• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 13/10/2018

Ngày giảng: Thứ hai 16/10/2018

Buổi sáng:

Tập đọc- Kể chuyện

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: + Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ: dẫn bóng, sững lại, nổi nóng.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

+ Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

+ Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Không được chơi bóng dưới lòng đường.

phải tôn trọng luật giao thông, quy tắc chung của cộng đồng.

+ HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại một đoạn của câu chuyện.

b) Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu

- Rèn kĩ năng nói, rèn KN nghe: nghe các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng và nghiêm túc thực hiện luật giao thông.

*QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

*) CÁC KNS CƠ BẢN:

- Kiểm soát cảm xúc.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm.

II, CHUẨN BỊ:- Tranh phóng to(SGK) - Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

Tiết 1: TẬP ĐỌC A, Kiểm tra bài cũ:5’

- HS đọc bài: Nhớ lại buổi đầu đi học, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu chủ điểm Cộng đồng. Mở đầu chủ điểm là bài: Trận bóng dưới lòng đường. Trận bóng này diễn ra ntn, sau những điều xảy ra các bạn nhỏ hiểu ra điều gì?

2, Luyện đọc:20’

*, Đọc mẫu:- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhanh, dồn dập, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

*, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài, chú ý đọc: nổi nóng, tán loạn, chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

(2)

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi- nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- HS đọc chú giải cuối bài.

- HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- 3 HS đọc lại 3 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

3, Tìm hiểu bài:15’

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời:

? Các bạn chơi bóng đá ở đâu.

? Vì sao trận bóng phải dừng lại lần đầu.

? Chuyện gì khiến trận đấu phải dừng hẳn.

? Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn xảy ra.

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- 1 HS đọc to đoạn 3.

? Tìm những chi tiết cho thấy Quanh rất hối hận trước tai nạn do mình gây ra.

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời:

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện.

- TH: Quyền và bổn phận….

1. Trận bóng và tai nạn xảy ra: Chơi bóng dưới lòng đường.

+ Vì Long mải chơi bóng, suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp, bác nổi nóng, cả bọn chạy tán loạn.

+ Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường khiến cụ lảo đảo khuỵu xuống.

+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.

2. Sự hối hận của Quang.

+ Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang, sợ tái cả người, chạy theo xích lô mếu máo.

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta không nên chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đều phải tôn trọng luật giao thông, quy tắc của cộng đồng.

Tiết 2 4, Luyện đọc lại:12’

- 1 HS đọc đoạn 3.

? Khi đọc đoạn 3 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN: 22’

I, Xác định yêu cầu:

- Hãy kể lại câu chuyện : Trận bóng dưới lòng đường bằng lời của mình.

(3)

II, Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể chuyện.

? Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai.

? Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào.

- GV: Khi nhập vai một nhân vật để kể chuyện phải nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai mình chọn, cần tưởng tượng mình chính là nhân vật trong câu chuyện.

- 1 HS kể mẫu theo lời của em.

- GV phân nhóm.

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- 3 HS nối tiếp kể lại 3 đoạn của câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo.

+ Đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy.

+ Đoạn 2: Theo lời Quang, Vũ, Long, ông cụ, bác đứng tuổi.

+ Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.

C. Củng cố, dặn dò.(2’)

*) QTE: Qua bài các con thấy cần có quyền và bổn phận gì? Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

- GV: Em có nhận xét gì về nhân vật Quang.

(Quang có lỗi nhưng biết ân hận và nhận ra lỗi của mình).

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Giúp HS tự lập được bảng nhân 7.

- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng lập bảng nhân 7 và giải toán bằng phép nhân.

c) Thái độ: - GD tính chăm học, cần cù.

II,CHUẨN BỊ:- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS lên thực hiện: 48 : 6; 17 : 3; 45 : 6.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Lập bảng nhân 7:15’

- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn.

? 7 chấm tròn được lấy mấy lần.

? Lấy một lần được mấy chấm tròn.

- GV: 7 được lấy 1 lần bằng 7, viết thành: 7 x 1

7 x 1 = 7

7 x 2 = 14 (7+7 = 14)

(4)

= 7.

- GV và HS tiến hành tương tự với các phép nhân còn lại trong bảng nhân:

? 7 được lấy 2 lần bằng mấy.

? Vì sao biết 7 x 2 = 14.

( Đếm số chấm tròn, chuyển thành 7 +7) + Vài HS đọc lại 2 phép nhân vừa lập được.

? Làm thế nào để tìm được 7 x 3 = 21.

(Ta chuyển thành tổng có 3 số hạng đều bằng 7).

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm.

Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Mỗi tích tiếp liền sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng thêm 7. Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

- HS nhận xét thừa số 1, thừa số 2, tích.

- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 7.

3. Thực hành:17’

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- Phát biểu thành lời 1 số nhân với 0 và ngược lại

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng nhân 7.

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết 5 tổ có bao nhiêu HS em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép nhân.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài ở VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

7 x 3 = 21 (7+7+7 = 21)

Bảng nhân 7 7 x 1 = 7 7 x 2 = 14 7 x 3 = 21 7 x 4 = 28 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 10 = 70

* Bài 1(VBT- 39) : Tính nhẩm.

7 x 2 = 14 7 x 6 = 42 7 x 4 = 28 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 0 x 7 = 0 7 x 5 = 35 1 x 7 = 7

* Bài 2(VBT- 39):

Tóm tắt:

1 tổ : 7 HS 5 tổ: …HS?

Bài giải

Lớp học đó có số học sinh là:

7 x 5 = 35 ( học sinh.) Đáp số: 35 học

sinh.

* Bài 3( VBT- 39).

Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch:

(5)

- GV nhận xột bài làm của HS, yờu cầu HS nờu được cỏc số trờn tia số cú đặc điểm gỡ. (Đếm thờm 7, từ 0 đến 70)

- HS học thuộc dóy số.

0 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70

C, Củng cố, dặn dũ:2’

––––––––––––––––––––––––––

Buổi chiều:

Đạo đức

Tiết 7: quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (T1)

I- MỤC TIấU 1- Học sinh hiểu:

- Trẻ em cú quyền được sống với gia đỡnh, cú quyền được cha mẹ quan tõm, chăm súc; T.E khụng nơi nương tựa cú quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giỳp đỡ.

- T.E cú bổn phận phải q.tõm, chăm súc ụng bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đỡnh.

2- Học sinh biết: Yờu quý, quan tõm, chăm súc những người thõn trong gia đỡnh.

*). Các kĩ năng sống đợc giáo dục trong bài.

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của ngời thân.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trớc suy nghĩ, cảm xúc của ngời thân.

-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc ngời thân trong những việc vừa sức.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1- Giỏo viờn:

- Giỏo ỏn, Sỏch giỏo khoa, phiếu giao việc cho cỏc nhúm, cỏc bài thơ, bài hỏt, cõu chuyện về chủ đề gia đỡnh, cỏc tấm bỡa màu đỏ, xanh và trắng, giấy trăng, bỳt màu.

2- Học sinh: - Sỏch giỏo khoa, vở bài tập, vở ghi, dụng cụ học tập.

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 A- ổn định tổ chức:

B- Kiểm tra bài cũ: (3p) C- Bài mới:

- 2 h/s nờu ghi nhớ bài trước.

1- Khởi động:(3p) H/s hỏt tập thể bài hỏt: “ Cả nhà thương nhau ”, Nhạc và lời của Phan Văn Minh.

- GV hỏi: Bài hỏt núi lờn điều gỡ.

- GV giới thiệu bài: Bài hỏt núi về tỡnh cảm giữa cha mẹ và con cỏi trong gia đỡnh. Vậy, chỳng ta cần phải cư xử đối với người thõn trong gia đỡnh như thế nào ? Trong tiết học đạo đức hụm nay, chỳng ta sẽ cựng nhau tỡm hiểu điều đú.

2- Hoạt động 1: (8p) H/s kể về sự quan tõm, chăm súc của ụng bà, cha mẹ dành cho mỡnh.

- GV yờu cầu h/s: Hóy nhớ lại và kể cho cỏc bạn nghe về việc mỡnh đó được ụng bà, cha mẹ thương yờu quan tõm, chăm súc như thế nào.

- GV mời một số HS kể trước lớp.

Học sinh trao đổi trong nhúm nhỏ.

Một số h/s kể, lớp nhận xột.

(6)

- Thảo luận cả lớp.

- ? Em suy nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình dành cho em.

- ? Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta: Phải sống thiếu tình cảm của cha mẹ.

GV kết luận.

Mỗi người trong chúng ta đều có 1 gia đình và được ông bà, cha mẹ,anh chị em yêu thương, chăm soc. Đó là quyền mà mọi trẻ em đều được hưởng.

Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn. Các bạn đó có quyền được xã hội và mọi người cảm thông, giúp đỡ.

3- Hoạt động 2:(10p) Kể chuyện: “ Bó hoa đẹp nhất ”.

- GV kể chuyện: “ Bó hoa đẹp nhất ”, có sử dụng tranh.

- ? Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ.

- ? Vì sao mẹ Ly nói rằng: Bó hoa đó là bó hoa đẹp nhất.

- GV cho nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- GV kết luận.

Học sinh thảo luận theo nhóm.

- Chị em Ly đã tặng mẹ bó hoa nhiều màu sắc.

- Vì sự quan tâm của hai chị em Ly đã mang lại niềm vui cho mẹ.

- Cả lớp trao đổi, bổ sung.

4- Hoạt động 3:(8p) Đánh giá hành vi.

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét về cách ứng xử của các bạn trong các tình huống.

- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả ( Mỗi nhóm 1 ý kiến ).

- Cho h/s tự liên hệ bản thân.

Học sinh thảo luận nhóm.

Việc làm của các bạn: Hương( Trong THa ), Phong ( THc ), Hồng ( THđ ) là thể hiện tình thương yêu và sự chăm sóc của ông bà, cha mẹ.

Việc làm của các bạn: Sâm ( 3. Tìm hiểu bài. ) và Linh ( THd ) là chưa quan tâm đến bà, em nhỏ.

5. Cñng cè dÆn dß(3p)

* Liên hệ: Các em đều có quyền sống với gia đình, được mọi người q.tâm, chăm sóc

- Yêu cầu h/s sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ câu chuyện về tình cảm gia đình.

- Mỗi h/s vẽ một món quà ra giấy để tặng người thân.

Chính tả (tập chép)

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Chép và trình bày đúng chính tả một đoạn trong bài Trận bóng dưới lòng đường.

- Nhớ và viết đúng các tiếng khó, phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn.

- Ôn bảng chữ, tên chữ.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng chép và trình bày đúng bài chính tả c) Thái độ: - GD tính cẩn thận khi viết bài.

(7)

II, CHUẨN BỊ:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS viết bảng: nhà nghèo, ngoằn ngoèo.

- HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS tập chép:25’

a, Chuẩn bị:

- GV mở bảng phụ đã chép sẵn bài.

- HS đọc đoạn chính tả cần viết.

Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?

Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì?

- HS tập viết những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- HS nhìn đoạn viết, tự chép bài vào vở chính tả.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập:7’

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

- HS đọc yêu cầu. HS làm mẫu ( q: quy).

- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại yêu cầu: viết vào những chữ còn thiếu chữ hoặc tên chữ.

- HS đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Nhiều HS đọc lại bài.

- HS tự học thuộc 11 chữ và tên chữ theo nhóm nhỏ.

- GV xoá dần bảng, yêu cầu đọc lại chữ, tên chữ.

- Cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ.

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người.

- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

* Bài tập 1(VBT- 28).Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố:

tr hoặc ch:

Mình tròn, mũi nhọn Chẳng phải bò trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn.

(là cái bút mực)

* Bài 2( VBT- 28).Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau:

STT Chữ Tên chữ 1

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

q r s t th

tr u ư v x y

quy e- rờ ét- sì

tê- hát tê- e- rờ

u ư ích- xì

i dài

(8)

C, Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT, học thuộc lòng thứ tự tên 39 tên chữ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG

BÀI 2: BÁT CHÈ SẺ ĐÔI I. MỤC TIÊU:

- Cảm nhận được đức tính hòa đồng, luôn chia sẻ với người khác của Bác.

- Nêu được những tác dụng khi sống phải biết chia sẻ với người khác.

- Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người gặp khó khăn

II. CHUẨN BỊ: Tàiliệu về Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống lớp 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

A. Bài cũ: Chiếc vòng bạc

Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện này là gỉ? 2 HS trả lời - nhận xét

B. Bài mới: Giới thiệu bài : bát chè sẻ đôi.

Hoạt động của GV 1. Hoạt động 1 : Đọc hiểu: 8P

- GV đọc chậm câu chuyện “ Bát chè sẻ đôi”( Tài liệu Bác Hồ và những bài về đạo đức , lối sống.)

- Gv cho Hs làm vào phiếu bài tập . Nội dung

+ Khoanh tròn vào chữ cái trước ý những ý trả lời đúng:

- Đồng chí liên lạc đến gặp bác vào lúc nào?

a) Ban ngày b) Buổi tối c) 10h đêm - Bác đã cho anh thứ gì?

a) Một bát chè sen b) Nửa bát chè đậu xanh b) Nữa bát chè đậu đen.

- Vì sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đôi , đồng chí lien lạc lại cảm thấy không sung sướng gì?

a) Vì anh thấy có lỗi b) Vì anh thương Bác b) Vì anh cấp dưỡng trách mắng.

2 - Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: 7P Gv chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:

- Em nêu ý nghĩa về hành động sẽ đôi bát chè của Bác?

3- Hoạt động 3: (10P) Thực hành - ứng dụng + Em hiểu thế nào về chia sẻ với người khác?

+ Hãy kể một câu chuyện về bản than hoặc của người khác về việc biết chia sẻ ( hoặc ích kỉ, không chia sẻ) - Gv treo bảng phụ:

- Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và không chia sẻ điền vào bảng

Biết chia sẻ Không biết chia sẻ

Hoạt động của HS - Hs

lắng nghe - Hs làm

vào phiếu

Hs chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm.

- Đại diện

(9)

Ví dụ : Có món ăn ngon, quyển sách hay biết chỉa sẻ với bạn bè.

VD:... nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

- Lớp nhận xét.

4.Hoạt động 4: (7P) Trò chơi

- GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen thưởng nhóm về nhanh nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác dụng của sự chia sẻ và cộng tác trong công việc.

5. Cũng cố, dặn dò: 3P

+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?

Nhận xét tiêt học.

Hs chia nhóm , mỗi nhóm 5hs chơi theo hướng dẫn của Gv Lắng nghe

Ngày soạn: 20/10/2018 Ngày giảng: Thứ ba 23/10/2018 Buối sáng:

Toán

TIẾT 32: LUYỆN TẬP

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 7.

- Biết vận dụng bảng nhân 7 trong thực hiện dãy tính và giải toán nhanh, đúng.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân và giải toán có phép nhân.

c) Thái độ: - Gd tính cẩn thận, chăm học.

II, CHUẨN BỊ: - Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 7.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2,Luyện tập:30’

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng.

- GV nhxét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

? Nhận xét đặc điểm của từng phép tính 7 x 0

= 0, 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7.

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 7.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS:

- HS đọc bài toán.

* Bài 1( VBT- 40): Tính nhẩm 7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 0 = 0 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 1 x 7 = 7 7 x 7 = 49 7 x 10 = 70 7 x 1 = 7

* Bài 3(VBT- 25) Tính.

a) 7 x 6 +18 = 42 + 18 = 60

b) 7 x 3 + 29 = 21 + 29 = 40

(10)

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết 10 túi đó có bnhiêu kg ngô em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng nhân 7.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ, nêu lại yêu cầu của bài.

- HS hai nhóm lên thi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài, phân định nhóm thắng cuộc.

* Bài 4(VBT- 40):

Tóm tắt:

1 túi : 7 kg ngô 10 túi : … kg ngô?

Bài giải

Một chục túi có số ki-lô-gam ngô là:

7 x 10 = 70 (kg ngô)

Đáp số: 70 kg ngô

*Bài 4:Viết tiếp phép nhân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 7 x 4 = 28 (ô vuông) b) 4 x 7 = 28 (ô vuông) C, Củng cố, dặn dò:2’

- 2 HS đọc bảng nhân 7.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - HS nắm được kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người.

- Ôn về từ chỉ trạng thái: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tìm tử chỉ hoạt động, trạng thái.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực hứng thú trong học tập

*QTE: Quyền được ăn, ngủ, học hành, vui chơi.

- HS biết cách vận dụng máy tính bảng thành thạo khi trả lời câu hỏi bài tập trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: sgk, bảng phụ.

- HS: vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:5’

- HS lên điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp:

Bà em, mẹ em và chú em đều là công nhân mỏ than Hà Tu.

- GV nhận xét.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu giờ học.

2, Hướng dẫn HS làm bài tập.30’

(11)

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp đọc đồng thầm từng câu thơ.

+ 1 HS lên gạch dưới hình ảnh so sánh.

+ GV và HS nhận xét, chữa phần a.

+ HS làm bài vào VBT.

+ GV và HS chữa bài.

+ Đọc lời giải đúng.

+ GV lưu ý cho HS các hình ảnh so sánh là so sánh sự vật với con người.

- GV nhấn mạnh những hình ảnh được so sánh với nhau.

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc lại bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường.

? Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào.

- GV: Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng làm cho nó chuyển động.

? Các em cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quanh và các bạn nhỏ khi vô tình gây tai nạn cho cụ già ở đoạn nào.

- HS làm bài vào VBT.

- HS nêu miệng bài tập.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc lại yêu cầu bài tập làm văn tuần 6.

- GV: Trong bài viết của mỗi em có nhiều từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái của mình, các em liệt kê lại những từ ngữ đó.

- 3 HS đọc lại bài viết, tự chỉ ra các từ chỉ hoạt động, trạng thái.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Bài 1 ( SGK-29)Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau:

a, Trẻ em như búp trên cành.

b, Ngôi nhà như trẻ nhỏ.

c, Cây pơ- mu đầu dốc Im như người lính canh.

d, Bà như quả ngọt chín rồi.

* Bài2: Đọc lại bài tập đọc: Trận bóng dưới lòng đường. Tìm các từ ngữ:

a, Chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ:

cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng.

b, Chỉ thái độ của Quang và các bạn nhỏ khi vô tình gây tai nạn cho cụ già:

hoảng sợ, sợ tái người.

* Bài 3 (29)Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em:

Nhớ lại buổi đầu đi học lòng em vẫn rộn ràng, xao xuyến với bao kỉ niệm không quên.

- Từ chỉ hoạt động: đi học.

- Từ chỉ trạng thái: rộn ràng, xao xuyến.

C, Củng cố, dặn dò:2’- GV hệ thống kiểu so sánh con người với sự vật.

- GV nhận xét giờ học.

=====================================

Ngày soạn: 21/10/2018 Ngày giảng: Thứ tư 24/10/2018

Buổi sáng:

Toán

TIẾT 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I, Mục tiêu:

a) Kiến thức: - Giúp HS biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần.

- Phân biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần.

(12)

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II,Chuẩn bị:- Bảng phụ.

III, Các hđ chủ yếu:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS đọc thuộc bảng nhân 7.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần:15’

- GV nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?

- HS nêu lại bài toán và phân tích dữ kiện:

giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.

+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2 cm.

+ HS thảo luận cặp đôi tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB.

+ 1 HS lên vẽ trên bảng.

+ Cả lớp và GV nhận xét.

- GV: Trên dòng kẻ ngang dưới dòng kẻ có đoạn AB chấm 1 điểm C ở cùng đường kẻ dọc với điểm A rồi vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng đều có độ dài 2 cm.

Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba là điểm D.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- 1 HS lên bảng giải bài toán, cả lớp làm vở nháp.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

- GV: 2 cm là độ dài đoạn thẳng AB, đoạn thẳng CD gấp 3 lần đoạn thẳng AB, muốn tính độ dài đoạn CD làm như thế nào?

(Lấy độ dài đoạn thẳng AB là 2 cm nhân số lần đoạn CD dài hơn đoạn AB)

- GV: Đây chính là dạng bài toán: gấp một số lên nhiều lần.

? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào? (lấy số đó nhân với số lần).

- Nhiều HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

3, Thực hành:17’

- HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS làm mẫu: gấp 3 m lên 5 lần

Bài toán

Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tóm tắt:

2 cm

A B

C D ? cm

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng CD là:

2 x 3 = 6 (cm)

Đáp số: 6 cm.

* Bài 1(VBT- 41) : Viết (theo mẫu).

a, Gấp 6 kg lên 4 lần được

(13)

được 3 x 5 = 15 ( m ) - HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

- HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết Lan cắt được bao nhiêu bông hoa em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- GV giúp HS giải thích mẫu.

+ Số đã cho là 2, số cần tìm nhiều hơn số đã cho 8 đơn vị là 2 + 8 = 10; số cần tìm gấp 8 lần số đã cho là 2 x 8 = 16.

- HS tự làm bài, chữa bài dưới dạng trò chơi tiếp sức.

- GV và HS chữa bài, bình chọn nhóm thắng.

6 x 4 = 24 (kg) b, Gấp 5 l lên 8 lần được

5 x 8 = 40 (l) c, Gấp 4 giờ lên 2 lần được

4 x 2 = 8 (giờ)

* Bài 2(VBT- 41):

Tóm tắt:

7 tuổi Tuổi Lan:

Tuổi mẹ:

? tuổi

Bài giải

Năm nay tuổi của mẹ Lan là:

7 x 5 = 35 (tuổi)

Đáp số: 35 tuổi.

* Bài 3( VBT- 41).

Tóm tắt:

15 bông Huệ:

Lan:

? bông hoa

Bài giải

Số bông hoa Lan cắt được là:

5 x 3 = 15 (bông hoa)

Đáp số: 15 bông hoa.

* Bài 4 (VBT- 41).

Số đã cho 2 7 5 4 6 0 Nhiều hơn

số đã cho 8 đơn vị

10 15 13 12 14 8 Gấp 8 lần

số đã cho

16 56 40 32 48 0

C, Củng cố, dặn dò:2’- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm

Tập đọc

BẬN

(14)

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: + Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: lịch, làm lửa.

+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn tr- ương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật.

+ Hiểu nghĩa các từ đợc chú giải cuối bài.

+ Nội dung bài: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn KN đọc - hiểu nội dung bài thơ.

c) TĐ: GD thái độ trân trọng công việc có ích đem lại niềm vui cho mọi người.

*TH: Quyền được làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.

*) CÁC KNS CƠ BẢN:- Tự nhận thức - Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A,Kiểm tra bài cũ:5’- Học sinh đọc bài: Trận bóng dưới lòng đường.

? Câu chuyện muốn nói với em điều gì.

- GV nhận xét.

B,Dạy bài mới.

1,Giới thiệu bài: Qua bài tập đọc: Bận, các em sẽ thấy mọi người, mọi vật trong cộng đồng xã hội chúng ta đều rất bận. Nhờ lao động bận rộn mà cuộc sống trở nên vui và có ý nghĩa.

2,Luyện đọc.15’

a, Đọc mẫu:- Giáo viên đọc bài: Giọng vui, khẩn trương.

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu + Lu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.

+Học sinh giải nghĩa các từ sách giáo khoa.

+Lu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng . + HS đọc thể hiện trên bảng phụ.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

+ Cử đại diện đọc bài.

- Học sinh đọc ĐT cả bài.

3,Tìm hiểu bài:12’

- Học sinh đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời:

? Mọi ngưòi, mọi vật xung quanh bé bận những việc gì?

- GV: Em bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn với công việc của mình góp niềm vui nhỏ của em vào niềm vui chung của mọi người.

- HS đọc khổ 3, trao đổi theo cặp trả lời:

1. Sự bận rộn của mọi người, mọi vật.

+ Trời bận xanh, sông bận chảy, bé bận bú, bận ngủ…

+Vì những công việc có ích hôm nay

(15)

? Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?

-GV: Mọi người, mọi vật trong cộng đồng và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời, làm cho cuộc sống vui hơn.

? Em thường bận rộn với những cv gì.

- Gv nx

luôn mang lại niềm vui.

+ Nhờ lao động con người thấy mình có ích, được mọi người luôn yêu mến.

Bận rộn luôn tay con người sẽ mạnh khoẻ.

2. Niềm vui trong công việc của mọi người.

- Một số H nêu.

4, Luyện đọc lại:7’

- HS đọc lại bài.

- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng . - Học sinh thi đọc diễn cảm bài thơ.

- Học sinh thi đọc cả bài.

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

- HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ theo cách xóa dần bảng.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng.

C, Củng cố, dặn dò.1’

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS học thuộc bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Các em nhỏ và cụ già.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

BÀI 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (T1)

I/ MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - HS biết vai trò của não điều khiển mọi HĐ, suy nghĩ của con người.

- HS biết nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi HĐ của cơ thể.

b) Kĩ năng:Rèn KN phân tích vai trò của não trong việc đkhiển HĐ của cơ thể c) Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.

*. KNS được giáo dục trong bài:

- KN tim kiếm và sử lí TT: ptích, so sánh, phán đoán hành vi có lợi và có hại.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển HĐ suy nghĩ - Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa SGK trang 31, sơ đồ cơ quan thần kinh.

- HS: sgk, vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)

- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 13 3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh b) Các hoạt động:

(16)

HĐ1:TL tình huống trong tranh.

- Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau:

? Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng thế nào?

? Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?

? Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì?

? Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó?

? Não có vai trò gì trong cơ thể?

+ Kết lại: Tủy sống điều khiển các phản xạ của chúng ta, còn não thì điều khiển toàn bộ hoạt động, suy nghĩ của chúng ta.

Hoạt động 2: Phân tích ví dụ.

-GV ví dụ: HS đang viết chính tả.

Khi viết cơ quan nào đang tham gia hoạt động?

Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối hợp h.động của các cơ quan đó?

? Tìm những ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ thể.

? Hàng ngày chúng ta HĐ học tập và ghi nhớ. Bộ phận nào giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?

Kết lại: Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều khiển mọi HĐ của các giác quan; giúp chúng ta học và ghi nhớ.

HĐ3: Trò chơi “Thử trí thông minh”.

- Cho HS nhìn, cầm tay, ngửi, nghe một số đồ vật: quả bóng, cái còi, quả táo, cái cốc,…

- Bịt mắt các HS đó, lần lượt cho từng em nhận biết xem đồ vật trong tay em là gì ?

Kết luận: Chúng ta phối hợp nhiều giác quan trong khi hoạt động.

- Tập hợp nhóm, thảo luận.

- Co ngay chân lên.

- Tủy sống.

- Vứt vào thùng rác để người khác không dẫm phải.

- Não đã điều khiển hành động của Nam.

- Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.

- Mắt nhìn, tai nghe, tay viết, nín thở để lắng nghe…

- Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan.

- Quét nhà, làm bài tập, xem phim, tập thể dục…

- Não cũng giúp chúng ta học và ghi nhớ.

- Một số HS lên tham gia.

- HS lần lượt chơi ( đoán đúng tên 5 đồ vật thì được thưởng, đoán sai 3 đồ vật liên tiếp thì không được chơi nữa ).

4) Củng cố: 2’Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

Nêu vai trò của não bộ?

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

- Ghi nhớ nội dung bài học. - Nhận xét giờ học.

--- Buổi chiều:

Chính tả (nghe - viết)

(17)

BẬN

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: Viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3 trong bài: Bận.

- Nghe và viết đúng các tiếng khó.Làm đúng các BT phân biệt cặp vần en/ oen.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết cân đối:

c) Thái độ: - Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II, CHUẨN BỊ:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:

- HS viết bảng: tròn trĩnh, chảo rán, trôi nổi.

- HS đọc thuộc 11 tên chữ đã học ở tuần trước.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn HS nghe- viết.

a, Chuẩn bị:

- HS đọc đoạn thơ cần viết.

? Bài thơ viết theo thể thơ gì.

? Những chữ nào cần viết hoa.

? Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở.

- HS tập viết những chữ khó viết.

- HS đọc lại những chữ khó viết.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập:

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ, thi làm bài đúng.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày bài trước lớp.

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp chữa bài đúng vào vở

+Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ.

+Cần viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.

+Nên viết lùi vào 2 ô từ lề vở để bài thơ nằm vào khoảng giữa.

* Bài tập 1( VBT- 30).Điền vần oen, en vào chỗ trống.

a, nhanh nhẹn

b, nhoẻn miệng cười c, sắt hoen gỉ

d, hèn nhát

* Bài 2( VBT- 30).Tìm và viết tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:

- trung: trung thành, trung bình…

chung: chung sức, chung lòng…

- trai: con trai, ngọc trai…

chai: cái chai, chai tay, chai sạn…

- trống: trống trải, trống rỗng…

chống: chống trọi, chống trả…

C, Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

(18)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 22/10/2018 Ngày giảng: Thứ năm 25/10/2018

Buổi sáng:

Toán

TIẾT 34: LUYỆN TẬP

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Giúp HS củng cố và vận dụng để giải bài toán gấp một số lên nhiều

lần và về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

c) Thái độ: - Gd tính chăm học, cẩn thận.

II,CHUẨN BỊ:- Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’ - GV kiểm tra bài về nhà của HS, nhận xét.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Luyện tập.30’

- HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS làm mẫu: 2 gấp 6 lần được 12, nhân nhẩm 2 x 6 = 12.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa bài trên bảng.

- GV nxét, y/cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV y/cầu HS nhắc lại cách gấp một số lên nhiều lần.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện - GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây quýt em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.- GV củng cố

* Bài 1(VBT- 42) : Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

6 (gấp 8 lần) -> 48 4 (gấp 7 lần) -> 28 3 (gấp 9 lần) -> 27 7 (gấp 5 lần) -> 35

* Bài 2(VBT- 42): Tính

14 19 25 33 58 5 7 6 7 4 70 133 150 231 232

* Bài 3( VBT- 42).

Tóm tắt:

16 cây Cây cam:

Cây quýt:

? cây Bài giải

Trong vườn có số cây quýt là:

16 x 4 = 64 (cây)

Đáp số: 64 cây quýt.

(19)

cho HS cách giải bài gấp một số lên nhiều lần.

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số bằng sơ đồ đoạn thẳng.

* Bài 4 (VBT- 42).

a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB.

b, Kéo dài độ dài đoạn thẳng AB để được đoạn thẳng AC có độ dài gấp đôi độ dài đoạn thẳng AB.

c, Chấm điểm O trên AC sao cho độ dài đoạn thẳng AO = 4

1

độ dài đoạn thẳng AC.(dành cho Hs K-G)

C, Củng cố, dặn dò: 2’- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 23/10/2018 Ngày giảng: Thứ sáu 26/10/2018

Buổi sáng:

Toán

TIẾT 35: BẢNG CHIA 7

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- Giúp HS dựa vào bảng nhân 7 lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.

- Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán có lời văn.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng lập bảng chia 7 và giải toán có lời văn.

c) Thái độ: - GD tính cẩn thận, chăm học.

II,CHUẨN BỊ:- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’- HS đọc thuộc bảng nhân 7.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

2, Lập bảng chia 7:15’

- Y/c HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn lên mặt bàn.

- GV lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn.

? 7 chấm tròn được lấy mấy lần. (3) - GV viết: 7 x 3 = 21

- GV chỉ lên 3 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn nêu bài toán: Có 21 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn. Hỏi có mấy nhóm? (3 nhóm) - GV viết: 21 : 7 = 3

- HS đọc lại: 7 x 3 = 21 21 : 7 = 3

? Nhìn 2 phép tính và nhận xét mối quan hệ của 2 phép tính. (từ phép nhân 7 viết được phép chia 7)

- GV: Từ phép nhân 7 x 3 = 21 ta viết được phép chia 7: 21 : 7 = 3. Đây là cơ sở để thành lập bảng chia 7.

(20)

? Giả sử có phép nhân: 7 x 1 = 7 ? Ai viết được phép chia 7 : 7 = 1.

? 7 x 2 = 14, viết được phép chia 14:7=2

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm (nêu các công thức nhân 7 rồi lập công thức chia 7 tương ứng). Các nhóm cử đại diện báo cáo.

- GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần

từ 7 đến 70 (đếm thêm 7), số chia là 7, thương từ 1 đến 10.

- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chia 7 tại lớp.

3. Thực hành:17’

* HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT - HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng chia 7.

* Bài 1(VBT- 43) : Tính nhẩm.

21 : 7 = 3 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 14 : 7 = 2 35 : 7 = 5 60 : 6 = 10 7 : 7 = 1 42 : 7 = 6 50 : 5 = 10

* HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT - HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng chia 7, nhận xét về mối quan hệ của phép tính trong một cột.

- GV nêu tính chất giao hoán của phép nhân và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

*Bài 2(VBT- 43): Tính nhẩm.

7 x 2 = 14 7 x 4 = 28 3 x 7 = 21 2 x 7 = 14 4 x 7 = 28 7 x 3 = 21 14 : 7 = 2 28 : 7 = 4 21 : 7 = 3 14 : 2 = 7 28 : 4 = 7 21 : 3 = 7

* HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít dầu em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến phép chia.

*Bài 3 (VBT- 43): Tóm tắt:

7 can : 35 l 1 can : … l?

Bài giải Số lít dầu trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Đáp số: 5 lít dầu

(21)

* HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán - HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết 35 lít dầu đựng trong mấy can em làm như thế nào?

- HS chữa bài đúng vào VBT.

? So sánh phép tính, đơn vị của bài 3, bài 4. (Bài 3 chia thành các phần bằng nhau, bài 4 chia theo nhóm 7)

- GV củng cố hai dạng bài phép tính giống nhau, danh số khác nhau.

*Bài 4(VBT- 43).

Tóm tắt:

7 l : 1 can 35 l: …can?

Bài giải 35 lít dầu chia vào số can là:

35 : 7 = 5 (can)

Đáp số: 5 can dầu.

C, Củng cố, dặn dò:2’

- HS đọc thuộc bảng chia 7 - GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN

I, MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: Nghe kể câu chuyện: Không nỡ nhìn, nhớ nội dung câu chuyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại tự nhiên.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói thông qua việc kể lại buổi đi học đầu tiên của mình.

c) Thái độ:- GD thái độ tôn trọng hành động có nếp sống văn minh nơi công cộng.

- TH: Quyền được học tập; quyền được tham gia (trao đổi về trách nhiệm của H trong cộng đồng).

* Giảm tải Bài tập 2

*) Các KNS được giáo dục

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

II, CHUẨN BỊ:- Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ.

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

A, Kiểm tra bài cũ:5’

- HS đọc bài viết: Kể lại buổi đầu em đi học.

- GV và HS nhận xét.

B, Dạy bài mới:

1, Giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu của bài.

(22)

2, Hướng dẫn làm bài tập:30’

- 1 HS đọc yêu cầu của bài đọc gợi ý SGK.

- GV kể chuyện lần 1: giọng vui, chậm rãi, có sử dụng tranh minh họa câu chuyện.

Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?

Bà cụ bên cạnh hỏi anh ta điều gì?

Anh ta trả lời như thế nào?

- GV kể lần 2 - 1 HS kể lại câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS tập kể trong nhóm.

- 5 HS thi kể câu chuyện.

- GV và cả lớp nhận xét bình chọn người kể hay nhất.

Em có nhận xét gì về anh thanh niên?

Truyện này buồn cười ở điểm nào?

- GV kết luận thêm: Cần có nếp sống văn minh nơi công cộng, nam giới khoẻ mạnh phải biết nhường chỗ cho người già yếu.

- T/c cho H cùng nhau kể lại buổi đầu tiên đi học.

- H làm việc theo tổ - Một số H trình bày trước lớp.

- Cả lớp và GV n.xét và nêu ND tích hợp.

* Bài 1 (32)

Nghe và kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn.

+ Anh thanh niên ngồi hai tay ôm mặt.

+ Bà cụ bên cạnh hỏi anh: Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không.

+ Cháu không nỡ nhìn bà cụ và phụ nữ phải đứng.

+ Anh thanh niên là đàn ông mà không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ.

+Anh ích kỉ, không muốn nhường chỗ cho người khác lại giả vờ lịch sự:

không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.

+Anh thanh niên không muốn nhường chỗ cho người khác lại giả vờ lịch sự:

không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.

* Bài 2 (33) Hãy cùng các bạn trong tổ mình kể cho nhau nghe về buổi đi học đầu tiên của mình.

C, Củng cố, dặn dò.2’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

BÀI 14: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (Tiết 2)

I/ MỤC TIÊU:

a) Kiến thức:

- HS biết vai trò của não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người.

- HS biết nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi HĐ của cơ thể.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng phân tích vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động của cơ thể

(23)

c) Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.

*) KNS được giáo dục trong bài:

- KN tìm kiếm và sử lí TT: ph.tích, so sánh, phán đoán hành vi có lợi và có hại.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển HĐ suy nghĩ - Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên: Tranh minh họa SGK trang 31, sơ đồ cơ quan thần kinh.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1) Khởi động: 1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS)

- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 13 3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh (tt) b) Các hoạt động:

HĐ1: T.Luận tình huống trong tranh.

- Cho HS hoạt động nhóm TLCH

? Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng thế nào?

? Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?

? Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì?

? Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó?

? Não có vai trò gì trong cơ thể?

+ Kết lại: Tủy sống điều khiển các phản xạ của chúng ta, còn não thì điều khiển...

Hoạt động 2: Phân tích ví dụ.

-GV ví dụ: HS đang viết chính tả.

Khi viết cơ quan nào đang tham gia hoạt động?

Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối hợp HĐ của các cơ quan đó?

? Tìm những ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ thể.

? Hàng ngày chúng ta hoạt động học tập và ghi nhớ. Bộ phận nào ...

Kết lại: Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều khiển mọi HĐ của ...

HĐ3: Trò chơi “Thử trí thông minh”.

- Cho HS nhìn, cầm tay, ngửi, nghe một số đồ vật: quả bóng, cái còi...

- Bịt mắt các HS đó, lần lượt cho từng em nhận biết xem đồ vật trong tay em là gì ?

- Tập hợp nhóm, thảo luận.

- Co ngay chân lên.

- Tủy sống.

- Vứt vào thùng rác để người khác không dẫm phải.

- Não đã điều khiển hành động của Nam.

- Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.

- Mắt nhìn, tai nghe, tay viết, nín thở để lắng nghe…

- Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan.

- Quét nhà, làm bài tập, xem phim, tập thể dục…

- Não cũng giúp chúng ta học và ghi nhớ.

- Một số HS lên tham gia.

- HS lần lượt chơi ( đoán đúng tên 5 đồ vật

(24)

Kết luận: Chúng ta phối hợp nhiều giác quan trong khi hoạt động.

thì được thưởng, đoán sai 3 đồ vật liên tiếp thì không được chơi nữa ).

4) Củng cố: 2’Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

Nêu vai trò của não bộ?

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài: Vệ sinh thần kinh.

- Nhận xét:

=========================================

An toàn giao thông

Tiết 4: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- HS nắm được đặc điểm của GTĐS, những quy định của GTĐS

- HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ.

2. Kĩ năng

- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ đường sắt.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh ảnh đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua.

- Sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:5p

- Chúng ta đang sống và được đi trên đưởng quốc lộ nào? Thuộc nông thôn hay thành phố?

2. Bài mới: 12p

- Giới thiệu bài: Đặc điểm của GT đường sắt.

Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương tiện GT nào?

- Đường sắt có đặc điểm gì?

1. Vì sao tàu hoả lại có đường riêng?

* KL: Đường sắt để dành riêng cho tàu hoả, các PT GT khác không được đi trên đường sắt.

Hoạt động 1: GT đường sắt Việt Nam

- Nhận biết được đường sắt nước ta có các tuyến đi các nơi.

Đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh?

Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt.

*KL: Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi.

Hoạt động 2: Qui định đi trên đường sắt.

- Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Qs tranh.

- Hs nêu.

- Đường quốc lộ.

- Đường tỉnh.

- Đường huyện - Đường xã.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS nhắc lại.

- Cử nhóm trưởng.

- Đường có vỉa hè, có dải phân cách, có đèn tín hiệu, có đèn điện vào ban đêm, có biển báo hiệu GTĐB…

- Mặt đường không bằng phẳng,

(25)

- Giao việc:

- Qs hai biển báo: 210,211 nêu:

Đặc điểm 2 biển báo, nd của 2 biển báo?

Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào?

Gặp biển báo này em phải làm gì?

Hoạt động 3: Thực hành.

a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang.

b. Cách tiến hành: Cho hs ra sân.

3. Củng cố - Dăn dò: 3p - Hệ thống kiến thức.

- Thực hiện tốt luật GT.

đêm không có đèn chiếu sáng, vỉa hè có nhiều vật cản che khuất tầm nhìn…

- Ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt

- Thực hành

- Hs chú ý lắng nghe

===========================================

Sinh hoạt tuần 7

………

………

………

………

………

………

………

………

...

………

...

* Buổi chiều

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: E , Ê

I- MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ viết hoa E thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: Ê - đê bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Em thuận anh hoà là nhà có phúc.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết chữ E đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

(26)

c) Thái độ: - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu chữ, phấn màu - Bảng con.

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC

A. KTBC: 5’

- Gọi 2 hs lên bảng viết: D, Kim Đồng GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B .Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:15’

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho quan sát chữ mẫu: E

- Chữ E cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - Chữ E và Ê có gì khác nhau?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ.- GV nhận xét sửa .

- HS tìm : E, Ê

+ Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

+ Ê có thêm dấu phụ

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con:

E, Ê b) HD viết từ Ê- đê :

- treo chữ mẫu

- GT: Ê- đê là 1 dân tộc thiểu số.

- Ê- đê có chữ cái nào viết hoa?

- Giữa Ê và đê cách nhau bởi dấu gì?

- HS đọc từ ứng dụng.

- HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi:

Em thuận anh hoà là nhà có phúc.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- HS đọc.

- chữ Em - HS nêu - 1 con chữ o

-Hs viết bảng con: Em 3. Học sinh viết vào vở:

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX

C- Củng cố - dặn dò:- GV nhận xét tiết học.

- Hs viết bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế