• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Toán lớp 2 trang 67, 68, 69, 70 Bảng trừ | Chân trời sáng tạo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Toán lớp 2 trang 67, 68, 69, 70 Bảng trừ | Chân trời sáng tạo"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bảng trừ Thực hành 1 trang 67 SGK Toán lớp 2 tập 1:

Trò chơi với bảng trừ.

a) Bạn A: Che một vài ô trong bảng trừ.

Bạn B: Nói các phép tính trừ bị che.

(Ví dụ: 15 – 7 = 8) Đổi vai: bạn B che, bạn A nói.

b) Bạn A nói yêu cầu, ví dụ:

Viết các phép tính trừ có hiệu là 5.

Bạn B viết ra bảng con.

Đổi vai: bạn B nói, bạn A viết.

Luyện tập 1 trang 68 SGK Toán lớp 2 tập 1:

Tính nhẩm:

11 – 4 18 – 9 15 – 6 12 – 4

13 – 8 14 – 7 16 – 9 17 – 8

Trả lời:

Em có thể thực hiện bằng 2.

+ Dựa vào bảng trừ (qua 10).

+ Áp dụng cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 như sau:

11 – 4 = 11 – 1 – 3 = 7 13 – 8 = 13 – 3 – 5 = 5 18 – 9 = 18 – 8 – 1 = 9 14 – 7 = 12 – 4 – 3 = 7 15 – 6 = 15 – 5 – 1 = 9 16 – 9 = 16 – 6 – 3 = 7 12 – 4 = 12 – 2 – 2 = 8 17 – 8 = 17 – 7 – 1 = 9 Em điền kết quả như sau:

11 – 4 = 7 18 – 9 = 9 15 – 6 = 9 12 – 4 = 8 13 – 8 = 5 14 – 7 = 7 16 – 9 = 7 17 – 8 = 9

(2)

Viết (theo mẫu).

Mẫu:

8 + 6 = 14 …… + …… = ……

6 + 8 = 14 …… + …… = ……

14 – 6 = 8 …… + …… = ……

14 – 8 = 6 …… + …… = ……

Trả lời:

Có 7 hình tròn màu xanh da trời, 5 hình tròn màu xanh lá.

Em có thể viết các phép tính như sau:

7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 12 – 7 = 5 12 – 5 = 7

Luyện tập 3 trang 68 SGK Toán lớp 2 tập 1:

9 + 7 = …… 8 + 3 = …… 6 + 7 = …….

16 – 7 = …… 11 – …… = 8 13 – …… = 7

16 – 9 = …… 11 – …… = 3 13 – …… = 6

Trả lời:

Em thực hiện phép tính, kết quả như sau:

9 + 7 = 16 8 + 3 = 11 6 + 7 = 13

16 – 7 = 9 11 – 3 = 8 13 – 6 = 7

16 – 9 = 7 11 – 8 = 3 13 – 7 = 6

(3)

Luyện tập 4 trang 68 SGK Toán lớp 2 tập 1:

Lúc đầu trên xe có 12 bạn, sau đó 3 bạn xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu bạn?

? ? ? ? ?

Trả lời: Trên xe còn lại …… bạn Trả lời:

Lúc đầu trên xe có 12 bạn, sau đó 3 bạn xuống xe. Để tính số bạn còn lại trên xe, em thực hiện phép tính trừ: 12 – 3 = 9 (bạn)

Em điền vào chỗ chấm như sau:

12 – 3 = 9

Trả lời: Trên xe còn lại 9 bạn.

Luyện tập 5 trang 69 SGK Toán lớp 2 tập 1:

Số?

Mẫu:

Trả lời:

Quan sát hình mẫu, em nhận thấy: Số hàng trên bằng tổng của hai số hàng dưới số đó.

Ví dụ: 9 = 6 + 3, 8 = 3 + 5, 17 = 9 + 8.

Hay số hàng dưới bằng số hàng trên trừ đi số bên cạnh số hàng dưới đó.

Ví dụ: 6 = 9 – 3, 3 = 9 – 6, 3 = 8 – 5, 5 = 8 – 3, 9 = 17 – 8, 8 = 17 – 9.

Hình màu tím: em thực hiện cộng hai số hàng dưới với nhau để tìm số hàng trên:

5 + 2 = 7, 2 + 6 = 8, 7 + 8 = 15.

Hình màu xanh: em thực hiện trừ số hàng trên cho số đã biết ở hàng dưới để tìm số cần điền.

19 – 13 = 6, 13 – 7 = 6, 6 – 6 = 0.

Em điền kết quả như sau:

(4)

Luyện tập 6 trang 69 SGK Toán lớp 2 tập 1:

Số?

Biết ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 15.

Trả lời:

Ba số hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 15.

2 + 5 + 8 = 15

2 + 9 + ? = 15, em tính 2 + 9 = 11, 11+ ? = 15, em tìm được ? là 4.

7 + 7 + ? = 15, em tính 7 + 7 = 14, 14 + ? = 15, em tìm được ? là 1.

5 + 1 + ? = 15, em tính 5 + 1 = 6, 6 + ? = 15, em tìm được ? là 9.

7 + 3 + ? = 15, em tính 7 + 3 = 10, 10 + ? = 15, em tìm được ? là 5.

3 + 1 + ? = 15, em tính 3 + 1 = 4, 4 + ? = 15, em tìm được ? là 11.

1 + 8 + ? = 15, em tính 1 + 8 = 9, 9 + ? = 15, em tìm được ? là 6.

0 + 8 + ? = 15, em tính 0 + 8 = 8, 8 + ? = 15, em tìm được ? là 7.

7 + 6 + ? = 15, em tính 7 + 6 = 13, 13 + ? = 15, em tìm được ? là 2.

8 + 4 + ? = 15, em tính 8 + 4 = 12, 12 + ? = 15, em tìm được ? là 3.

Em điền kết quả vào hình như sau:

(5)

Luyện tập 7 trang 69 SGK Toán lớp 2 tập 1:

Thuyền nào đậu sai bến?

Trả lời:

Em tính kết quả phép trừ ghi ở mỗi chiếc thuyền.

Thuyền A: 12 – 7 = 5 Thuyền B: 14 – 9 = 5 Thuyền C: 11 – 6 = 5 Thuyền D: 13 – 7 = 6

Thuyền D có kết quả là 6, khác với kết quả của thuyền A, B, C. Vậy thuyền D là thuyền đậu sai bến.

Em ghi kết quả như sau:

13 – 7 = 6: Thuyền D đậu sai bến.

Luyện tập 8 trang 69 SGK Toán lớp 2 tập 1:

(>, =, <)

9 + 2 …… 9 + 3 3 + 7 …… 17 – 7

11 – 2 …… 11 – 3 15 – 10 …… 15 – 9

Trả lời:

Em thực hiện như sau:

9 + 2 = 11, 9 + 3 = 12, 11 < 12 nên 9 + 2 < 9 + 3.

11 – 2 = 9, 11 – 3 = 8, 9 > 8 nên 11 – 2 > 11 – 3.

3 + 7 = 10, 17 – 7 = 10, nên 3 + 7 = 17 – 7.

15 – 10 = 5, 15 – 9 = 5, nên 15 – 10 < 15 – 9.

Em ghi kết quả như sau:

9 + 2 < 9 + 3 3 + 7 = 17 – 7

11 – 2 > 11 – 3 15 – 10 < 15 – 9

(6)

Tính để tìm ghế cho bạn.

Trả lời:

Em thực hiện phép tính:

13 – 5 = 8; 13 – 3 = 10; 13 – 7 = 6; 13 – 9 = 4 Em nối như sau:

Thử thách trang 70 SGK Toán lớp 2 tập 1:

Hình phía sau rổ len có bao nhiêu cái cúc áo?

(7)

Trả lời:

Quan sát hình, em nhận thấy:

Hình thứ nhất có 19 cái cúc áo.

Hình thứ hai có 15 cái cúc áo.

Hình thứ ba có 11 cái cúc áo.

Hình thứ tư có ? cái cúc áo.

Hình thứ năm có 3 cái cúc áo.

Em nhận thấy, số cúc áo trong các hình cách 4. (19 – 15 = 4, 15 – 11 = 4) Số cúc áo phía sau rổ len là: 11 – 4 = 7.

Em ghi kết quả như sau:

Hình phía sau rổ len có 7 cái cúc áo.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để tính số cây bắp cải bà Tư trồng được, em lấy số luống là 8 luống nhân với số cây bắp cải trồng ở một luống là 5 cây. a) Có bao nhiêu học sinh thích mỗi màu sắc

Em quan sát kĩ các hình ảnh xem các bạn học sinh trong hình đang thực hiện hoạt động gì và nối vào ô chữ phù hợp... Câu 2 trang 17 VBT Tự nhiên và xã hội lớp 2: Nhớ lại

- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả quan sát về môi trường sống của 1 số loài động vật và thực vật.. 5 (trang 72 sgk Tự nhiên

Câu hỏi 1 trang 68 Tin học lớp 3: Em hãy ghép mỗi mục ở cột A với một mục đích thích hợp ở cột B.. b) Khi thấy người xảy ra tai nạn như: tai nạn do thiên tai (bão lũ,

Bước 1: Tính độ dài 4 chú kiến nâu và so sánh theo yêu cầu của đề bài Bước 2: Đổi chiều dài của con sâu về cùng đơn vị đo (mi-li-mét) Bước 3: So sánh và trả lời

Em hãy sắp xếp các việc nhỏ ở Hình 4 dưới đây theo thứ tự các bước cần thực hiện để tạo trang trình chiếu.. Nháy đúp chuột vào biểu tượng

Tính xem trong 1 giờ thì mỗi máy bơm được bao nhiêu phần bể, áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số và quy tắc so sánh hai phân số..

Câu 38: Trên bàn có một cố nước hình trụ chứa đầy nước, có chiều cao bằng 3 lần đường kính của đáy;.. Một viên bi và một khối nón đều