• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vật lí 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ | Giải bài tập Vật lí 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vật lí 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ | Giải bài tập Vật lí 11"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ

C1 trang 126 SGK Lí 11: Hãy thiết lập hệ thức F=mg tan (20.1) Lời giải:

Khi đoạn dây dẫn cân bằng thì tổng m.g+F trực đối với các lực căng của dây treo T .

Ta có: m.g+ + =F T 0

Xét tam giác vuông ΔMIN, ta có:

tan F F mg.tan

 = mg → = 

C2 trang 126 SGK Lí 11: Nghiệm lại nhận xét: Hướng của dòng điện, từ trường và lực từ tạo thành một tam diện thuận.

Lời giải:

(2)

Theo quy tắc bàn tay trái ta có: hướng của dòng điện I , hướng của từ trường B và hướng của lực F chứng tỏ dòng điện, từ trường và lực từ tạo thành một tam diện thuận.

Bài 1 trang 128 SGK Lí 11: Phát biểu các định nghĩa:

a) Từ trường đều.

b) Lực từ.

c) Cảm ứng từ.

Lời giải:

a) Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; có các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau.

b) Lực từ F tác dụng lên phần tử dòng điện I đặt trong từ trường đều, tại đó cảm ứng từ là B :

– có điểm đặt tại trung điểm của ; – có phương vuông góc với và B ; – có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái;

– có độ lớn: F = I.B. .sinα (trong đó α là góc hợp bởi và B ) c) Cảm ứng từ.

Vectơ cảm ứng từ B đặc trưng cho từ trường tại một điểm:

(3)

– Có độ lớn: F B= I.

– Có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

(Trong đó F: độ lớn của lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện có độ dài , cường độ dòng điện I đặt vuông góc với hướng của từ trường tại điểm đó).

– Đơn vị cảm ứng: Tesla (T) (1T = 1N/(A.m)).

Bài 3 trang 128 SGK Lí 11: So sánh lực điện và lực từ.

Lời giải:

Lực từ Lực điện

- Là lực tác dụng lên phần tử dòng điện I đặt trong từ trường đều B .

- Là lực tác dụng lên điện tích q đặt trong điện trường đều E .

- Có điểm đặt tại trung điểm của - Có điểm đặt trên điện tích q - Phụ thuộc chiều dòng điện. - Phụ thuộc dấu điện tích

- Có phương vuông góc với và B . - Cùng phương với điện trường E - Có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái. - Có chiều cùng chiều với E nếu q >

0, ngược chiều với E nếu q < 0 - Có độ lớn: F = I.B. .sinα (trong đó α là

góc hợp bởi và B ).

- Có độ lớn: F = q. E

Bài 4 trang 128 SGK Lí 11: Phát biểu nào dưới đây sai?

Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện A. vuông góc với phần tử dòng điện.

B. cùng hướng với từ trường.

C. tỉ lệ với cường độ dòng điện.

D. tỉ lệ với cảm ứng từ.

Lời giải:

Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ B .

(4)

=> câu sai B.

Chọn đáp án B

Bài 5 trang 128 SGK Lí 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường A. vuông góc với đường sức từ.

B. nằm theo hướng của đường sức từ.

C. nằm theo hướng của lực từ.

D. không có hướng xác định.

Lời giải:

Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường nằm theo hướng của đường sức từ.

Chọn đáp án B

Bài 6 trang 128 SGK Lí 11: Phần tử dòng điện I. nằm trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng. Phải đặt I. như nào để cho lực từ

a) nằm ngang?

b) bằng không?

Lời giải:

a) Phải đặt I. vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Ví dụ như hình vẽ dưới:

b) Phải đặt I. song song với các đường sức từ.

(5)

Bài 7 trang 128 SGK Lí 11: Phần tử dòng điện I. được treo nằm ngang trong một từ trường đều. Hướng và độ lớn của cảm ứng từ B phải như thế nào để lực từ cân bằng với trọng lực m.g của phần tử dòng điện?

Lời giải:

Lực từ cân bằng với trọng lực của phần tử dòng điện có nghĩa là lực từ có phương thẳng đứng và hướng lên. Ví dụ như hình vẽ.

Theo quy tắc bàn tay trái, xác định được vectơ cảm ứng từ B có:

+ phương: nằm ngang sao cho góc α = (B, I. ) ≠ 0 và 180o;

+ chiều: tuân theo quy tắc bàn tay trái, chiều quay từ I. sang B thuận với chiều thẳng đứng đi lên.

+ độ lớn: F mg

B= I. .sin = I. .sin

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong đó, phương thức giáo dục STEM được biết đến như là một giải pháp hiệu quả trong dạy học phát triển tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề mà

c. Khi đèn sáng bình thường, bộ phận đó của đèn có nhiệt độ khoảng 2500 o C. Bảng bên cho biết nhiệt độ nóng chảy của một số chất, hãy giải thích vì sao dây tóc

Khi miếng sắt bị hút về đầu cuộn dây đồng thời làm cho chỗ tiếp điểm bị hở làm ngắt dòng điện trong mạch dẫn tới mất từ tính của cuộn dây, lá thép đàn hồi sẽ kéo miếng

Nam châm có khả năng hút các vật bằng sắt (thép) và làm lệch kim nam châm điều đó cho ta thấy nam châm có tính chất từ.. Tính chất từ cuả nam châm.. • C1: a) Ta đưa

Không thể coi một dây dẫn thẳng dài có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng được, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng dài luôn có tác dụng như nhau lên các

+ Khi mặt phẳng của khung dây vuông góc với đường sức từ thì lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây sẽ nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các cạnh. Vì

Đổi chiều dòng điện thì đầu C của nam châm điện trở thành cực Bắc (N) → Cực Bắc (N) của kim nam châm bị đẩy ra nên kim nam châm quay ngược lại sao cho cực Nam của nó quay

dùng dụng cụ gì để đo cường độ dòng điện (CĐDĐ), hiệu điện thế (HĐT) của dòng điện xoay chiều? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN-. ĐO