UBND HUYỆN YÊN LẠC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016 -2017
MÔN: ĐỊA LÍ
( Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,5điểm): Dựa vào kiến thức đã học về châu Á, hãy:
1. Trình bày những thành tựu trong nông nghiệp của các nước châu Á.
2. Nhờ những điều kiện nào giúp châu Á sản xuất lúa gạo nhiều nhất thế giới?
Câu 2 (2,5điểm): Dựa vào Átlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
1. Vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó qua các yếu tố khí hậu biển?
2. Vì sao phải bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam? Cần phải làm gì để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển ở nước ta?
Câu 3 (2,5điểm): Dựa vào Át lát địa lý và kiến thức đã học em hãy:
1. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
2. Vì sao cần phải thực hiện nghiêm chỉnh Luật khoáng sản của Nhà nước?
Câu 4 (2,5 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
Sự gia tăng dân số của Châu Á từ năm 1800 - 2002
Đơn vị: Triệu người
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766
1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng dân số Châu Á giai đoạn 1800 - 2002?
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét sự gia tăng dân số của Châu Á?
---Hết---
Thí sinh được sử dụng ATLAT địa lí Việt Nam của nhà xuất bản giáo dục ( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:... Số báo danh:...
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
UBND HUYỆN YÊN LẠC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HDC ĐỀ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2016 -2017
MÔN: ĐỊA LÍ
( Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 (2,5)
1. Thành tựu của nền nông nghiệp châu Á?
- Chiếm 93% sản lượng lúa gạo, 39% sản lượng lúa mì của thế giới. 0,25 - Trung Quốc, Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới đã cung cấp
đủ lương thực cho người dân và còn thừa để xuất khẩu. 0,25 - Thái Lan, Việt Nam từ chỗ là nước phải nhập khẩu lương thực, thì
nay xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới. 0,25
- Các vật nuôi rất đa dạng: Vùng khí hậu gió mùa nuôi trâu bò, lợn, gà, vịt. Vùng khí hậu khô hạn nuôi dê, bò, ngựa cừu. Vùng khí hậu lạnh nuôi tuần lộc.
0,25 - Châu Á nổi tiếng với các loại cây công nghiệp như bông, chè, cao
su, cà phê, dừa, cọ dầu... 0,25
2. Nhờ những điều kiện nào giúp châu Á sản xuất lúa gạo nhiều nhất thế giới?
- Điều kiện tự nhiên:
+ Nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ (Ấn Hằng, Lưỡng Hà, sông Cửu Long...)
0,25 + Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều đặc biệt là ở vùng khí hậu gió mùa
thuộc Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa nước.
0,25 + Sông ngòi phát triển, nguồn nước dồi dào vừa bồi đắp phù sa màu
mỡ vừa cung cấp nước cho tưới tiêu. 0,25
- Điều kiện Kinh tế – xã hội:
+ Lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước.
+ Dân số đông thị trường tiêu thụ rộng lớn.
0,5 2
(2,5)
1. Vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa:
* Chế độ gió:
+ Từ tháng 10 đến tháng 4 gió đông bắc chiến ưu thế, các tháng còn lại thuộc về gió tây nam.
+ Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền, tốc độ TB đạt 5- 6 m/s cực đại tới 50m/s.
0,5
* Chế độ nhiệt
+ Nhiệt độ TB tầng nước mặt là 230C.
+ Ở biển mùa hạ mát mùa đông ấm, biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
0,25
* Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thấp hơn trên đất liền, đạt từ
1100 đến 1300mm/ năm. 0,25
2. Vì sao phải bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam? Cần phải làm gì để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển ở nước ta?
Phải bảo vệ tốt môi trường biển Việt Nam vì:
- Một số vùng biển ven bờ, ven các đảo bị ô nhiễm do chất thải sinh hoạt, sản suất và giao thông…
0,25
- Nguồn lợi thủy sản của biển có chiều hướng giảm sút. 0,25 - Môi trường biển suy giảm ảnh hưởng tới kinh tế (Khai thác nuôi
trồng, du lịch……..) đời sống nhân dân 0,25
Để khai thác lâu bền và bảo vệ tốt môi trường biển ở nước ta cần:
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển cho dân cư, xử lí đúng các
trường hợp vi pham. 0,25
- Nâng cao trình độ công nghệ khai thác, chế biến các nguồn tài
nguyên biển. 0,25
- Hạn chế đánh bắt ven bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. 0,25
3 (2,5)
1. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
Nước ta đã thăm dò và phát hiện được 5000 điểm quặng và tụ khoáng
của 60 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm. 0,25
- Khoáng sản năng lượng (dẫn chứng át lát) 0,25
- Khoáng sản kim loại( dẫn chứng át lát) 0,25
- Khoáng sản phi kim loại (dẫn chứng át lát) 0,25 - Khoáng sản vật liệu xây dựng (dẫn chứng át lát) 0,25 2. Cần phải thực hiện nghiêm chỉnh luật khoáng sản của nhà nước
vì:
- Khoáng sản là nguồn tài nguyên quý của đất nước, là loại tài nguyên
không thể phục hồi. 0,25
- Một số khoáng sản đang đứng trước nguy cơ bị cạn kiệt, và sử dụng
lãng phí ( DC) 0,25
- Việc khai thác vận chuyển và chế biến làm môi trường một số vùng
bị suy thoái ( DC) 0,25
- Tình trạng khai thác, vận chuyển, mua bán trái phép khoáng sản ở một số địa phương đã gây ô nhiễm môi trường và thất thoát tài nguyên khoáng sản ( DC)
(Lưu ý nếu không có dẫn chứng chỉ cho nửa số điểm mỗi ý)
0,5
4 (2,5)
1. Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ: hình cột - Yêu cầu: đẹp, cân đối
tỉ lệ chính xác, khoảng cách hợp lý ghi đầy đủ tên biểu đồ, số liệu ở các cột
(Lưu ý khoảng cách năm, đảm bảo chính xác khoa học có ghi chú, tên biểu đồ. Nếu thiếu trừ 0,25 điểm)
1,5
2. Nhận xét:
- Từ 1800 - 2002 dân số châu Á tăng liên tục, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước:
0,5 + 1800 - 1900 (100 năm) tăng 280 triệu người. 0,25 + 1900 - 2002 (102 năm) tăng 2886 triệu người - gấp hơn 3 lần. 0,25