năng, sức khỏe, trí tuệ hơn người bình thường. VD: Lê Quý Đôn, Cao Bá Quát,…

+ Trong báo, truyện, kỉ lục ghi-nét,

- Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp câu chuyện em sẽ kể.

- 2 HS nối tiếp đọc.

- Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét cho nhau.

- 5- 7 HS thi kể chuyện trước lớp.

Các HS khác cùng theo dõi tham gia nói nên suy nghĩ của mình sau khi kể xong.

- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể tự nhiên, hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi thú vị nhất.

- Hs nêu

--- Tập đọc

Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐD DH: BGĐT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG DH:

HĐ của GV 1- Kiểm tra bài cũ:4’

- Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau đọc

HĐ của HS

- Nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu

(14)

TL bài Bốn anh tài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng).1’

b. Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc 10’

- Hỏi HS chia đoạn (2 đoạn).

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc.

+ L 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm + L2: GV kết hợp giải nghĩa từ.

+ L 3 cho HS ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài 12’

- Gọi HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi (SGK).

+ Trống đồng ĐS đa dạng ntn? Hoa văn trên trống đồng được tả ntn?

- Cho HS xem một số hoa văn trên trống đồng.

+ Nội dung đoạn 1 là gì?

- Y/c HS đọc thầm phần còn lại trả lời câu hỏi (SGK).

+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?

+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng.

+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta.

+ Nội dung đoạn 2 nói nên điều gì?

+ Nêu ND chính của bài?

* Hướng dẫn đọc diễn cảm 10’

- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.

- Treo đoạn đọc diễn cảm (Nổi bật…

sâu sắc.)

hỏi.1 HS nhắc lại nội dung bài.

- Nhắc lại đầu bài.

+ Đ1: …đến “có gạc. Đ2: Phần còn lại.

+ Đọc, kết hợp phát âm từ khó.

+ Đọc, giải nghĩa từ trong SGK.

+ Đọc, chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng - Luyện đọc theo cặp.

- 1-2 HS đọc cả bài.

- Lắng nghe.

+ Giữa mặt trống đồng là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc…

+ Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn.

- Hs đọc và trả lời:

+ Lao động đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, …, ghép đôi nam nữ.

+ Vì những h/a, h/đ của con người là những … mình với thiên nhiên…

+ Là 1 cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người … có nền văn hóa lâu đời bền vững.

+ Hình ảnh con người lao động làm chủ thiên nhiên, hòa mình với thiên nhiên.

*Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 HS nêu cách đọc và đọc.

(15)

- HD HS đọc diễn cảm và đọc mẫu.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố ND bài học. Nhận xét giờ học.

- Về đọc diễn cảm câu chuyện trên.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe

- HS đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc đoạn diễn cảm.

--- Địa Lí

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

- Sự thích ứng của con người với thiên nhiên ở ĐBNB.Có ý thức bảo vệ môi trường để đảm bảo cho cuộc sống của con người tốt hơn.

2. Kĩ năng:Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.

3. Thái độ: GD Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ phân bố dân cư VN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ.5’

? ĐBNB có đặc điểm gì về diện tích, địa hình, đất đai.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.32’

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

b. Bài giảng:

1. Nhà ở của người dân:

- T/c cho Hs dựa vào tranh ảnh và HĐ nhóm để tìm ra kiến thức.

? Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào?

? Người dân thường làm nhà ở đâu?Vì sao?

? Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đây là gì?

? Ngày nay làng quê của ĐBNB có gì thay đổi?

* ở ĐBNB có hệ thống sông ngòi

- Thực hiện yc của gv.

* Làm việc theo nhóm sau đó đại diện nhóm báo cáo.

+ Chủ yếu là người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.

+ Người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ vì khí hậu nơi đây nóng, nắng quanh năm, ít có gió bão lớn.

+ Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe.

+ Nhiều ngôi nhà kiên cố khang trang được xây dựng. Đời sống nhân dân được nâng cao.

+ Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi

(16)

chằng chịt nên người dân thường làm nhà dọc theo các con sông. Vậy theo chúng ta có cần phải bảo vệ môi trường như thế nào để đảm bảo cuộc sống của người dân?

- Gv nx và chốt lại.

2. Trang phục và lễ hội:

- T/c cho Hs dựa vào tranh ảnh và HĐ nhóm đôi để tìm ra kiến thức.

? Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt?

? Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?

? Kể tên 1 số lễ hội ở ĐBNB?

* Tóm tắt:- Ghi nhớ.

- Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ.

- Trao đổi KQ.

- Giúp hs hoàn thiện bài học.

c. Củng cố- Dặn dò.3’

- Hệ thống ND bài.

- Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

trường, khi mà người dân ở ĐBNB chỉ sống dọc ven các sông ngòi, kênh rạch thì việc đảm bảo vệ sinh ở đây rất quan trong, nếu vứt rác thải bừa bãi,... xuống sông ngòi, môi trường sống ở đây sẽ bị ô nhiễm một cách nặng nề.

* Làm việc nhóm đôi.

+ Trang phục quần áo bà ba, chiếc khăn rằn.

+ Cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống.

- Lễ hội: Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc - An Giang. Hội Núi Bà ở Tây Ninh, Lễ cúng Trăng của đồng bào Khơ-me.

- Lễ tế thần Cỏ Ông (cỏ Voi) của đồng bào Khơ- me…

- Hs đọc ND ghi nhớ.

--- Khoa học

Tiết 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân biệt không khí sạch, (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).

- Biết được những nguyên nhân và tác hại làm không khí bị ô nhiễm.

2. Kĩ năng: Nêu được những nguyên nhân và tác hại làm không khí bị ô nhiễm.

3. Thái độ: Bảo vệ bầu không khí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 78, 79 Sgk.

- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

A. Kiểm tra Tiết cũ: (5’)

- Nêu cách phòng chống bão ở địa

Hoạt động của trò - 2 học sinh trả lời.

(17)

phương em ? - Gv nhận xét

- Lớp nhận xét.

B. Tiết mới:

1. Giới thiệu Tiết: (2’) Trực tiếp 2. Các hoạt động (30’)

Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch

- Yêu cầu hs quan sát các hình tr 78, 79 và chỉ ra:

- Hình nào thể hiện không khí trong sạch ?

- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm

- Đại diện hs báo cáo trước lớp.

- Gv yêu cầu một số hs nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.

* K/l: không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị ...

- không khí bẩn là không khícó chứa một trong các loại khói, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép ...

Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí

- Yêu cầu hs liên hệ thực tế:

- Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ?

- Gv lắng nghe các ý kiến của học sinh rồi kết luận.

* K/l: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: Do bụi (bụi tự nhiên, bụi do núi lửa sinh ra), bụi do hoạt động của con người. Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói thuốc lá, chất độc hoá học ..

3. Củng cố, dặn dò:

- Em hãy nêu những nguyên nhân

- Làm việc theo cặp.

- Học sinh thảo luận trong nhóm của mình.

+ Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không

gian thoáng đãng.

+ Hình 1, 3, 4 cho biết nơi có không khí bị ô nhiễm.

- Đại diện hs báo cáo trước lớp.

- Hs nêu

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hoạt động cả lớp.

- Do khí thải của các nhà máy, khói, khí đọc bụi do các phương tiện ô tô thỉa ra, khí đọc, vi khuẩn .. do các rác thải sinh ra.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 học sinh trả lời.

(18)

không khí bị ô nhiễm ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học Tiết.

- Chuẩn bị Tiết sau.

--- Ngày soạn: 31/01/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 06/02/2020 Toán

Tiết 99: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số.

- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

2. Kĩ năng: Đọc viết, quan hệ giữa số TN và PS phân số đúng, nhanh.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: - BC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ. 4’

- Kiểm tra HS làm BT1,3 -SGK.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài (ghi bảng).1’

b. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yc bài tập: Viết vào ô trống (theo mẫu).

- Cho HS tự làm rồi chữa bài.

- Nhận xét Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yc bài tập.

- HD mẫu: 4 = 123

- Cho HS làm bài- Chữa bài. Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc yc bài tập.

- Cho HS làm bài rồi chữa bài.

- Nhận xét- chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- Đọc yc bài tập.

- Tự làm - chữa bài. Kquả: một phần tư giờ; Mười hai phần hai mươi lăm mét; ……….

- Đọc yc bài tập - Làm bài.

- Theo dõi thự hiện theo.

9 =273 ; 5 =153 ; 10 = 202 - Nêu yc bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

3

4 > 1; 119 < 1; 10099 > 1;...

- Nhận xét- chữa bài

---

(19)

Tập làm văn

Tiết 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.

2. Kĩ năng: Viết đủ, đúng 3 phần của bài văn tả đồ vật. Tả đủ ý, viết câu hay.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Bảng phụ ghi dàn bài tả đồ vật.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 4p

- Gọi 1-2 HS nhắc lại kiến thức về bài văn miêu tả đồ vật.

- Nhận xét, củng cố.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1p b. HD HS kiểm tra. 12p

- Viết đề bài lên bảng lớp và dàn bài của bài văn miêu tả đồ vật.

- Yêu cầu HS nêu cấu tạo một bài văn miêu tả đồ vật.

- Cho HS chọn 1 trong các đề sau.

- Tả chiếc cặp sách của em.

- Tả cái thước kẻ của em.

- Tả cây bút chì của em.

- Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.

+ Em nên chọn cách mở bài nào?

+ Em nên chọn cách kết bài nào và cho bài văn hay hơn?

+ Em định giới thiệu đồ vật nào em định tả ntn?

+ Trước khi tả em cần làm gì?

c. Thực hành: 18p - Cho HS viết bài.

- Quan sát nhắc nhở HS khi làm bài.

- Chấm 5 bài.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- Đọc lại dàn bài của bài văn miêu tả đồ vật.

- Mở bài: + Giới thiệu đồ vật định tả.

- Thân bài: + Tả bao quát toàn bộ đồ vật, hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu cấu tạo.

+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. (Kết hợp thể hiện thái độ, tình cảm của người viết với đồ vật.) - Kết bài. Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả.

- Chọn đề.

- Quan sát để tả bao quát về hình dáng, kích thước, đặc điểm.

- Viết bài.

(20)

- Nhận xét - đánh giá kết quả bài làm của HS.

3. Củng cố, dặn dò: 3p - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét. Chuẩn bị bài sau.

--- Luyện từ và câu

Tiết 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).

2. Kĩ năng: Nêu đúng, nhanh từ ngữ nói về sức khỏe, môn thể thao. Hiểu đúng một số thành ngữ, tục ngữ.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Phiếu bài tập cho 5 nhóm.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- YC HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

gì? trong đoạn văn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng).1’

b. Hướng dẫn HS làm bài tập 30’

Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yc bài tập.

- YC HS đọc thầm lại yc và trao đổi theo cặp để làm bài.

- Phát phiếu cho một số nhóm.

- Nhận xét- KL kquả đúng Bài tập 2:

- Gọi 1 HS đọc yc bài tập.

- Dán lên bảng 3-4 tờ phiếu, phát bút dạ cho HS lên thi tiếp sức.

- Cùng tổ trọng tài nhận xét- bình chọn nhóm thắng cuộc.

- YC HS chữa bài vào vở.

Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yc bài tập.

- Tổ chức tương tự bài 2.

- Y/C HS đọc thuộc các thành ngữ.

- Nhận xét- chữa bài

- Nhắc lại đầu bài.

- Nêu yc bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- các nhóm làm ra phiếu bài tập. VD:

a) tập luyện, tập thể dục, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ…

b) vạm vỡ, dẻo dai, nhanh nhẹn, cân đối, cường tráng,…

- Nhận xét- chữa bài

- Nêu yc bài tập - Thi tiếp sức.

VD: bóng đá, bóng chuyền, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, bắn súng, nhảy xa,…

- Nhận xét- chữa bài

- Viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ - Nêu yc bài tập.

a. Khỏe như: -voi,- trâu,- hùm.

b. Nhanh như: -cắt, gió, chớp, điện, sóc…

(21)

Bài tập 4: Gọi 1 HS đọc yc bài tập.

- Người ko ăn ko ngủ được là người ntn?

+ Ăn ngủ được là tiên nghĩa là ntn?

- Chốt lại kquả đúng

- YC HS đọc thuộc các thành ngữ đó.

3 - Củng cố, dặn dò: 3’

- Hệ thống ND bài. NXgiờ học. CBbài sau.

- Nhận xét- chữa bài

- Nêu yc bài tập- làm bài & chữa bài + KQ: Tiên là những người trong truyện cổ tích luôn an nhàn thư thái, sung sướng (sướng như tiên).

+ Ăn được, ngủ được có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.

--- Khoa học

Tiết 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.

2. Kĩ năng: Biết làm những việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch.

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn không khí trong sạch và tuyên truyền , nhắc nhở mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch.

* GDBVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- Sưu tầm các tranh ảnh hình vẽ về các hạot động bảo vệ bầu không khí.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra Tiết cũ (5’)

- Nêu những nguyên nhân làm cho bầu không khí bị ô nhiễm ?

- Gv nhận xét.

B. Tiết mới:

1. Gtb: (2’) Nêu nhiệm vụ tiết học.

2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Yêu cầu hs quan sát hình 80, 81. Sgk trả lời câu hỏi:

+ Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs làm việc theo cặp.

- Những việc nên làm:

+ H1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi.

+ H2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc.

+ H3, 5, 6, 7.

(22)

- Gv nhận xét, tổng kết ý kiến. Yêu cầu hs liên hệ bản thân, gia đình kể những việc đã và sẽ làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ:

+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.

+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí.

+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.

- Thực hành.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như gv đã hướng dẫn.

- Gv đi tới các nhóm kiểm tra giúp đỡ các em cùng tham gia.

- Trình bày và đánh giá.

- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình. Trình bày kết quả thảo luận.

- Gv tuyên dương nhóm vẽ tranh tuyên truyền hiệu quả.

* Bạn cần biết: sgk 3. Củng cố, dặn dò:

- Em sẽ làm những gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học Tiết.

- Chuẩn bị Tiết sau.

- Những việc không nên làm:

H4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.

- Học sinh hoạt động nhóm.

- Học sinh chú ý lắng nghe để biết nhiệm vụ.

- Học sinh các nhóm về vị trí của mình.

- Học sinh vẽ tranh cổ động.

- Các nhóm cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Các nhóm khác góp ý bổ sung.

- 2, 3 học sinh phát biểu.

--- Ngày soạn: 31/1/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 07/02/2020 Toán

Tiết 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của PS, phân số bằng nhau.

(23)

2. Kĩ năng: Nhận biết và áp dụng tính chất CB của PS, PS bằng nhau đúng, nhanh.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: BGĐT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1 - Kiểm tra bài cũ. 4’

- Kiểm tra HS làm BT3,4 -SGK.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2 - Bài mới.

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’

b. HD HS HĐ để nhận biết 3/4 = 6/8 và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số.

- HD HS quan sát hai băng giấy.

+ Hai băng giấy này ntn với nhau?

+ Chia băng giấy thứ nhất ra làm 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần.

+ Chia băng giấy thứ 2 thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần.

- Cắt phần tô màu ra và đo vào nhau, yc HS so sánh.

