• Không có kết quả nào được tìm thấy

chuyển phôi ngày 3, ngày 5 thường quy theo qui trình chọn lựa phôi

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "chuyển phôi ngày 3, ngày 5 thường quy theo qui trình chọn lựa phôi"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thạc sỹ Lê Thị Phương Lan Thạc sỹ Lê Thị Phương Lan

Thạc sỹ Nguyễn Thị Liên Hương và cs.

Trung tâm Hỗ trợ sinh sản

Bệnh viện Phụ sản Trung Ương Bệnh viện Phụ sản Trung Ương

(2)

ĐẶT VẤN ĐỀ

Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản có nhiều tiến bộ nhưng

Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản có nhiều tiến bộ nhưng PR ~25% - 30% với các trường hợp chủ yếu chuyển phôi

à à 2 ở Việ N

vào ngày 2 ở Việt Nam.

• Trên thế giới, các nghiên cứu chuyển phôi ngày 3, ngày 5 (giai đoạn blastocyst) cải thiện PR của TTTON.

Phôi từ à 3 t ở đi ó khả ă hát t iể à là tổ tốt

• Phôi từ ngày 3 trở đi có khả năng phát triển và làm tổ tốt hơn hẳn phôi ngày 2 khi vượt qua được giai đoạn “block”.

(3)

ĐẶT VẤN ĐỀ

• Lê Thị Phương Lan và cs. 2006 TTHTSS-BVPS TƯ so sánh ET ngày 2- ngày 3: PR phôi ngày 3 cao hơn so sánh ET ngày 2 ngày 3: PR phôi ngày 3 cao hơn.

• Từ năm 2006, TTHTSS - BVPSTƯ đã tiến hành

chuyển phôi ngày 3, ngày 5 thường quy theo qui trình chọn lựa phôi

chọn lựa phôi.

(4)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

ƒ Thiết kế nghiên cứu

ƒ Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu hồi cứu.

ƒ Đối tượng

• Nhóm 1: bệnh nhân chuyển phôi ngày 3 Nhóm 1: bệnh nhân chuyển phôi ngày 3

• Nhóm 2: bệnh nhân chuyển phôi ngày 5.

ƒ Thời gian từ 1/2007 đến 12/2008 tại

TTHTSS- Bệnh viện Phụ sản Trung Ương.

TTHTSS Bệnh viện Phụ sản Trung Ương.

(5)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

ƒ

Tiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhânTiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhân

• Chuyển phôi ngày 3: Có ít nhất 2 phôi tốt (TQE) vào ngày 2 g y

• Chuyển phôi ngày 5: Có ít nhất 2 phôi tốt vào ngày 3 nuôi tiếp để chuyển ngày 5.

• Có ít nhất 1 phôi tốt vào ngày chuyển phôi.

• Không có tổn thương, bất thường ở buồng tử cung.

• Niêm mạc tử cung ngày tiêm hCG > 8mm.

• Những bệnh nhân chuyển phôi dễ, không có máu ở catheter

catheter.

(6)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

ƒ Phương pháp tiến hành

• Đánh giá chất lượng phôi g g p

*Phôi ngày 2, 3

Độ 1 2 3 (phôi tốt-TQE)

Số tế bào (TB)

2TB ngày 2, 4TB ngày 3

3 - 4TB ngày 2, 6 - 8 TB ngày 3

4 - 5TB ngày 2, 8TB ngày 3

( ) 4TB ngày 3. 6 - 8 TB ngày 3 8TB ngày 3

Fragment (%) >25 >10 < 10

Độ đồng đều của các TB

không đồng đều

tương đối đồng đều

đồng đều

g g

(7)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

*

Phôi ngày 4:g y Phôi tốt: phôi dâu: các tế bào liên kết p chặt, không còn nhìn rõ ranh giới giữa các tế bào (compacted) hoặc/ và xuất hiện các nang chứa dịch

( p ) ặ ệ g ị

giữa các tế bào (cavitating)

* Phôi ngày 5 (phôi nang): Phôi ngày 5 (phôi nang): phôi tốt: phôi nởphôi tốt: phôi nở rộng rộng

(expanded), màng trong suốt giãn mỏng + màng nuôi có nhiều tế bào đồng đều dính kết + khối tế bào trong có nhiều tế bào đồng đều, dính kết khối tế bào trong phôi (nụ phôi- ICM- inner mas cell) gồm nhiều tế bào liên kết chặt.

liên kết chặt.

(8)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

Chỉ định ngày chuyển phôiChỉ định ngày chuyển phôi

Chuyển phôi ngày 2: Ngày 2 có < 2 phôi độ 3 → chuyển phôi.

Chuyển phôi ngày 3: Ngày 2 có > 2 phôi độ 3 → nuôi tiếp đến ngày 3→ chuyển phôi.

ể ồ

Chuyển phôi ngày 5: Phác đồ như sau:

Ngày 2

Chuyển phôi ngày 3

Ngày 3

< 2 TQE Ngày 2

> 4 TQE

ngày 3 Ngày 3

> 2 TQE

< 2 TQE

Chuyển phôi ngày 5

> 2 TQE ngày 5

(9)

KẾT QUẢ

Đặc điểm bệnh nhân Chuyển phôi ngày 3

Chuyển phôi ngày 5

P

Số BN 627 60

Số BN 627 60

Tuổi TB 33.45 ± 5.230 32.78 ± 5.995 0.351 Thời gian vô sinh TB 6.40 ± 4.88 5.62 ± 3.96 0.155 Nguyên nhân

Do vòi 391 34 0.643

Do vòi Do chồng

Rối loạn phóng noãn Do 2 vợ chồng

LNMTC

391 72 11 30 9

34 5 2 6 0

0.643

Khác

Không rõ nguyên nhân

40 73

4 9

Số noãn TB 8.56 ± 4.01 9.95 ± 3.64 0.007 Số phôi TB 6.94 ± 3.53 8.85 ± 3.34 0.000 Số phôi chuyển TB 4.20 ± 0.85 3.95 ± 0.83 0.031 Số phôi tốt TB 2.98 ± 1.11 3.17 ± 0.94 0.212 Độ dày NMTC 10.27 ± 2.16 10.11 ± 1.97 0.546

Tỷ lệ đa thai 27,1% 25,9%

(10)

KẾT QUẢ

Bảng 2. Tỷ lệ có thai. g ỷ ệ

Chuyển phôi ngày 3

Chuyển phôi ngày 5

Kết quả ó

p

ngày 3 ngày 5

có thai

n % n %

Có thai 192 30,6 27 45

Khô ó th i 435 69 4 33 55

0,018

Không có thai 435 69,4 33 55

Tổng 627 100 60 100

(11)

KẾT QUẢ

Bảng 3. Tỷ lệ làm tổ và tỷ lệ trẻ sinh sống.

Ch hôi Ch hôi

Kết Chuyển phôi ngày 3

Chuyển phôi ngày 5

Kết quả p

n % n %

Làm tổ 281/1984 9,4 38/237 16 < 0,05

Trẻ sinh sống

83/625 13,3 9/60 15 > 0,05

(12)

BÀN LUẬN

ƒ Theo phác đồ ET trong nghiên cứu, tỷ lệ có thai của chuyển phôi ngày 5 cao hơn ngày 3 có ý nghĩa thống y p g y g y ý g g kê (45% so với 30.6%).

Bá á từ th iệ C h hâ tí h tổ h

ƒ Báo cáo từ thư viện Cochrane phân tích tổng hợp

16 nghiên cứu đạt tiêu chuẩn cho thấy tỷ lệ có thai, tỷ

lệ trẻ sinh sống ở hai nhóm là không có gì khác biệt

(13)

KẾT LUẬN

D à hôi tốt à 3 ó thể tiê

ƒ Dựa vào số phôi tốt của ngày 3 có thể tiên lượng khả năng phát triển của phôi cũng như khả năng có thai.

ƒ ET ngày 5 là phương pháp chọn lựa phôi tốt

nhất, tăng khả năng làm tổ và hướng tới giảm , g g g g

được số lượng phôi chuyển, giảm đa thai.

(14)

KẾT LUẬN

ƒ Nên chuyển phôi ngày 3 khi bệnh nhân có ít nhất 1 phôi tốt ngày 2

nhất 1 phôi tốt ở ngày 2.

ƒ Dựa vào số phôi tốt ngày 3 quyết định chuyển phôi ngày 5.

ƒ Giảm số lượng phôi chuyển ngày 5 < 2 phôi.

(15)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Do đó mô sàn não giữa ngoại bì ống thần kinh phôi là một trong những loại mô đầu tiên được các tác giả sử dụng vì tại đây có các tế bào tiết dopamin cũng như các tế

Nhiều nghiên cứu đã đề cập đến hình thái của phôi như phôi có nhiều mảnh vụn tế bào, phôi có kích thước các phôi bào không đồng đều, phôi bào đa nhân, phôi có số

Trả lời câu hỏi 3 mục “Dừng lại và suy ngẫm” cuối trang 69 SGK Sinh học 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ

Trong số 29 bệnh nhân Đài Loan được Lee Wan và cộng sự nghiên cứu bằng phương pháp PCR, sau đó xử lý sản phẩm PCR với enzym cắt giới hạn, giải trình tự gen đã phát

Như vậy, các bệnh nhân nghiên cứu có kháng thể kháng synthetase có bệnh tiến triển nặng hơn rất rõ rệt và bị tổn thương nhiều cơ quan trong cơ thể, đặc biệt

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ, điều trị phẫu thuật và theo dõi sau mổ 57 bệnh nhân u não thất bên, chúng tôi rút ra

Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ các típ mô bệnh học của Ung thư biểu mô cổ tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2014..

Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều được cấu tạo từ 3 thành phần là: vùng nhân hoặc nhân, màng sinh chất, tế bào chất Khác nhau Vùng nhân chưa có màng bao bọc