• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Đạo đức lớp 2 trang 4, 5, 6, 7, 8, 9 Bài 1: Quý trọng thời gian | Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Đạo đức lớp 2 trang 4, 5, 6, 7, 8, 9 Bài 1: Quý trọng thời gian | Cánh diều"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 1: Quý trọng thời gian

Câu hỏi Khởi động trang 4 SGK Đạo đức lớp 2: Tìm đồ vật chỉ thời gian.

Hình ảnh: Trang 4 SGK

- Trực quan.

- Tổ chức trò chơi.

- Liên hệ thực tế.

Trả lời Cách chơi:

Cả lớp cùng quan sát tranh trong sách giáo khoa trang 4, học sinh nào tìm được đúng các đồ vật chỉ thời gian trong thời gian nhanh nhất sẽ giành chiến thắng.

(2)

Các đồ vật chỉ thời gian trong tranh: lịch treo tường, đồng hồ, thời gian biểu, đồng hồ đeo tay, đồng hồ cát.

Câu hỏi Khám phá trang 4 SGK Đạo đức lớp 2:

Bài 1

Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi:

Hình ảnh: Trang 5 SGK

a. Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen gì?

b. Thói quen đó đã dẫn đến điều gì?

(3)

c. Em rút ra điều gì từ câu chuyện trên?

Phương pháp giải:

- Kể chuyện theo tranh.

- Đọc – Hiểu.

- Thảo luận nhóm.

- Liên hệ thực tế.

Trả lời

* Kể chuyện theo tranh:

Hình 1:

Hôm nay, Bi cùng bố có chuyến tàu về quê để thăm bà. Sáng sớm, mẹ đã gọi Bi dậy để chuẩn bị cho kịp chuyến tàu nhưng Bi không nghe, vẫn cố nằm thêm một phút nữa: “Cho con nằm thêm một phút nữa thôi!”.

Hình 2:

(4)

Khi ăn sáng, Bi cũng chậm trễ và luôn để bố mẹ phải chờ đợi.

Hình 3:

Khi nghe bố giục “Nhanh lên con! Sắp đến giờ tàu chạy rồi” nhưng bạn Bi vẫn để bố đứng chờ bạn đi giày.

Hình 4:

(5)

Kết quả của những sự chậm trễ ấy là khi đến nơi thì tàu vừa chạy và Bi cùng bố đã lỡ chuyến tàu về quê để thăm bà.

* Trả lời câu hỏi:

a. Khi làm mọi việc, bạn Bi có thói quen rất chậm trễ, luôn xin thêm thời gian để hoàn thành công việc, khiến người khác phải chờ đợi.

b. Thói quen đó đã dẫn đến việc Bi cùng bố trễ chuyến tàu về quê thăm bà, Bi không hoàn thành công việc đúng thời gian.

c. Bài học rút ra từ câu chuyện trên: Chúng ta cần biết quý trọng thời gian. Khi làm mọi việc, cần cố gắng tận dụng từng thời khắc để công việc được hoàn thành đúng thời gian và đạt hiệu quả cao nhất.

Bài 2

Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian Hình ảnh: Trang 6 SGK

(6)

Phương pháp giải:

- Trực quan.

- Thảo luận nhóm.

- Liên hệ thực tế.

Trả lời Hình 1:

Làm mọi việc theo đúng kế hoạch dự kiến, không để lại làm sau.

(7)

Hình 2:

Hoàn thành công việc đúng thời gian quy định, không chậm trễ.

Hình 3:

Giờ nào làm việc đó để đảm bảo hiệu quả cao trong mọi việc.

Hình 4:

(8)

Tập trung khi làm việc nhóm, tránh lãng phí thời gian.

Bài 3

Trao đổi về sự cần thiết phải quý trọng thời gian a. Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì?

b. Việc không quý trọng thời gian dẫn đến điều gì?

Phương pháp giải:

- Tìm hiểu.

- Thảo luận nhóm.

- Liên hệ thực tế.

Trả lời

a. Quý trọng thời gian mang lại các lợi ích:

- Đối với bản thân:

+) Giúp bản thân cảm thấy vui vẻ, thoải mái vì hoàn thành công việc đúng thời gian.

+) Công việc, học tập đạt hiệu quả cao.

+) Có thêm thời gian cho việc giải trí.

+) Hình thành thói quen đúng giờ, đúng hạn, có trách nhiệm với công việc.

+) Được mọi người yêu quý, kính trọng, tin tưởng.

- Đối với mọi người xung quanh: Không làm ảnh hưởng đến người khác.

b. Việc không quý trọng thời gian dẫn đến các hậu qủa:

- Đối với bản thân:

+) Luôn vội vàng, lo lắng.

+) Công việc không hoàn thành đúng thời hạn.

(9)

+) Công việc, học tập không đạt hiệu quả.

+) Tạo thói quen xấu: chậm trễ, không biết quý trọng thời gian, vô trách nhiệm với công việc.

+) Không được mọi người tin tưởng.

- Đối với mọi người xung quanh: làm ảnh hưởng đến người khác (đặc biệt khi làm việc nhóm).

Bài 4

Thảo luận về cách sử dụng thời gian hợp lí Hình ảnh: Trang 6, 7 SGK

Phương pháp giải:

- Trực quan.

(10)

- Thảo luận nhóm.

- Liên hệ thực tế.

Trả lời Hình 1:

Lập thời gian biểu ghi rõ thời gian và công việc cần hoàn thành.

Hình 2:

Đặt đồng hồ báo thức.

Hình 3:

(11)

Đánh dấu công việc quan trọng, cần làm lên trên lịch để dễ theo dõi.

Hình 4:

Ghi chép các công việc cần làm ra giấy và dán vào chỗ dễ thấy, dễ nhận biết.

Câu hỏi Luyện tập trang 7 SGK Đạo đức lớp 2:

Bài 1

Sắp xếp các tranh theo trình tự thời gian hợp lí.

Hình ảnh: Trang 7 SGK

(12)

Phương pháp giải:

- Trực quan.

- Phân tích.

- Thảo luận nhóm.

- Liên hệ thực tế.

Trả lời

(13)

Hình 1: Học trên lớp Hình 2: Tan học

Hình 3: Đi ngủ Hình 4: Thức dậy

Hình 5: Chơi cùng em trai Hình 6: Ăn sáng Các tranh được sắp xếp theo thứ tự hợp lí: 4 – 6 – 1 – 2 – 5 – 3.

Bài 2

Xử lí tình huống:

Hình ảnh: Trang 8 SGK

(14)

Tình huống 1: Bạn Linh nên làm như thế nào?

Tình huống 2: Bạn Trí cần làm gì để có mặt đúng giờ?

Phương pháp giải:

- Trực quan.

- Phân tích tình huống.

(15)

- Thảo luận nhóm.

- Liên hệ thực tế.

Trả lời

Tình huống 1: Bạn Linh nên xác định thời gian và tập trung sưu tầm tranh sau đó đọc sách mượn của bạn.

Tình huống 2: Bạn Trí nên đi ngủ sớm, đặt đồng hồ báo thức để mai dậy sớm chuẩn bị và có mặt đúng giờ.

(16)

Bài 3 Liên hệ

Kể tên những việc em đã làm trong ngày và thời gian em thực hiện những việc đó.

Phương pháp giải:

Liên hệ bản thân.

Trả lời

06:00: Thức dậy.

06:20: Ăn sáng.

06:50: Đi học.

07:00: Học ở trường.

11:30: Ăn trưa.

13:30: Học ở trường.

16:00: Tan học.

16:30: Giúp bố mẹ dọn nhà.

(17)

17:00: Chơi thể thao.

18:00: Tắm.

19:00: Ăn tối.

20:00: Học tại nhà.

21:30: Đi ngủ.

Câu hỏi Vận dụng trang 9 SGK Đạo đức lớp 2: Bài 1 Xây dựng thời gian biểu cho một ngày.

Hình ảnh: Trang 9 SGK

Phương pháp giải:

- Lập thời gian biểu.

- Liên hệ bản thân.

Trả lời

Mỗi học sinh tự lập một thời gian biểu và trang trí theo sở thích.

Thời gian Việc làm

(18)

Sáng

Chiều Chiều

13:30 15:00 16:00 16:30 17:00

Học ở trường Nghỉ giải lao Tan học Dọn nhà Chơi thể thao

Tối 18:00

19:00 19:40 20:00 21:15 21:30

Tắm Ăn cơm

Xem TV cùng gia đình Học bài

Vệ sinh cá nhân Đi ngủ

06:00 06:20 06:50 07:00

Thức dậy Ăn sáng Đi học

Học ở trường

Thời gian Việc làm

Sáng 06:00 06:20 06:50 07:00

Thức dậy Ăn sáng Đi học

Học ở trường Chiều

Chiều

13:30 15:00 16:00 16:30 17:00

Học ở trường Nghỉ giải lao Tan học Dọn nhà Chơi thể thao

(19)

Tối 18:00 19:00 19:40 20:00 21:15 21:30

Tắm Ăn cơm

Xem TV cùng gia đình Học bài

Vệ sinh cá nhân Đi ngủ

Bài 2

Tạo góc ghi nhớ:

Ghi lại các công việc em cần thực hiện vào tờ giấy nhớ và dán ở góc học tập của em.

Hình ảnh: Trang 9 SGK

Phương pháp giải:

Liên hệ bản thân.

Trả lời

Mỗi học sinh liệt kê các công việc, thời gian thực hiện trong ngày vào tờ giấy nhớ. Sau đó dán vào góc học tập của mình để dễ thấy, dễ nhớ và không bỏ sót công việc nào.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đối với bản thân: Khi bị bắt nạt sẽ cảm thấy lo sợ, không tập trung học hành, sức khỏe dần suy yếu. - Đối với người xung quanh: Các bạn có những hành vi sai trái đó

Sau đó nói lời đề nghị một cách lịch sự với người giúp đỡ, cần nói rõ cho họ biết rằng mình đang bị lạc người thân, tên, số điện thoại của người thân để họ liên lạc. -

- Không nên có những thái độ, cử chỉ thể hiện sự coi thường, xúc phạm bạn như: giơ nắm đấm, lè lưỡi trêu bạn, chửi mắng bạn... Thực hiện các hành động cần gắn liền với

Sau khi bị bố mẹ Nhi nhắc nhở và nếu như còn để việc này xảy ra nữa sẽ nói với nhà trường, nhóm đó đã sợ hãi, nhận lỗi và xin lỗi Nhi cùng bố mẹ bạn ấy. Từ đó, Nhi

Sau đó nói lời đề nghị một cách lịch sự với người giúp đỡ, cần nói rõ cho họ biết rằng mình đang bị lạc người thân, tên, số điện thoại của người thân để họ liên lạc.. -

a, Hoa được mẹ khen vì: đã trông em giúp mẹ và biết sử dụng thời gian hiệu quả (đọc xong quyển truyện trong lúc trông em). b, Qua câu chuyện trên, em học được bài học

(trang 9 sgk Đạo đức lớp 2 - Chân trời sáng tạo): Chia sẻ với các bạn về những việc làm thể hiện em đã biết hoặc chưa biết quý trọng thời

(trang 29 sgk Đạo đức lớp 2 ): Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của các bạn trong tranh..