- KL: 43 86

- Giới thiệu: 4386 là hai phân số bằng nhau. HD HS rút ra và tự viết được:

8 6 2 4

2 3 4

3

x

x

4 3 2 : 8

2 : 6 8

6 .

+ Hai phân số ntn thì được gọi là hai phân số bằng nhau?

- Rút ra kết luận SGK.

c. Thực hành: 18’

Bài 1: Cho HS đọc yc và tự làm bài chữa bài.

- Gọi HS đọc kết quả - nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- Quan sát 2 băng giấy.

+ Bằng nhau.

+ Tức là tô màu

4

3 băng giấy.

+ Tức là tô màu 86 băng giấy.

- Bằng nhau.

- Nêu kết luận

+ HS trả lời theo ý hiểu.

- Đọc lại kết luận SGK.

- Nêu yc bài tập.

- HS làm bài vào vở. Chẳng hạn:

15 6 3 5

3 2 5

2

x

x .

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- Tập làm văn

Tiết 40: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU:

(24)

1. Kiến thức: Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1).

- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).

2. Kĩ năng: Viết được bài văn miêu tả để giới thiệu về địa phương đúng, hay.

3. Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Thu thập xử lý thông tin (về địa phương cần giới thiệu).

- Thể hiện sự tự tin.

- Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn) III. ĐD DH:

- VBT, bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 4p

- YC HS đọc lại bài tiết trước - Nhận xét, củng cố.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1p b. Hướng dẫn HS làm bài tập 30p Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nd bài tập1:

- Cho HS trao đổi làm bài trong nhóm.

+ Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?

+ Kể lại những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn?

- Lưu ý HS: Đây là một bài giới thiệu.

Dựa vào bài văn mẫu đó, các em lập một dàn ý vắn tắt của 1 bài giới thiệu về địa phương mình.

- Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sống.

-Thân bài: Giới thiệu những nét đổi mới ở địa phương.

- Kết luận: Nêu kết quả đổi mới của địa phương em, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó.

Bài tập 2:- Ycầu HS đọc đề

- GV phân tích đề, giúp HS hiểu đề bài.

+ Đổi mới của làng xóm.

+ Chọn hoạt động đổi mới mà em thích nhất.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- Nêu yc bài tập.

- HS trao đổi& làm bài vào VBT.

+ Vĩnh Sơn- một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm.

+ Nay đã biết trồng lúa nước;

Nghề nuôi cá phát triển; Đời sống của nhân dân được cải thiện…

- Nhìn bảng đọc lại dàn ý.

- Đọc đề bài.

- Nắm yc đề bài.

- Một số HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương.

(25)

+ Nêu hiện trạng và ước mơ của mình.

- Gọi HS nói về nd em giới thiệu.

- Bình chọn người giới thiệu chân thực nhất.

3. Củng cố, dặn dò: 3p - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.- Chuẩn bị bài sau

+ Thực hành giới thiệu trong nhóm.

+ Thi giới thiệu trước lớp.

- Bình chọn người giới thiệu hay nhất.

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 20 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 21 1. Nhận xét tuần 20:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại:...………..…..………

* Tuyên dương: ...………...………...…...

……….………...

* Nhắc nhở: ...………...

2. Phương hướng tuần 21:

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 4: Thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên... - Xem trước bài “Luyện tập”

sè ®Çu tiªn ë phÇn thËp ph©n cña sè bÞ chia ®Ó tiÕp tôc thùc hiÖn phÐp chia. - TiÕp tôc chia víi tõng ch÷ sè ë phÇn thËp ph©n cña sè

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân. số, tử số là số bị chia và mẫu số là

Bài sau: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.. Xin chân thành cám ơn quí thầy cô và các em

-Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.. -Tiếp tục chia với từng

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP

Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 mét được chia thành 4 đoạn bằng nhau.. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu

Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 mét được chia thành 4 đoạn bằng nhau.. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu