PHÒNG GD&ĐT THÁI THỤY
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Các hợp chất của sắt: FeO, Fe2O3, Fe3O4, FeSO4. Hợp chất có hàm lượng % Fe cao nhất là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeSO4. Câu 2. Tổng số hạt trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,7% thì số electron của nguyên tử là:
A. 10. B. 9. C. 8. D. 11.
Câu 3. Một loại đồng oxit màu đen và có khối lượng mol là 80 gam. Oxit này có thành phần là 80%Cu và 20%O. Công thức hóa học của oxit này là:
A. Cu2O B. CuO2 C. CuO D. Cu2O3 Câu 4. Cho dãy kí hiệu các nguyên tố sau: O, Ca, N, Fe, S. Theo thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là:
A. Oxi, cacbon, nitơ, nhôm, đồng. B. Oxi, canxi, nitơ, sắt, lưu huỳnh.
C. Oxi, cacbon, nitơ, kẽm, sắt. D. Oxi, lưu huỳnh, canxi, sắt, nitơ.
Câu 5. Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Khí A là khí nào trong các khí sau ?
A. SO2. B. CO2. C. N2 D. HCl.
Câu 6. 64 gam khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:
A. 89,5 lít. B. 44,8 lít. C. 22,4 lít. D. 11,2 lít.
Câu 7. Chất thuộc đơn chất có công thức hóa học là:
A. KClO3. B. H2O. C. H2SO4. D. O3. Câu 8. Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
A. Na, Mg, C, Ca, Na. B. Al, Na, O, H, S.
C. K, Na, Mn, Al, Ca.
D. Ca, S, Cl, Al, Na.
Câu 9. Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định chất lỏng là chất tinh khiết ? A. Không màu, không mùi. B. Không tan trong nước.
C. Lọc được qua giấy lọc. D. Có nhiệt độ sôi nhất định.
Câu 10. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Prôton và nơtron. B. Nơtron và electron.
C. Prôton và electron. D. Prôton, nơtron và electron.
Câu 11. Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:
A. XY. B. X2Y. C. XY2. D. X2Y3. Câu 12. Để đốt cháy hoàn toàn m gam một chất A phải cần 6,4 gam oxi, thu được 4,4 gam cacbon đioxit và 3,6 gam nước. Giá trị m là:
A. 1,8 gam. B. 1,7 gam. C. 1,6 gam. D. 1,5 gam.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Na + O2 Na2O b. P2O5 + H2O H3PO4
c. Fe(OH)3 + HCl FeCl3 + H2O d. FeS + O2 Fe2O3 + SO2
Câu 2 (1,75 điểm). Hợp chất A ở thể khí có công thức là RO2. Biết khối lượng của 11,2 lít khí A ở đktc là 32 gam.
a. Xác định tên và kí hiệu hóa học của R.
b. Viết công thức hóa học của A.
Câu 3 (2,5 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa oxi thu được điphopho pentaoxit (P2O5).
a. Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc.
b. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit thu được.
Câu 4 (0,75 điểm).
Tại sao trước đây, khi đi vào các khu hầm mỏ bỏ hoang lâu năm, người ta thường cầm theo một cây đèn dầu (hoặc nến) để ngang thắt lưng hoặc dẫn theo một con chó, nếu ngọn đèn tắt hay con chó sủa, có dấu hiệu kiệt sức, khó thở thì người đó sẽ không vào sâu nữa mà sẽ quay trở ra ?
(Cho H: 1; C:12; N: 14; O:16; P: 31; S:32; Cu:64; Fe:56; ) ---HẾT---
PHÒNG GD&ĐT THÁI THỤY
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: HÓA HỌC 8
I. Phần trắc nghiệm: (Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm)1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12.
A B C B C B D C D A D C
II. Phần tự luận
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1 (2 điểm)
Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm.
a. 4Na + O2 2Na2O 0,5
b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 0,5
c. Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O 0,5 d. 4FeS + 7O2 2Fe2O3 + 4SO2 0,5
Câu 2 (1,75 điểm)
a. nA = 0,5 mol; mA = 32 gam => MA = 64 gam 0,5 A có CTHH là RO2
nên 0,5
Vậy R là nguyên tố lưu huỳnh có KHHH là S 0,5
b. CTHH của A là: SO2 0,25
Câu 3 (2,5 điểm)
a. 0,5
PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 0,5
Dựa vào PT tìm được 0,5 mol 0,5
=> 0,25
b. Dựa vào PT tìm được 0,2 mol 0,5
=> 0,25
Câu 4 (0,75 điểm)
- Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2.
- Khí CO2 không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật.
- Do khí CO2 nặng hơn không khí (nặng bằng 1,52 lần) (HS có thể giải thích dựa vào tỉ khối hoặc so sánh khối lượng mol). Do đó khí CO2 thường tích tụ dưới hang sâu, trong các hầm mỏ hoặc trong đáy giếng khơi.
0,25 0,25 0,25
(Ghi chú: Trên đây là 1 trong các cách giải nếu học sinh giải theo cách đúng giám thị vẫn cho điểm tối đa)