• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32

Ngày soạn : 26/4/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

ÚT VỊNH

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng châm rãi, thong thả( đoạn đầu)

2. Kĩ năng: Hiểu được các từ ngữ trong bài, ý nghĩa của câu chuyện Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

3. Thái độ: HS học tập tấm gương của chị út Vịnh có ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định an toàn giao thông , tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. tranh minh bài đọc SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ(4')

- y/c HS đọc thuộc bài thơ Bầm ơi kết hợp trả lời câu hỏi SGK.

- Gv nhận xét.

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(8') - Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.

- GV chia 4 đoạn đọc.

- Mời 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm . - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó.

- GV đọc diễn cảm toàn bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(12')

- Y/c HS đọc thầm , đọc lướt nội dung và trả lời các câu hỏi.

- Mời đại diện HS trả lời.

- Để trả lời đúng câu 5, GV có thể giúp các em trả lời một số câu hỏi phụ để toát nội dung câu hỏi SGK.

- Mời HS nêu nội dung chính của bài.

-GV tóm ý chính ghi bảng.

* GD QTE: - Quyền được kết bạn và hi sinh cho bạn.

- 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS luyện đọc cặp.

- Cặp báo cáo.

- 1 em đại diện nêu câu hỏi để các bạn trao đổi và trả lời.

- Đại diện vài em phát biểu.

(2)

-Bổn phận chấp hành luật giao thông.

d) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.(7') - GV tổ chức hướng dẫn HS đọc dc bài văn.

- Tổ chức thi đọc dc một đoạn trong bài.

Đoạn : Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu...gang tấc.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc tốt.

3.Củng cố, dặn dò(3')

- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương của chị út Vịnh và nhắc nhở HS chấp hành đúng luật lệ an toàn giao thông đường sắt.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc

________________________________________

To¸n LuyÖn tËp

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách thực hiện phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia và tìm tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính bảng, PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(4') - Y/c HS lên bảng tính.

216,72 : 4,2 0,273 : 0,26 - Nêu quy tắc chia 1STP cho 1STP, - Gv nhận xét.

2.Bài mới.

a, Giới thiệu bài. (1')

b, Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài1(11')

- HS tự thực hiện phép chia.

- HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm.

- GV nhận xét củng cố lại cách chia.

Bài 2(7')

- HS tự tính rồi nêu cách tính.

- HS lên bảng làm.

- HS lên bảng làm bài.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

- HS tự nhẩm kết quả rồi đại

(3)

- GV và HS nhận xét bài làm. Củng cố lại cách tính nhẩm.

Bài 3(7')

- Y/c HS thực hiện như mẫu.

- GV và HS chữa bài.

- HS nhắc lại cách tính.

Bài 4(7')(Máy tính bảng)

- GV y/c HS đọc bài toán làm vào máy tính bảng, điền đúng / sai.

A. 150% B. 60%

C. 66% D. 40%

- GV chữa bài cho HS.

- Củng cố cách tính tỉ số phần trăm.

3.Củng cố, dặn dò.(3')

- HS nhắc lại các kiến thức cơ bản - GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.

diện phát biểu lại cách tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở.

- Đại diện HS lên bảng làm bài.

- KQ: 3,5; 0,2; 1,5; 0,125

- HS thảo luận, làm vào máy tính bảng

- HS gửi bài. Giải thích cách làm - KQ: D. 40%

___________________________________________

Lịch sử

LỊCH SỬ ĐÔNG TRIỀU( tiết 2)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học em cần:

- HS hiểu về sự hình thành và phát triển của mảnh đất Đômg Triều . - Giới thiệu Khu di tích lịch sử nhà Trần tại Đông Triều

- Tự hào về truyền thống của địa phương mình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tư liệu lịch sử Đông Triều

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Kể tên các di tích lịch sử ở Đông Triều mà em biết?

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu Khu di tích lịch sử nhà Trần tại Đông Triều(30')

GV quan sát, nhận xét

GV giới thiệu hình ảnh minh họa về Khu di

Hoạt động của trò

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm chia sẻ bài viết đã chuẩn bị

- Lựa chọn các bài hay

- Đại diện nhóm chia sẻ bài viết, giới thiệu trước lớp

- Nhận xét - Nghe, quan sát

(4)

tích lịch sử Nhà Trần tại Đông Triều

Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống của địa phương mình 3.Củng cố dặn dò(4')

- Củng cố bài

- Chúng ta cần làm gì để kế tục và phát huy truyền thống của cha anh?

- Dặn dò: Ôn tập

________________________________________

Chính tả (Nhớ - viết) BẦM ƠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nhớ - viết đúng chính tả bài Bầm ơi.( 14 dòng đầu ).

2. Kĩ năng: Tiếp tục luyện tập viết hoa đúng tên các cơ quan , đơn vị.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nhớ cách viết đúng tên các cơ quan đơn vị.

- Ba bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Y/c HS viết đúng tên các huân chương, danh hiệu giải hưởng ở bài tập 3 giờ trước.

- Nêu qt viết các từ trên.

- Gv nhận xét.

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài.(1')

b) Hướng dẫn HS nhớ - viết.(20') - Y/c 1 em đọc bài viết ( 14 câu đầu ).

- Y/c 2 -3 HS nêu nội dung bài viết.

- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai . - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng .

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

- Y/c HS gấp sách để viết bài.

- GV nhận xột 1 số bài.

- GV nêu nhận xét chung.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập.(7') Bài tập 2.

- HS nêu y/c của bài tập 2.

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.

- Y/c 3 nhóm HS thi làm phiếu lên bảng chữa.

- HS - GV nhận xét chữa bài theo cách sau:

Phân tích tên mỗi cơ quan đơn vị thành từng

- 2 em viết bảng, lớp viết nháp rồi nhận xét.

- 2, 3 em trả lời.

-1 HS đọc bài viết , HS dưới lớp theo dõi

- 2 em nêu nội dung.

- 2 HS đại diện nêu các từ dễ viết sai và luyện viết tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.

- HS đọc lại bài.

- HS tự viết bài vào vở.

- HS rà soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.)

- 2 HS nêu.

- HS tự làm vào vở.

- 3 nhóm HS suy nghẫm tìm và viết cho đúng rồi đại diện chữa bài.

(5)

bộ phận cấu tạo, rồi viết hoa chữ cái đầu mỗi bộphận

- GV chốt lại lời giải đúng và nhắc nhở HS nhớ để viết đúng.

Bài tập 3:

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS đọc lại tên các cơ quan đơn vị viết sai rồi sửa lại cho đúng.

- Cả lớp suy nghĩ , sửa lại tên các cơ quan đơn vị.

- GV nhận xét chữa bài.

3.Củng cố dặn dò:(3')

- Nêu cách viết hoa tên các cơ quan , đơn vị?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.

- 2em nêu.

- HS tự viết hoa cho đúng.

- HS làm vở bài tập , đại diện chữa bảng.

- 2 HS nêu lại.

________________________________________

Khoa học

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số vị trí và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.

II. CHUẨN BỊ

Hình trang 130,131 SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Thế nào là môi trường?

- Kể tên một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? Bạn đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') b. Nội dung

* Hoạt động 1: (15') Quan sát, thảo luận

- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK, thảo luận và cho biết: Tài nguyên thiên nhiên là gì? (Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên)

- Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và nêu công dụng của các tài nguyên đó.

- Chốt lại HĐ1

- 2 học sinh

- Đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi

- Quan sát SGK, nêu các tài nguyên trong các hình vẽ H1: gió, nước, dầu mỏ

H2: Mặt trời, thực vật và động vật

H3: Dầu mỏ H4: Vàng H5: Đất H6: Than đá H7: Nước - Lắng nghe

(6)

* Hoạt động 2(15'): Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên ở địa phương

- Cử hai đội chơi, yêu cầu học sinh các đội chơi thi viết lên bảng tên các tài nguyên thiên nhiên ở địa phương

- Yêu cầu học sinh nêu một số biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên

- Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết (SGK) 3. Củng cố,dặn dò: (5')

- Củng cố bài, nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về học bài, xem lại bài

- Chơi trò chơi

- Học sinh nêu - 2 học sinh đọc.

________________________________________________________________

Ngày soạn : 29/4/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 2 tháng 5 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng về cách thực hiện tìm tỉ số phần trăm của hai số ; thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành về tìm tỉ số phần trăm và cách cộng, trừ tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Kiểm tra bài cũ.(4') - HS chữa bài tập số 4 - Gv nhận xét.

2.Bài mới.

a, Giới thiệu bài. (1')

b, Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1 (11')

- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đại diện chữa bài.

- GV và HS nhận xét đánh giá. Củng cố lại cách thực hiện tìm tỉ số phần trăm của hai số.

Bài 2 (7')

- Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài.

- GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài.

- Gv và HS chữa bài.Củng cố lại cách cộng, trừ tỉ số phần trăm.

Bài 3 (7')

- Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- HS xác định yêu cầu của bài và làm bài.

- GV nhận xét.

- 1 HS lên bảng làm.

- HS làm việc cá nhân vào vở., đại diện HS chữa bài.

- KQ: 80%; 125%; 120%; 166%;

120

- HS tự làm bài vào vở và lên bảng chữa bài.

- KQ: 52,3%; 21,8%; 91,7%

- HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó đại diện làm bảng lớp.

(7)

Bài 4 (7')

- Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán, tìm cách làm bài.

- GV nhận xét.

- GV chữa bài cho HS.

3.Củng cố dặn dò: (3')

- Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức đã ôn.

- Nxc tiết học.

- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.

- KQ: a, 80%; b, 125%.

- HS làm bài vào vở và lên bảng chữa bài. KQ:

Số sp đã làm: 520x 65 : 100 = 338 Phải làm số sp: 520 –338 = 182

________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được tác dụng của dấu phẩy và sử dụng thành thạo dấu phẩy trong câu.

2. Kĩ năng: Củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy , biết chữa lỗi dùng dấu phẩy.

3.Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng dấu phẩy trong câu.

II. ĐỒ Ù D NG D Y H CẠ : B ng ph , v b i t p ti ng vi t.ả ụ ở à ậ ế ệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Y/c HS chữa bài 3 của giờ trước.

- 3 em viết ba câu văn có sử dụng 3 dấu phẩy với 3 tác dụng đã học.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1')

b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1. (19')

- HS đọc kĩ y/c của bài 1.

- Mời một em đọc bức thư đầu và trả lời : Bức thư đầu của ai ?

- Y/c HS đọc lại mẩu chuyện vui Dấu phẩy, dấu chấm và điền dấu cho phù hợp.

- Gv mời HS đọc lại mẩu chuyện vui và trả lời câu hỏi

- GV chốt lại câu trả lời đúng .

- HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp.

Bài 2(13')

- HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài . - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập . HS làm bài vào vở bài tập và chữa bài

- 1 em chữa bài, lớp nhận xét.

- 1 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS làm vở bài tập.

- 2 nhóm đại diện làm bảng phụ rồi chữa bài.

- 2 hs trả lời.

- HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài theo hướng dẫn.

- Đại diện 3 em chữa bài và nêu tác dụng của dấu phẩy.

(8)

- GV cho Hs đọc lại đoạn văn của mình 3.Củng cố, dặn dò.(3')

- Tác dụng của dấu phẩy?

* GD QTE: - Quyền được tham gia hoạt động vui chơi.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương.

- Y/c HS ôn bài, ai chưa hoàn thành thì tiếp tục làm , chuẩn bị bài sau.

________________________________________

Đạo đức

TÌM HIỂU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

THỰC HIỆN LUẬT GIAO THÔNG CỦA XÃ HỒNG THÁI ĐÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm hiểu về môi trường và việc thực hiện luật giao thông của xã em.

2. Kĩ năng: thực hiện tốt luật giao thông.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo về môi trường,

II. CHUẨN BỊ : Tài liệu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra: (4')

- Kể tên các chuẩn mực đạo đức em đã học.

2. Bài mới:(27')

- Giới thiệu vào bài....

- Môi trường là gì?

- Kể tên thành phần môi trường bạn sinh sống.

Em có nhận xét gì về môi trường sống ở địa phương mình?

- Yêu cầu HS trình bày.

- Ở địa phương em có những biện pháp gì để bảo vệ môi trường?

- Bản thân em đã làm gì để bảo vệ môi trường nơi em sinh sống?

- Yêu cầu HS trình bày.

GV tổng hợp một số ý kiến.

* Tìm hiểu ý thức chấp hành luật giao thông ở địa phương em.

- Em có nhận xét gì về việc chấp hành luật giao thông ở địa phương em?

- Qua đó em có đề xuất gì để tình hình trật tự giao thông của địa phương em tốt hơn.

* Vẽ tranh có nội dung về bảo vệ môi trường hay việc thực hiện luật an toàn giao thông.

- 2 HS nêu....

HS theo dõi.

- 2 HS nêu....

nhiều HS nêu...

- Một số HS nêu.

- Nhiều HS nêu...

- HS nêu...

- Một số HS nêu...

- HS thực hiện vẽ

3. Củng cố - Dặn dò:(3')

-Em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường và thực hiện tốt ATGT ở địa phương em.

-GV nhận xét giờ học.

(9)

-Về nhà: Liên hệ, thực hiện tốt luật an toàn giao thông.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 30/4/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2019 Toán

Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ, nhân, chia về số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính và giải bài toán 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Kiểm tra bài cũ.(4')

- HS lên bảng tìm tỉ số phần trăm của:

73,5 và 42 75 và 60 48,015 và 42,15

- Gv nhận xét.

2.Bài mới

a, Giới thiệu bài. (1')

b, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(6')

- HS nêu yêu cầu bài toán rồi tự làm bài và địa diện chữa bài.

- Gv và HS nhận xét đánh giá và nêu đặc điểm của mối quan hệ giữa các số đo thời gian .

- Củng cố lại cách thực hiện cộng, trừ số đo thời gian.

Bài 2 (7')

- Y/c HS tự làm bài vào vở.

- GV giúp đỡ HS làm bài.

- Gv chữa bài Bài 3 (7')

- Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và tìm hướng giải.

- GV nhận xét bài làm và đưa ra đáp án đúng: 1,2giờ = 1 giờ 12phút.

Bài 4 (7')

- Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- HS xác định yêu cầu của bài và làm bài.

- GV nhận xét.

- GV chữa bài: 36km.

3.Củng cố dặn dò.(3')

- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ,

- 3 HS lên bảng làm.

- HS tự làm bài

- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp

- HS tự làm vở.

- Đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.

- HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó chữa bài.

- HS phân tích bài toán và làm bài vào vở.

- Đại diện HS lên bảng chữa bài.

(10)

nhân, chia số đo thời gian.

- Nhạn xét chung tiết học.

- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.

_______________________________________________

Khoa học

VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng :

1. KIẾN THỨC: Nêu được ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trình bầy tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác trong học tập, tự giác bảo vệ môi trường.

* GD BVMT: - Gd HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

* TK NL: - Hs có ý thức tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.

*GD QTE – Quyền được bảo vệ, quyền được tham gia, bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình trang 132 SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5').

- Tài nguyên thiên nhiên là gì?

- Nêu công dụng của một số tài nguyên.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài (1').

b. Quan sát (14').

* Mục tiêu: -HS biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.

- Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 132 SGK để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?

Thư kí ghi kết quả của nhóm làm việc vào phiếu.

Hình

Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người

Nhận từ các HĐ của con người

Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5

- Một số HS nêu.

- Các nhóm trao đổi và thảo luận nội dung bài.

(11)

Hình 6

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.

* GV kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người

+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,….

+ Các nguyên liệu và nhiên liệu ( quặng kim loại, than đá, dầu mỏ,…) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.

- Môi trừơng còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.

* GD BVMT: - Gd HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

* TK NL: - Hs có ý thức tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên.

c.Trò chơi. Nhóm nào nhanh hơn’’(12')

* Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt động trên.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo đội .

- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào phiếu giao bài những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ hoạt động của con người.

Môi trường cho Môi trường nhận

Bước 2. Làm việc cả lớp.

- Đại diện các nhóm trình bầy kết quả làm việc của nhóm, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS – GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3').

*GD QTE – Quyền được bảo vệ, quyền được tham gia, bảo vệ môi trường, sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hiệu quả.

- Liên hệ giáo dục về việc biết bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau “ Tác động của con người đến môi trường rừng ”.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- HS làm việc trên phiếu theo hướng dẫn.

- Đại diện các nhóm trình bầy kết quả làm việc

______________________________________________

Văn hoá giao thông

KHÔNG XÊ DỊCH DẢI PHÂN CÁCH DI ĐỘNG, KHÔNG NGHỊCH PHÁ TRÊN ĐƯỜNG RAY.

I.MỤC TIÊU

(12)

- Kiến thức.Học sinh hiểu bài, giải quyết được các tình huống nêu ra.

- Kĩ năng: HS nhận biết xê dịch dải phân cách hoặc nghịch phá trên đường ray là hành vi phá hoại tài sản của nhà nước. HS biết phản đối hành động sai trái đó và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt Luật An toàn giao thông.

- Giáo dục: HS có ý thức trách nhiệm với an toàn giao thông. Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện tốt Luật An toàn giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tài liệu văn hoá giao thông

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. KTBC: (5') Tại sao không nên ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1') b.Các hoạt động

Hoạt động 1: (9')Đọc truyện: Phải suy nghĩ kĩ trước khi làm.

- GV đọc truyện: Phải suy nghĩ kĩ trước khi làm trang 36 - 37.

- GV: Hành động của hai bạn Hoà và Thức là hành động rất nguy hiểm, có thể gây ra hậu quả khôn lường cho đoàn tàu khi chạy qua. Các em cần lên án hành động sai trái này. Tuyệt đối không bao giờ nghịch phá trên đường ray.

Hoạt động 2: (10')Hoạt động thực hành.

Bài 1: Quan sát hành động của các bạn trong các hình ảnh sau và nêu những hậu quả có thể xảy ra - GV: Dải phân cách đặt giữa đường giao thông giúp cho xe đi đúng chiều. Các bạn làm xê dịch dải phân cách và đặt những vật cản trên đường ray, có thể gây ra tại nạn cho người tham gia giao thông, làm hư hỏng phương tiện giao thông. Đó là những hành vi phá hoại, các em cần lên án những hành động sai trái này, cần ngăn cản việc làm sai trái ấy.

Bài 2: Để ngăn cảnh các bạn có hành động sai trái trong các hình ảnh trên, em sẽ nói thế nào?

- GV: Các em cần chỉ rõ cho bạn thấy những nguy hiểm có thể xảy ra về việc làm của bạn. giúp các bạn nhận rõ đó là hành vi phá hoại, vi phạm pháp luật.

Hoạt động 3: (10')Thảo luận tình huống.

Bài 1: Em suy nghĩ gì khi xem hình ảnh…

-GV: Hành động của các bạn nhỏ trong hình cùng

- 2HS trả lời.

- HS nhận xét.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/37. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc ghi nhớ sgk trang 37.

- Các nhóm đọc tình huống sgk trang 25 - 26 kết hợp quan sát tranh minh hoạ, thảo luận:

Những hậu quả có thể xảy ra sau những hành động của các bạn có trong hình.

- Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét.

- Các nhóm thảo luận về tình huống đưa ra.

- Đại diện nhóm báo cáo.

Cả lớp và GV nhận xét.

- HS đọc ghi nhớ sgk trang 39.

- Các nhóm quan sát hình sgk trang 39 và thảo

(13)

với các chú nhân viên đường sắt là hành động đáng được khen ngợi, đáng để cho chúng ta học tập. Các em cần noi gương về những việc làm của các bạn.

Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn về việc em sẽ làm để giữ gìn môi trường giao thông an toàn, sạch đẹp.

- HS suy nghĩ và viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu về những việc em sẽ làm để giữ gìn môi trường giao thông an toàn, sạch đẹp. Trao đổi trong nhóm.

- Vài HS đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét.

- GV tuyên dương những HS có đoạn văn viết tốt, thể hiện những việc làm góp phần giữ gìn môi trường giao thông an toàn, sạch đẹp. Nhắc nhở HS thực hiện được những điều đã viết trong đoạn văn.

3.Củng cố, dặn dò(5')

- Giáo dục HS giữ gìn môi trường giao thông an toàn, sạch đẹp.

- GV tổng kết các nội dung văn hoá giao thông đã học. Nhắc nhở HS thực hiện tốt Luật An toàn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

- GV đánh giá tình hình, thái độ học tập của HS.

luận: Em suy nghĩ gì khi xem hình ảnh dưới đây?

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

Các nhóm khác nhận xét.

- Vài HS nối tiếp nêu những việc những việc em sẽ làm để giữ gìn môi trường giao thông an toàn, sạch đẹp như: Quét dọn đường phố sạch đẹp, nhặt những vật cản trên đường giao thông, giăng dây, cắm cọc hoặc đặt các cành cây vào những đoạn đường bị sạt lở, sụt lún,…

- Hs lắng nghe.

_______________________________________

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.

2. Kĩ năng: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho, xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.

3. Thái độ:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ghi hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Y/c 1, 2 HS đọc dàn bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh .

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài.(1')

b,GV nhận xét kết quả bài làm của HS.

(7')

- 2 em nhắc lại.

(14)

* Nhận xét chung về kết quả bài viết.

+ Những ưu điểm chính:

- HS đã XĐ được đúng trọng tâm của đề bài

- Bố cục : (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ,phong phú, mới lạ), cách diễn đạt ( mạch lạc, trong sáng)

* Những thiếu sót hạn chế:

- Dùng từ đặt câu chưa chính xác, đặc biệt khi sử dụng nhân hoá, so sánh chưa hợp với chi tiết hình ảnh của con vật. Một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều...

c,Hướng dẫn HS chữa bài.(10') - GV trả bài cho từng HS

- 2 HS nối tiếp đọc yc 2, 3, 4 của tiết trả bài văn tả con vật.

* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung .

GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu chưa đúng hs lên bảng chữa.

d)HS học tập 1 số đoạn văn hay(10') - GV đọc 1 số đoạn văn, bài văn có ý sáng tạo riêng để HS tham khảo.

- Y/c viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

3.Củng cố dặn dò:(3')

- Nêu cấu tạo bài văn tả con vật.

- GV nx tiết học.

- Y/c các em về nhà chuẩn bài sau.

- HS theo dõi.

- HS đại diện trả lời.

- Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp chữa vào vở bài tập..

- HS trao đổi tìm ra cái riêng, cái hay và tự viết lại đoạn văn, vài em đại diện đọc đoạn văn mới viết lại..

____________________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về tính chu vi, diện tích một số hình đã học ( hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi, diện tích một số hình đã học.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ.(4') - HS lên bảng tính:

2 giờ 15 phút = ……giờ 4giờ 54 phút = ……giờ 1,7 giờ = ……giờ……phút - Gv nhận xét.

2.Bài mới.

a,Giới thiệu bài. (1')

- 3 HS lên bảng làm bài.

(15)

b, Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về tư chu vi và tính diện tích một số hình.(12') - Y/c HS thảo luận cặp đôi viết lại công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học ( hình vuông, hình chữa nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).

- Gv kết luận và ghi bảng.

c, Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài1(4')

- GV Y/c HS tìm hiểu yc bài và tự làm bài.

- Y/c HS nêu lại cách tính chu vi , diện tích hình chữa nhật.

- Gọi HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS củng cố lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

Bài 2(4')

- Y/c HS tìm hiểu bài và nêu cách làm bài.

- GV và HS nhận xét , củng cố lại cách tính diện tích hình thang.

Bài 3(3')

- HS nêu yêu cầu bài toán và thảo luận cặp đôi nội dung bài.

- Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.

- GV và HS cùng nhận xét và chữa bài.

- GV thu vở chữa bài cho HS.

Bài 4(4')

- HS nêu yêu cầu bài toán và thảo luận cặp đôi nội dung bài.

- Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.

- GV và HS cùng nhận xét và chữa bài.

- GV củng cố tính S hv, S hình tròn.

3.Củng cố, dặn dò.(3')

- Y/c HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích ( hình vuông, hình chữa nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).

- Dặn HS về ôn bài - Xem trước bài sau .

- HS thảo luận viết công thức tính chu vi , diện tích.

- Đại HS lên bảng viết các công thức tính diện tích và chu vi một số hình đã học.

- HS làm bài vào vở, đại diện HS lên bảng chữa bài.

- ĐA: a, (80 + 120) x 2 = 400m b, 80 x 120 = 9600m2

- HS thực hiện vào vở trên các loại số.

Đại diện chữa bài.

- KQ: (40 + 60) x 40 :2 = 2000m2 - HS thảo luận theo nhóm đôi và tìm cách làm.

- Đại diện hs lên bảng chữa bài.

- KQ: S: 10 x 10 = 100cm2

Cạnh: 100 : 10 x 2 = 20cm.

- HS thảo luận theo nhóm đôi và tìm cách làm.

- Đại diện hs lên bảng chữa bài.

- Hs làm bài

- KQ: a, 64; b, 64 – 50,24 = 13,76

__________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 32

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

(16)

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

...

- Mặc đồng phục:...

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

...

*Học tập:

...

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

...

3. Phương hướng tuần tới:

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tập trung ôn tập chuần bị kiểm tra cuối năm.

- Nhắc nhở HS bảo vệ sức khỏe trong những ngày giao mùa.

- Tuyên truyền việc thực hiện đảm bảo an ninh, trật tự an toàn trong trường .Thực hiện tốt đã kí cam kết, thực hiện tốt ATGT, VSATTP. BVMT. Phòng dịch bệnh..., không chơi trò chơi bạo lực..

- Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

4. Chương trình văn nghệ.

(17)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử.. * Yêu cầu đối với bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề).. * Yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một

- Vận dụng được những kiến thức và năng lực đã học ở các bài 6 và 7 để thực hành các năng lực viết (viết các đoạn văn ngắn từ 5-7 câu hoặc bài văn ngắn một trang giấy

Hát kể sử thi là loại hình sinh hoạt văn hóa dân gian đã có từ lâu đời của cộng đồng người Ê đê, được tồn tại bằng hình thức truyền miệng từ đời này qua đời khác.Nội

Tác dụng phép tu từ đó Câu 4: Từ đoạn văn trên, anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn (7 đến 10 dòng) trình bày suy nghĩ của mình về sức mạnh của đồng tiền trong

Kể lại một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.. - Em muốn kể về việc làm nào của

Bức LJraζ εú hưΫ cũng ηư ηΗϛu λẁc LJraζ δác LJrΪg các bài giảng của cô, em Αϛu ǟất ấn LJưŖg và κíε κú.... Bức tranh chú hươu cũng như nhiều bức tranh khác trong

Em cảm thấy rất vui vì đã làm được một việc tốt, góp phần nhỏ giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. * Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp