BÀI 11. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH, KHOÁNG SẢN
Câu 1 trang 64 sbt Địa Lí 6: Dạng địa hình nhỏ cao rõ rệt trên mặt đất, có độ cao thường trên 500 m so với
mực nước biển được gọi là A. thung lũng.
B. núi.
C. cao nguyên.
D. sơn nguyên.
Lời giải:
Chọn B.
SGK/143, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2 trang 64 sbt Địa Lí 6: Dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao thường dưới 200 m so với
mực nước biển được gọi là A. địa hình cac-xtơ.
B. thung lũng.
C. cao nguyên.
D. đồng bằng.
Lời giải:
Chọn D.
SGK/144, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3 trang 65 sbt Địa Lí 6: Dạng địa hình tương đối bằng phẳng, rộng lớn, có độ cao từ 500 đến 1000 m so với mực nước biển được gọi là
A. sơn nguyên.
B. cao nguyên.
C. núi.
D. bình nguyên.
Lời giải:
Chọn B.
SGK/145, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4 trang 65 sbt Địa Lí 6: Có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao tính từ chân đến đỉnh không quá 200 m được gọi là
A. núi.
B. sơn nguyên.
C. đồi.
D. cao nguyên.
Lời giải:
Chọn C.
SGK/145, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5 trang 65 sbt Địa Lí 6: Những tích tụ tự nhiên của khoáng vật được con người khai thác và sử dụng trong sản xuất, gọi là
A. khoáng vật có ích.
B. nguyên liệu.
C. khoáng sản.
D. quặng.
Lời giải:
Chọn C.
SGK/146, lịch sử và địa lí 6.
Câu 6 trang 65 sbt Địa Lí 6: Cho các khoáng sản sau: than đá, quặng sắt, đá vôi, đất sét, dầu mỏ, nước khoáng, khí tự nhiên. Hãy tạo một sơ đồ phân loại khoáng sản theo thành phần và công dụng, sau đó xếp các khoáng sản trên vào sơ đồ sao cho đúng.
Lời giải:
Câu 7 trang 65 sbt Địa Lí 6: Quan sát hình sau:
Hãy cho biết núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
Lời giải:
- Núi già có đặc điểm: đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng mở rộng.
- Núi trẻ có đặc điểm: đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp.
Câu 8 trang 65 sbt Địa Lí 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 - 12 câu) với ý nghĩa tuyên truyền vận động cho việc khai thác, sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí.
Lời giải:
- Em viết theo ý hiểu của mình.
- Tham khảo các nguồn tài liệu từ sách, báo, internet,…