• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 13

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 13

Ngày soạn : 01/12/2020 Ngày giảng : 01/12/2020 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

I.

TUẦN 13

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 14

Ngày soạn: 5/12/2020       

Ngày giảng:        Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 Chào cờ

 

Kĩ năng sống

NHÓM KỸ NĂNG GIAO TIẾP BẠN BÈ

Bài 4: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM VỚI BẠN ( Tiết 2) Mc tiêu:

1. Kiến thức: Biết tầm quan trọng của việc thể hiện trách nhiệm với bạn

2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu cần thiết khi thể hiện trách nhiệm với bạn

3. Thái độ:   Vận dụng một số yêu cầu đã biết để thể hiện trách nhiệm với bạn trong một số tình huống cụ thể.

Mục tiêu học sinh Đức: Biết tầm quan trọng của việc thể hiện trách nhiệm với b II. Đồ dùng dạy học

- Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5 III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức HĐ1. Rèn luyện

-  Gv tổ chức cho HS đọc các nội dung cần rèn luyện  

           

HĐ2. Định hướng ứng dụng  

       

 

- HS đọc bài

- Hãy vẽ mặt cười vào ô tròn ở hành động đúng vẽ mặt mếu vào ô tròn hành động sai.

 

 

1.      Khi thấy các  bạn cải nhauto tiếng, Hùng không khuyên can.

      Khoa nhắc nhở bạn không nên ăn trong giờ học

 

- HS đọc bài

- Hãy vẽ mặt cười vào ô tròn ở hành động đúng vẽ mặt mếu vào ô tròn hành động sai.

 

 

1.      Khi thấy các  bạn cải nhauto tiếng, Hùng không khuyên can.

      Khoa nhắc nhở bạn không nên ăn trong giờ học

(3)

 

Tập đọc

CHUỖI  NGỌC LAM I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật: cô bé thơ ngây, hồn nhiên; chú Pi- e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng thật thà..

3. Thái độ:  HS yêu thích môn học.

Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

     

HĐ3. Ứng dụng

- HS chọn và thực hiện 3 hành động thể hiện trách nhiệm đối với bạn thân của em. Sau 5 ngày thực hiện, hãy liệt kê những gì đã làm vào một quyển sổ nhỏ để lưu lại nhũng kỉ niệm đẹp giữa em và bạn bè.

- Dặn HS áp dụng những điều đã học vào cuộc sống để mọi người sống chan hòa, thân thiết nhau hơn.

- HS chia sẻ  - HS nêu

Hãy để ý xem trong lớp em có bạn nào hoàn cảnh khó khăn. Hãy viết ra những việc em sẽ làm để giúp đỡ bạn.

- HS nhận xét  

- HS chia sẻ  - HS nêu

Hãy để ý xem trong lớp em có bạn nào hoàn cảnh khó khăn.

Hãy viết ra những việc em sẽ làm để giúp đỡ bạn.

- HS nhận xét  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Y ê u c ầ u H S đ ọ c b à i

“Trồng rừng ngập mặn”

- GV nhận xét 2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

 

-  HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

 

- HS quan sát tranh minh  

-  HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

 

- HS quan sát tranh minh

(4)

b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm hai đoạn - GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

 

- GV đọc mẫu toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

+ Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

 

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 của bài.

+ Chị cô bé tìm Pi- e để làm gì?

 

+ Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

 

- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

 

=> Ca ngợi ba nhân trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu và đem lại niềm vui cho nhau.

*QTE: Qua câu chuyện trẻ em có quyền gì bổn phận gì?

- GV liên hệ giáo dục Hs d)Đọc diễn cảm(9') Hướng dẫn đọc đoạn 2  GV yêu cầu HS phân vai luyện đọc bài.

hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

- HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp  

 

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Tặng chị nhân ngày lễ Nô- en ..

- Cô bé không đủ tiền..

1.Cuộc đối thoại của Pi- e và cô bé.

- HS đọc đoạn 2 của bài.

- Hỏi Pi- e chuỗi ngọc đó giá bao nhiêu tiền,…

- Vì em đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em đã dành ...

2. Cuộc đối thoại của Pi- e và chị cô bé.

- Ca ngợi các nhân vật trong truyện có lòng nhân hậu...

- HS nhắc lại.

   

- HS trả lời: Quyền được yêu chia sẻ. Quyền có sự riêng tư. Quyền nhận được sự thông cảm, yêu quy. Bổn phận phải yêu thương, tôn trọng con người.

- Hs lắng nghe

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc diễn cảm.

- 4 HS thi đọc phân vai.

- Nhận xét

hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

- HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp  

 

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Tặng chị nhân ngày lễ Nô- en ..

- Cô bé không đủ tiền..

1.Cuộc đối thoại của Pi- e và cô bé.

- HS đọc đoạn 2 của bài.

- Hỏi Pi- e chuỗi ngọc đó giá bao nhiêu tiền,…

- Vì em đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em đã dành ...

2. Cuộc đối thoại của Pi- e và chị cô bé.

- Ca ngợi các nhân vật trong truyện có lòng nhân hậu...

- HS nhắc lại.

   

- HS trả lời: Quyền được yêu chia sẻ. Quyền có sự riêng tư. Quyền nhận được sự thông cảm, yêu quy. Bổn phận phải yêu thương, tôn trọng con người.

- Hs lắng nghe

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc diễn cảm.

- 4 HS thi đọc phân vai.

- Nhận xét

(5)

Toán

 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

2.Kĩ năng: Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân,

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4') + Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

-  Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2,3 - GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn thực hiện phép chia(11')

- GV đưa ví dụ 1:

Tóm tắt: Sân trường hình vuông

      Chu vi:  27m       Cạnh   :… m?

+ Muốn biết cạnh của sân trường dài bao nhiêu ta làm như thế nào?

- GV hướng dẫn HS đặt tính, thực hiện tính:

        27       4

- 2 HS  làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

     

- HS nêu yêu cầu của bài.

     

- HS suy nghĩ, nêu phép tính cần thực hiện.

- 27 : 4 = … m - HS thực hiện.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

     

-  HS  làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

     

- HS nêu yêu cầu của bài.

     

- HS suy nghĩ, nêu phép tính cần thực hiện.

- 27 : 4 = … m - HS thực hiện.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

     

(6)

       30   6,75        20        0

       Vậy 27 : 4 = 6,75

- GV nêu ví dụ 2: 43 : 52 =

…?

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét chốt lại cách chia đúng.

        4 3         52        4 3 0      0,82       1 4 0        3 6

+ Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên nếu còn dư ta làm thế nào?

* Qui tắc SGK.

c)Thực hành

Bài 1(7') Đặt tính rồi tính.

 

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài

- GV nhận xét, chữa bài.

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?

Bài 2(9') Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt: 

       25 bộ hết :  70m        6 bộ hết  :   …m?

 

- GV theo dõi, hướng dẫn HS  làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bạn nào có cách làm khác?

 

- 1HS làm trên bảng. Lớp làm nháp.

- Chữa bài, nhận xét.

       

- HS trả lời.

 

- 3 HS đọc SGK.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự  làm bài.

- 3HS làm bảng, nói cách thực hiện.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

   

- HS đọc bài toán.

- Hs trả lời

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 1HS  làm bảng phụ.

      Bài giải

 Số vải để may một bộ quần áo là:

     70 : 25 = 2,8 (m)

Số vải để may 6 bộ quần áo là:

      2,8  6 = 16,8 (m)

      Đáp số: 16,8 (m)

- HS nêu cách làm khác.

(70 : 25) x 6 = 16,8 (m) - HS nêu yêu cầu - Tự làm, nêu cách làm - Nhận xét

 

- 1HS làm trên bảng. Lớp làm nháp.

- Chữa bài, nhận xét.

       

- HS trả lời.

 

- 3 HS đọc SGK.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự  làm bài.

- 3HS làm bảng, nói cách thực hiện.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

   

- HS đọc bài toán.

- Hs trả lời

- HS suy nghĩ, làm bài.

- 1HS  làm bảng phụ.

      Bài giải

 Số vải để may một bộ quần áo là:

     70 : 25 = 2,8 (m)

Số vải để may 6 bộ quần áo là:

      2,8  6 = 16,8 (m)

      Đáp số: 16,8 (m)

- HS nêu cách làm khác.

(70 : 25) x 6 = 16,8 (m) - HS nêu yêu cầu - Tự làm, nêu cách làm - Nhận xét

(7)

 

Chính tả ( nghe viết ) CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2a.

2.Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng  hình thức văn xuôi một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.

3.Thái độ: Rèn ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 

Mục tiêu học sinh Đức: Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3;

làm được BT2a.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -VBT, Bảng phụ, bút dạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài 3(4'): Viết các phân số

sau dưới dạng số thập phân - Nhận xét, chốt kết quả - Củng cố về các cách làm(2 cách: chuyển về phân số thập phân hoặc thực hiện phép chia)

3. Củng cố- dặn dò(4')  Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học .

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nghe – viết(25')

 - GV đọc bài.

+Cô bé mua chuỗi ngọc lam  

- 2 HS viết bảng, lớp nháp.

- Chữa, nhận xét.

       

- HS theo dõi SGK.

- Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en

 

- 2 HS viết bảng, lớp nháp.

- Chữa, nhận xét.

       

- HS theo dõi SGK.

- Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en

(8)

PHÒNG HỌC ĐA NĂNG

BÀI 7: ROBOT LẬP TRÌNH DI ĐỘNG  (Tiết 2)  

để tặng ai? +Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc kông?

- GV hướng dẫn viết từ khó:

trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ,…

 

Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm...

- GV đọc từng câu HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu 5-7 bài để nhận xét.

- Nhận xét chung.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(7')

Bài tập 2a

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài nhóm.

   

- GV nhận xét Bài tập 3

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài.

     

GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

3. Củng cố- dặn dò(3') Tìm từ chứa tiếng tranh, chúng?

- GV nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi...

- HS tìm, đọc

- Lớp viết nháp, 2HS viết bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS nêu.

   

- HS viết bài.

- HS soát bài.

     

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi nhanh trong nhóm

Báo cáo

tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua…

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở bài tập-  trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung

*Lời giải:

Các tiếng cần điền lần lượt là:

 đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước,

 

- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi...

- HS tìm, đọc

- Lớp viết nháp, 2HS viết bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS nêu.

   

- HS viết bài.

- HS soát bài.

     

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS trao đổi nhanh trong nhóm

Báo cáo

tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua…

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS làm vào vở bài tập-  trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung

*Lời giải:

Các tiếng cần điền lần lượt là:

 đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước,

 

(9)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được cách lắp ghép robot lập trình di động.

2. Kĩ năng:

- Rèn khả năng thực hành và làm việc nhóm - Rèn kĩ năng tư duy

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học đa năng

- GV chuẩn bị bộ Robot Mini – Fischertechnik, - Pin 9V III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS  

A.Kiểm tra bài cũ: 3p

- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ?

B. Dạy bài mới:

1. HĐ1: Hoạt động kết nối (GTBM)

*  Tìm hiểu nội dung bài:

2. HĐ2: GĐ thực hành, lắp ghép: 40p

*GV giao nhiệm vụ

- Hình thức hoạt động cả lớp - GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm hiểu về: “robot lập trình di động”.

         

* Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ: lắp ghép mô hình Robot lập trình di động.

* HD thực hiện nhiệm vụ:

 - Hướng dẫn các nhóm phân  

- robot lập trình di động  (Tiết 1)

         

- HS lắng nghe

- YC các thành viên trong nhóm tự bầu ra nhóm trưởng và tự phân chia công việc dựa vào thế mạnh của mỗi thành viên để phối hợp, đạt được hiệu quả làm việc nhóm tốt nhất.

- Các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm.

 

- 1HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 HS lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

 

 

- robot lập trình di động  (Tiết 1)

         

- HS lắng nghe

- YC các thành viên trong nhóm tự bầu ra nhóm trưởng và tự phân chia công việc dựa vào thế mạnh của mỗi thành viên để phối hợp, đạt được hiệu quả làm việc nhóm tốt nhất.

- Các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm.

 

- 1HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 HS lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

 

(10)

chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian.

- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm. (lưu ý chưa được sử dụng khi GV chưa yêu cầu) - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: lắp ghép mô hình Robot lập trình di động.

- GV đưa ra góp ý, đánh giá mô hình và phần trình bày của từng nhóm.

* Lắp ráp mô hình và vận hành thử nghiệm

Hình thức hoạt động: làm việc nhóm

Bước 1: GV hướng dẫn HS sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép được kèm theo bộ thiết bị và cách thiết lập công tắc trượt (DIP) cho mô hình.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình.

Bước 3: Vận hành thử nghiệm.

- GV yêu cầu các nhóm tiến hành kiểm tra mô hình so với mô hình mẫu trong tài liệu, chạy thử nghiệm, nếu đạt yêu cầu thì tiến hành báo cáo, nếu Robot không hoạt động, hoặc các chi tiết lắp chưa đúng thì cần sửa lại.

- GV giảng dạy kiến thức liên quan đến Robot lập trình di động

- GV đặt câu hỏi, cho các nhóm thảo luận và trả lời:

? Robot lập trình di động được cấu tạo bao gồm những thành phần nào? Mô tả chức năng các thành phần đó?

 

 

- Đại diện nhóm trình bày.

 

- HS chú ý lắng nghe  

 

- Học nhóm  

- Học sinh lắp ráp mô hình theo hình mẫu.

- HS làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày

- HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp riêng.

- Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

         

- Robot kết hợp được câú tạo từ 4 thành phần đó là bộ điều khiển – điều khiển robot; động cơ –giúp Robot di chuyển; Pin – cung cấp năng lượng cho Robot hoạt động; các chi tiết  lắp ghép- tạo nên hình dáng của Robot.

- Robot di động sau khi được trượt công tắc số 1 và số 5, bật nguồn thì nó sẽ di chuyển; có thể điều khiển Robot sang trái, phải bằng núm điều chỉnh; sau một khoảng thời gian chuyển động thì tiến hành gạt công tắc số 1 xuống thì R o b o t s ẽ t ự đ ộ n g d i

 

- Đại diện nhóm trình bày.

 

- HS chú ý lắng nghe  

 

- Học nhóm  

- Học sinh lắp ráp mô hình theo hình mẫu.

- HS làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày

- HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp riêng.

- Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

         

- Robot kết hợp được câú tạo từ 4 thành phần đó là bộ điều khiển – điều khiển robot; động cơ –giúp Robot di chuyển;

Pin – cung cấp năng lượng cho Robot hoạt động; các chi tiết  lắp ghép- tạo nên hình dáng của Robot.

- Robot di động sau khi được trượt công tắc số 1 và số 5, bật nguồn thì nó sẽ di chuyển; có thể điều khiển Robot sang trái, p h ả i b ằ n g n ú m đ i ề u chỉnh; sau một khoảng thời gian chuyển động thì

(11)

 

Ngày soạn: 6/12/2020

Ngày giảng:        Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân

   

?Mô tả hoạt động của Robot kết hợp?

       

?So sánh các loại Robot khác đã học?

- GV mời các nhóm lần lượt trình bày cấu tạo của Robot, nguyên lí hoạt động của Robot và khó khăn trong quá trình lắp ráp.      

- GV đưa ra góp ý, đánh giá mô hình và phần trình bày của từng nhóm.

- GV tổng hợp lại kiến thức 3. HĐ3: Nhận xét, đánh giá - Nhận xét sản phẩm của học sinh.

4. HĐ4: Sắp xếp, dọn dẹp:

- GV hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu để các lớp học sau thuận tiện khi sử dụng.

- GV tổng hợp lại kiến thức C. Củng cố, dặn dò: 2p

- Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì?

chuyển lặp lại các hành động mà nó đã thực hiện trước đó.

- Robot lập trình di động có 4 thành phần chính giống như Robot di động, tuy nhiên Robot này có thể

“ghi nhớ” các hoạt động của nó và thực hiện lại các hoạt động đó.

- Các nhóm trình diễn  

- Lắng nghe  

- Lắng nghe.

 

- HS tháo các chi tiết.

tiến hành gạt công tắc số 1 xuống thì Robot sẽ tự động di chuyển lặp lại các hành động mà nó đã thực hiện trước đó.

- Robot lập trình di động có 4 thành phần chính giống như Robot di động, tuy nhiên Robot này có thể “ghi nhớ” các hoạt động của nó và thực hiện lại các hoạt động đó.

- Các nhóm trình diễn - Lắng nghe

 

- Lắng nghe.

 

- HS tháo các chi tiết.

(12)

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân

- Giải bài toán liên quan đến chu vi và diện tích các hình, bài toán liên quan đến số trung bình cộng.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Củng cố cho HS về chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đặt tính rồi tính: 13: 5  ; 76:12

Nêu quy tắc chia 1số tự nhiên cho 1số tự nhiên  mà thương là một số thập phân – GV nhận xét

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1') b)Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (7'):Tính.

-  GV yêu cầu HS tự làm bài

 

- GV nhận xét

Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức?

Bài 2(6'): Tính rồi so sánh kết quả tính

Yeu cầu HS làm Nhận xét, chốt kết quả Củng cố: Nhân với 0,4 chính là chia cho 25

Bài 3(6'): Giải toán.

Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách giải?

 

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

           

- HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm  vào vở

- Chữa bài, nhận xét.

- HS giải thích cách làm.

 

- HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài. 2HS làm bảng nhóm

Nhận xét, chữa bài  

- 1HS đọc bài toán.

- Tóm tát miệng.

- 1HS  lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Chữa bài, nhận xét.

 

 

-  HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

           

- HS nêu yêu cầu.

-  HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm  vào vở

- Chữa bài, nhận xét.

- HS giải thích cách làm.

 

- HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài. 2HS làm bảng nhóm

Nhận xét, chữa bài  

- 1HS đọc bài toán.

- Tóm tát miệng.

- HS  lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Chữa bài, nhận xét.

 

(13)

Luyện từ và câu

 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: Nhận biết danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn BT1.

- Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2.

2.Kĩ năng: Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3, thực hiện yêu cầu của BT4(a,b,c).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Nhận biết danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn BT1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -VBT Tiếng Việt, Bảng phụ.

 

- GV nhận xét

Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật

Bài 3(9'): Giải toán.

- GV gọi HS tóm tắt bài toán

- GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài  

Bạn nào có cách giải khác?

3. Củng cố, dặn dò(3') Khi chia 1số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

 - Dặn: chuẩn bị bài sau.

- HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở báo cáo.

- HS nêu cách làm khác.

- HS đọc bài toán.

-  HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- HS nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở báo cáo.

- HS nêu cách làm khác.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Quan hệ từ là gì?

+ Đặt câu có cặp quan hệ từ?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(6'):Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung có

 

- 2 HS  trả lời.

- Lớp nhận xét.

       

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vở BT.

 

- HS  trả lời.

- Lớp nhận xét.

       

- HS đọc yêu cầu của bài.

-  HS làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vở BT.

(14)

trong bài văn.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài văn. Chú ý chỉ cần tìm được 3 danh từ chung, nếu tìm được nhiều hơn càng tốt.

- GV  quan sát, giúp đỡ HS .

 

- GV  nhận xét,chốt lại kết quả đúng.

+ Danh từ là gì?

 

+ Danh từ chung và danh từ riêng có gì khác nhau?

 

Bài  tập 2 (7'):Viết tiếp vào chỗ trống.

- GV quan sát giúp đỡ HS  - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS - GV chốt lại lời giải đúng.

Qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học?

 

Bài tập 3(8'): Tìm đại từ trong đoạn văn.

- GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, gạch chân dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Đại từ là gì?

 

Bài tập 4 (10') Xác định câu

- GV nhắc HS: Đọc từng

- HS dưới lớp đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+Danh từ riêng: Nguyên +Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt má, mặt, phía,...

* Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

* Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bài vào phiếu.

- Nhận xét, chữa bài.

- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

Đại từ trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi.

- HS đặt câu với đại từ vừa tìm.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm câu văn, xác định các kiểu câu.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a)Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.

b)Tôi nhìn em cười trong hai dòng nước mắt kéo vệt trên má.

 

- HS dưới lớp đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+Danh từ riêng: Nguyên +Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt má, mặt, phía,...

* Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

* Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bài vào phiếu.

- Nhận xét, chữa bài.

- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Lời giải:

Đại từ trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi.

- HS đặt câu với đại từ vừa tìm.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm câu văn, xác định các kiểu câu.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

a)Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.

b)Tôi nhìn em cười trong hai dòng nước mắt kéo vệt trên má.

 

(15)

Tập đọc

 HẠT GẠO LÀNG TA I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc lòng 2-3 khổ thơ.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.

3. Thái độ: HS có tình cảm yêu quý người lao động.

Mục tiêu học sinh Đức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC câu văn, xác định câu đó

thuộc kiểu câu Ai làm gì?

Ai  thế nào? Ai là gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

 

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(4') + Đặt câu có cụm danh từ là chủ ngữ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn : chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài

“Chuỗi ngọc lam”

+ Qua bài văn tác giả muốn nói điều gì với chúng ta?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1') b)Luyện đọc(10')

- Yêu cầu đọc theo khổ thơ  

-  HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

     

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ(2 lần).

 

-  HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

     

- 1 HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ(2 lần).

(16)

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS

 

- GV đọc toàn bài.

c) Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc  khổ thơ đầu trả lời :

+ Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?

     

+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?

 

- GV tiểu kết, chuyển ý.

 

- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại .

+ Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

+ Vì sao hạt gạo là hạt vàng?

   

Qua bài thơ em hiểu được điều gì?

 

=> Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

*QTE: Qua bài thơ con thấy trẻ em có quyền và bổn phận gì?

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc

   

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy);

công lo của con người, của cha mẹ (có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay)

- Giọt mồ hôi sa, những trưa tháng sáu, nước như ai nấu chết cả cá cờ, mẹ em xuống cấy.

1.Hạt gạo làm nên từ bao mồ hôi công sức của con người.

- HS đọc lướt các khổ còn lại.

- Gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.

- Hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên từ bao mồ hôi và nước mắt ,…

2. Hạt gạo là hạt vàng.

- Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức

- 2HS đọc lại nội dung bài.

         

- Quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung...Bổn phận phải giúp đỡ ông bà, cha mẹ...

 

- HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc

   

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy);

công lo của con người, của cha mẹ (có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay)

- Giọt mồ hôi sa, những trưa tháng sáu, nước như ai nấu chết cả cá cờ, mẹ em xuống cấy.

1.Hạt gạo làm nên từ bao mồ hôi công sức của con người.

- HS đọc lướt các khổ còn lại.

- Gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.

- Hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên từ bao mồ hôi và nước mắt ,…

2. Hạt gạo là hạt vàng.

- Hạt gạo được làm nên từ bao mồ hôi công sức

- 2HS đọc lại nội dung bài.

         

- Quyền được tham gia góp sức mình vào công việc chung...Bổn phận phải giúp đỡ ông bà, cha mẹ...

 

(17)

 

Kể chuyện

PA - XTƠ VÀ EM BÉ I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức:  Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Pa- xtơ và em bé bằng lời của mình.

3. Thái độ:  HS yêu thích môn học.

Mục tiêu học sinh Đức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC   - Tranh minh hoạ truyện.

 - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

d)Đọc diễn cảm(9')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV đưa đoạn 3  

 

- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối của bài.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4') + Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

-  Dặn HS chuẩn bị bài sau

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối, thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét  

 

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm thuộc hai khổ thơ cuối, thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét  

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- GV nhận xét.

- 2 HS kể - Nhận xét.

   

- 2 HS kể - Nhận xét.

   

(18)

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1') b)GV kể chuyện(6')

- GV kể chuyện lần 1: Giới thiệu ảnh của Pa- xtơ (1822- 1895)

- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

c ) H ư ớ n g d ẫ n H S k ể chuyện (25')

 Kể lại từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện với bạn.

+ Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, em hãy nối tiếp kể lại từng đoạn của câu chuyện?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS kể  chuyện + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể nối tiếp các đoạn, kể cả câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- GV theo dõi, uốn nắn HS kể chuyện.

+ Vì sao Pa- xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc- xin cho Giô- dép?

+ Câu chuyện muốn nói điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4') Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?

*QTE:-Quyền được chăm sóc sức khoẻ và hưởng các dịch vụ y tế.

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

   

- HS theo dõi, lắng nghe.

 

- HS nghe + kết hợp quan sát tranh.

   

-1 HS đọc yêu cầu của bài.

 

- Từng cặp HS kể chuyện mỗi em có thể kể 2 tranh và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

   

- HS kể lại được toàn bộ câu chuyện

   

- Vì vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm trên loài vật nhưng chưa lần nào thí nghiệm trên người. Pa- xtơ muốn em bé khỏi nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm.

- Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực..

- Lớp nhận xét, đánh giá.

     

   

- HS theo dõi, lắng nghe.

 

- HS nghe + kết hợp quan sát tranh.

   

-1 HS đọc yêu cầu của bài.

 

- Từng cặp HS kể chuyện mỗi em có thể kể 2 tranh và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

   

- HS kể lại được toàn bộ câu chuyện

   

- Vì vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm trên loài vật nhưng chưa lần nào thí nghiệm trên người. Pa- xtơ muốn em bé khỏi nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm.

- Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực..

- Lớp nhận xét, đánh giá.

     

(19)

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.

2.Kĩ năng: Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu(BT2).

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -VBT Tiếng việt, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Dặn: kể lại câu chuyện

cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

-  Tìm các danh từ riêng, danh từ chung trong  câu văn sau:

 Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:

 - Tổ kia là chúng làm nhé.

Còn tổ kia là tớ gài lên đấy.

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(12'):Tìm động từ, tính từ, quan hệ từ trong đoạn văn sau.

+ Động từ, tính từ, quan hệ từ là gì?

- GV giúp HS nhớ lại các kiến thức về tính từ, danh từ, động từ, quan hệ từ.

- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về các từ loại đó.

        

- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

 

- 2 HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

               

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nhớ lại các kiến thức.

* Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

* Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động,  trạng thái…

* Quan hệ từ là những từ nối các từ ngữ hoặc các câu văn với nh....

- Lớp nhận xét.

- HS đọc kĩ đoạn văn, ghi lại kết quả vào VBT, 1HS

 

-  HS chữa bài.

- Lớp nhận xét.

               

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nhớ lại các kiến thức.

* Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

* Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động,  trạng thái…

* Quan hệ từ là những từ nối các từ ngữ hoặc các câu văn với nh....

- Lớp nhận xét.

- HS đọc kĩ đoạn văn, ghi lại kết quả vào VBT, 1HS

(20)

Tập làm văn

 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp: thể thức của biên bản, nội dung.

2.Kĩ năng: Xác định được những trường hợp nào cần ghi biên bản; Biết đặt tên cho biên bản cần  

- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.

 

- GV lưu ý học sinh phân loại từ loại vào bảng cho dễ theo dõi.

- GV chốt lại lời giải đúng.

       

Bài tập 2(19'): Viết đoạn văn ngắn tả người mẹ….

- GV nhấn mạnh thêm: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó, chỉ ra 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự viết đoạn văn dựa vào ý của khổ thơ.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

 

- GV nhận xét, tuyên dương những bài viết hay sáng tạo.

3. Củng cố- dặn dò(4') Thế nào là động từ? tính từ?

Quan hệ từ?

- GV  tổng kết bài,nhận xét giờ học.

-  Dặn HS  về học bài, chuẩn bị bài sau.

làm vào bảng phụ.

- HS dưới lớp đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

   

- HS đọc yêu cầu  bài tập.

- 2 HS đọc to hai khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.

- Lớp đọc thầm lại.

   

- HS làm việc cá nhân.

- HS viết bài vào vở.

- 1 HS viết vào bảng phụ.

- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Lớp nhận xét  

 

làm vào bảng phụ.

- HS dưới lớp đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

   

- HS đọc yêu cầu  bài tập.

-  HS đọc to hai khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta.

- Lớp đọc thầm lại.

   

- HS làm việc cá nhân.

- HS viết bài vào vở.

- 1 HS viết vào bảng phụ.

- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.

- Lớp nhận xét  

 

(21)

lập.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

*QTE: Quyền được tham gia sinh hoạt Đội Thiếu niên Tiền phong HCM.

Mục tiêu học sinh Đức: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp: thể thức của biên bản, nội dung.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản)

- Tư duy phê phán: phê phán những trường hợp sai.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT.Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ HS trình bày lá đơn xin gia nhập đội tình nguyện... .

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xét(10')

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của  bài.

- GV yêu cầu HS đọc Biên bản đại hội chi đội.

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.

- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp trả lời

+ Chi đội 5A ghi biên bản để làm gì?

     

*QTE: Quyền được tham gia sinh hoạt Đội Thiếu niên Tiền phong HCM.

+ Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, khác cách mở đầu đơn?

   

      

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

       

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc Biên bản đại hội chi đội.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi để trả lời câu hỏi

-… để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất…nhằm thực hiện đúng những thống nhất, xem xét lại khi cần thiết.

- Hs lắng nghe  

- Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản - Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.

- Giống: có tên, chữ kí

 HS trả lời.

- Nhận xét.

       

- HS đọc yêu cầu của bài.

-  HS đọc Biên bản đại hội chi đội.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi để trả lời câu hỏi

-… để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất…nhằm thực hiện đúng những thống nhất, xem xét lại khi cần thiết.

- Hs lắng nghe  

- Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản - Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.

- Giống: có tên, chữ kí

(22)

 

Lịch sử

THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC MỒ CHÔN GIẶC PHÁP I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Học xong bài, HS biết:

- Kể lại một số sự kiện về  chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

+ Cách kết thúc biên bản có gì giống, khác cách kết thúc của đơn?

  .

+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?

- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả..

c)Ghi nhớ(2') d)Luyện tập.

Bài tập 1 (10'): Xác định các trường hợp cần ghi biên bản -  GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp để trả lời:

+ Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không?

   

- GV theo dõi, giúp đỡ HS  làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

 

Bài tập 2(10') Đặt tên cho các biên bản ở bài 1.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

3. Củng cố- dặn dò(3')

+Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

của người có trách nhiệm - Khác: có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn.

- Thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ toạ, chữ kí, nội dung họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.

- 3 HS đọc lại.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

 

- HS trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu.

- Lớp thống nhất kết quả.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.( thêm vào chữ biên bản)

của người có trách nhiệm - Khác: có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn.

- Thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ toạ, chữ kí, nội dung họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.

-  HS đọc lại.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

 

- HS trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu.

- Lớp thống nhất kết quả.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.( thêm vào chữ biên bản)

(23)

- ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.

2.Kĩ năng: Kể và chỉ trên lược đồ, bản đồ.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam.

Mục tiêu học sinh Đức: - Kể lại một số sự kiện về  chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập của HS.

- ảnh tư liệu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ:(4') + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ thể hiện điều gì ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài: (1') b) Nội dung

Hoạt động 1: (12')Âm mưu của địch

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK, thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:

+ Muốn mau chóng kết thúc chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì?

+ Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu của TD Pháp?

     

+ Trước âm mưu của thực dân Pháp Đảng đã có những chủ trương gì?

- GV nhận xét- bổ sung.

Hoạt động 3:(14') Một số sự kiện của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

- Yêu cầu HS theo dõi SGK, quan sát lược đồ:

 

- HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

         

- Làm việc theo cặp  

- Mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.

- Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.

Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược đưa nước ta về chế độ thuộc địa.

- Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.

     

- HS thảo luận theo nhóm 6 em.

 

+ Ba đường: Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.

 

- HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

         

- Làm việc theo cặp  

- Mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.

- Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.

Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược đưa nước ta về chế độ thuộc địa.

- Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.

     

- HS thảo luận theo nhóm 6 em.

 

+ Ba đường: Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn.

(24)

 

Ngày soạn: 7/12/2020      

Ngày giảng:        Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020 Toán

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

+ Quân địch tấn công lên V i ệ t B ắ c t h e o m ấ y đường?Nêu cụ thể từng đường?

   

+ Quân ta đã tiến công và chặn đánh địch như thế nào?

+ Kết quả của chiến dịch?

 

- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

Hoạt động 4: (6')ý nghĩa của chiến dịch

- GV yêu cầu HS thảo luận:

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947?

 

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

3. Củng cố- dặn dò:(3') + Tại sao nói Việt Bắc thu- đông mồ chôn giặc Pháp?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên Bông lau, Cao Bằng vòng xuống Bắc Cạn Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang.

- Khi địch nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích của ta.

Trên đường số 4 ta chặn đánh địch và giành thắng lợi.

Ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô của Pháp bị đốt cháy trên sông Lô.

- Ta đã đánh bại cuộc tấn công của địch, ...

   

- HS thảo luận.

+ Phá tan âm mưu của TD Pháp.

+ Cơ quan đầu não của kháng chiến tại VB được bảo vệ vững chắc,…

- H S t r ì n h b à y t r ư ớ c lớp,nhận xét.

Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên Bông lau, Cao Bằng vòng xuống Bắc Cạn Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang.

- Khi địch nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích của ta.

Trên đường số 4 ta chặn đánh địch và giành thắng lợi.

Ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô của Pháp bị đốt cháy trên sông Lô.

- Ta đã đánh bại cuộc tấn công của địch, ...

   

- HS thảo luận.

+ Phá tan âm mưu của TD Pháp.

+ Cơ quan đầu não của kháng chiến tại VB được bảo vệ vững chắc,…

- H S t r ì n h b à y t r ư ớ c lớp,nhận xét.

(25)

Mục tiêu học sinh Đức: Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Chữa bài tập 2,3 - GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hướng dẫn thực hiện phép chia(12')

GV đưa ví dụ, yêu cầu HS tính kết quả :

       25: 4 = ?

       ( 25  5 ) : ( 4  5 ) = ? + So sánh kết quả, rồi rút ra nhận xét.

- GV chốt lại: Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

- GV đưa ví dụ:

Tóm tắt: Hình chữ nhật        Diện tích: 57 m2        Chiều dài: 9,5 m        Chiều rộng: …m?

- GV theo dõi, giúp HS  làm bài.

- GV hướng dẫn HS chia trực tiếp.

        570      9,5        0       6        

     Vậy 57 : 9,5 = 6 (m)   - GV đưa ví dụ 2:  99 : 8,25

= ?     

       9900    8,25        1650     12

Hoạt động của trò  

- 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

     

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tính rồi báo cáo kết quả.

 

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

   

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu cách làm: 57 : 9,5

= ?

- HS thảo luận, tìm cách tìm thương của phép chia.

57 : 9,5 = (57  10) : ( 9,5  10)

      =    570 :        95        = 6

       

- 1HS làm trên bảng. Lớp làm vào nháp.

   

- 3 HS trả lời.

 

Hs Đức  

- 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

     

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tính rồi báo cáo kết quả.

 

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

   

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu cách làm: 57 : 9,5

= ?

- HS thảo luận, tìm cách tìm thương của phép chia.

57 : 9,5 = (57  10) : ( 9,5  10)

      =    570 :        95        = 6

       

- 1HS làm trên bảng. Lớp làm vào nháp.

   

- 3 HS trả lời.

 

(26)

      0

+ Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân  ta làm thế nào?

* Qui tắc SGK.

c) Thực hành

Bài 1(6'): Đặt tính rồi tính.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài

- GV nhận xét, chốt kết quả  

     

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào?

Bài 2(4'): Tính nhẩm  

   

Nhận xét

M u ố n c h i a 1 S T N c h o 0,1;0,01;0,001;

10;100;1000;... ta làm như thế nào ?

Bài 3(10'): giải toán.

Tóm tắt:          0,8m  : 16kg       0,18m : 

…kg?

      

Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

Nhận xét, chữa bài Cách làm khác

- GV củng cố cách giải dạng toán.

3. Củng cố- dặn dò(3')

- HS đọc SGK.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

 

* Kết quả:

   70    3, 5             0    2             

              

 

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm, báo cáo kết quả( nêu miệng)

- Nhận xét, chữa bài - Nêu quy tắc

 

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm.

- HS tự làm Bài giải:

 Một mét nặng số ki-lô-gam là:

       16 : 0,8 = 20 (kg)

 0,18 mét nặng số ki-lô-gam là:

       20 x 0,18 = 3,6(kg )              Đáp số: 3,6 kg.

- HS đọc SGK.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

 

* Kết quả:

   70    3, 5             0    2             

              

 

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm, báo cáo kết quả( nêu miệng)

- Nhận xét, chữa bài - Nêu quy tắc

 

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng làm.

- HS tự làm Bài giải:

 Một mét nặng số ki-lô-gam là:

       16 : 0,8 = 20 (kg)

 0,18 mét nặng số ki-lô-gam là:

       20 x 0,18 = 3,6(kg )              Đáp số: 3,6 kg.

(27)

Ngày soạn: 9/12/2019      

Ngày giảng:        Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2019 Tập làm văn

 LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung,theo gợi ý của SGK.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng ghi biên bản cuộc họp.

3.Thái độ:  HS yêu thích môn học ,tự giác tích cực trong học tập.

Mục tiêu học sinh Đức: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung,theo gợi ý của SGK.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN -Ra quyết định/giải quyết vấn đề.

-Hợp tác(hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp).

-Tư duy phê phán: Phê phán hành vi sai III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Khi chia một số tự nhiên

cho một số thập phân ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

+ Khi nào thì cần phải lập biên bản? Hãy nêu thể thức chung của một biên bản?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài (20’)

  Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em.

-GV treo bảng phụ ghi các gợi ý SGK.

+ Em chọn viết biên bản cuộc họp nào?

 

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

       

- HS đọc đề bài.

 

- 2 HS đọc các gợi ý 1,2,3 SGK.

- 3, 4 HS nêu ý kiến.

     

 

-  HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

       

- HS đọc đề bài.

 

-  HS đọc các gợi ý 1,2,3 SGK.

- 3, 4 HS nêu ý kiến.

     

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đặc biệt, ông là thủ lĩnh tối cao của phong trào Yên Thế, là thủ lĩnh danh tiếng nhất của phong trào nông dân chống Pháp với biệt danh "Hùm

Bước 4: Thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên... - Xem trước bài “Luyện tập”

sè ®Çu tiªn ë phÇn thËp ph©n cña sè bÞ chia ®Ó tiÕp tôc thùc hiÖn phÐp chia. - TiÕp tôc chia víi tõng ch÷ sè ë phÇn thËp ph©n cña sè

+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của chữ số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.. + Tiếp tục chia với

[r]

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP

Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 mét được chia thành 4 đoạn bằng nhau.. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu

Bài 2.6 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 6: Việc làm nào dưới đây không được thực hiện trong phòng thực hành?. Ăn, uống trong phòng