BÀI 9: NHẬT BẢN
TIẾT 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp
- Đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.
- Cơ cấu ngành:
+ Công nghiệp truyền thông: hóa dầu, sản xuất ô tô, luyện kim.
+ Công nghiệp hiện đại: sản xuất điện tử, tin học, công nghệ cao.
- Phân bố: Các trung tâm tập trung chủ yếu ven biển-phía đông nam.
Các trung tâm công nghiệp chính của Nhật Bản
Cảng biển Cô-bê, Nhật Bản - Một trong những cảng biển sầm uất nhất thế giới 2. Dịch vụ
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Tỉ USD)
- Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng chiếm 68% giá trị GDP.
- Giá trị thương mại đứng thứ 4 thế giới.
- Thị trường xuất nhập khẩu: các nước phát triển và các nước đang phát triển.
- Ngành tài chính ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới.
- Giao thông vận tải biển đứng thứ 3 thế giới.
Nhật Bản là một trong những trung tâm tài chính hàng đầu thế giới 3. Nông nghiệp
- Là ngành chiếm vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 1%
GDP.
- Cơ cấu:
+ Ngành trồng trọt:
* Cây lương thực: lúa gạo chiếm 50% diện tích đất canh tác.
* Cây công nghiệp: chè, thuốc lá, dâu tằm.
* Rau quả cận nhiệt, ôn đới.
+ Ngành chăn nuôi: tương đối phát triển.
+ Thủy sản:
* Đánh bắt cá: sản lượng đúng đầu thế giới, kĩ thuật đánh bắt hiện đại.
* Nuôi trồng được chú trọng.
Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Nhật Bản II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn
Vùng KT Đặc điểm chung Trung tâm công nghiệp Hôn-su Diện tích rọng nhất, dân số đông nhất, kinh
tế phát triển nhất với các ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại.
Tô-ki-ô, Iôcôhama, Caoaxaki, Nagôia, Côbê, Kiôtô,…
Kiu-xiu Phát triển công nghiệp nặng, nhất là khai thác than và luyện thép do có nguồn nguyên liệu và vị trí thuận lợi trong nhập
Phucuôca, Nagaxaki,…
nguyên nhiên liệu.
Xi-cô-cư Phát triên công nghiệp khai thác quặng đồng, nông nghiệp.
Côchi.
Hô-cai-đô Phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khia thác.
Xappôrô, Murôan, Cusirô,…
Kiôtô là trung tâm công nghiệp và du lịch lớn trên đảo Hônsu, Nhật Bản