• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

NS: 8/10/2021

NG: Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 TOÁN

TIẾT 26: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.

- HS chăm học, tích cực tham gia các hoạt động học tập; yêu thích môn học. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, máy tính.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên"

với các phép toán sau:

6cm2 = ….mm2 30km2 = …hm2 8m2 = …..cm2 200mm2 = …cm2 4000dm2 = ….m2 34 000hm2 = …km2 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- Lớp theo dõi nhận xét - Học sinh ghi vở

2. Hoạt động luyện tập, thực hành : (30 phút) Bài 1. SGK trang 28:

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.

- GV hướng dẫn phân tích mẫu tính mẫu:

6m2 35dm2

= 6m2 + 35

100m2

= 6 35

100m2

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

8m2 27dm2 = 8m2 + 27

100m2 = 8 27

100m2 26 dm2 = 26

100m2

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 3 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

(2)

b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

4dm2 65cm2 = 4dm2 + 65

100dm2 = 4 65

100

dm2

95cm2 = 95

100dm2

102dm2 8cm2 = 102dm2 + 8

100dm2

= 102 8

100dm2

- Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích.

Bài 2: (SGK T.28). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- GV nhận xét:

B. 305 mm2

- Củng cố so sánh số đo diện tích.

Bài 3 : (SGK-T. 29) >, <, =:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Muốn so sánh được ta phải làm gì?

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.

2dm2 7cm2 = 207 cm2 300mm2 > 2cm2 89 mm2 3cm2 < 4m2

61 km2 > 610 hm2 Bài 4: (SGK .T29):

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm diện tích căn phòng ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải

Diện tích một viên gạch HV là:

40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là:

1600 x 150 = 240 000 (cm2) Đổi: 240000 cm2 = 24m2

- Tiến trình tương tự phần a.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả, giải thích cách làm.

- HS đọc yêu cầu.

- Đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Giải thích vì sao lại điền dấu đó.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

- Treo bảng, chữa bài.

(3)

Đáp số: 24m2

- GV nhận xét, củng cố giải toán liên quan đến số đo diện tích.

3. Hoạt động vận dụng: 5phút - Vận dụng và làm bài tập sau:

Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?

*Củng cố, dặn dò:

+ Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần ?

- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Héc-ta - HD học ở nhà: ôn lại bảng đơn vị đo diện tích.

- Nhận xét giờ học.

- HS làm bài.

- HS trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (TẬP ĐỌC)

TIẾT 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm (A-pác-thai) tên riêng (Nen-xơn Man-đê-la), các số liệu thống kê (1/5, 1/10, 3/ 4).

- Hiểu các từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc. Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

- Bổ sung: HS nghe – ghi nội dung chính của bài theo ý hiểu.

- Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác,

* GDANQP: Lấy ví dụ về tội ác diệt chủng ở Cam-pu-chia năm 1975-1979.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc - HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ 2- 3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK.

- GV đánh giá, nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét

- HS ghi vở

(4)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + luyện tập, thực hành: (25phút) Hoạt động 1. Luyện đọc

- Mời 1 HS đọc toàn bài.

- GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.

- GV chia đoạn:

- Cho HS nối tiếp đọc đoạn.( 3 lần) + Lần 1: 3 HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi phát âm. và giải nghĩa các số liệu thống kê để làm rõ sự bất công của chế độ A-pác-thai.

+ Lần 2: 3 HS khác đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó cuối bài.

+ Lần 3: 3 HS khác đọc kết hợp sửa câu dài, nhận xét.

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- Mời 1-2 HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu cả bài.

- Học sinh đọc.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

+ Đoạn 1: Nam Phi … tên gọi A-pác- thai.

+ Đoạn 2: ở nước này…dân chủ nào.

+ Đoạn 3: còn lại

- Học sinh luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài.

- HS theo dõi.

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc thầm 2 đoạn đầu.

- Em biết gì về đất nước Nam Phi?

- Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào?

GV: Đạo luật A-pác-thai là đạo luật phân biệt chủng tộc đầu tiên ban hành ở Nam Phi năm 1913, trong thời kỳ thực dân Anh thống trị Nam Phi, đây là một chế độ hết sức thối nát, dã man.

- Ý đoạn này nói gì?

* Ý chính đoạn 1, 2: Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai.

- Mời một HS đọc đoạn 3.

- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

GV: Chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh cần

1. Người dân Nam Phi dưới chế độ A- pác-thai.

- Nam Phi là một nước nằm ở châu Phi.

Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.

- Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp phải sống chữa bệnh ở những khu riêng; không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.

2. Cuộc đấu tranh bền bỉ của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pác-thai thắng lợi.

- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.

(5)

được xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da đều được hưởng quyền bình đẳng. Mọi người sinh ra dù màu da khác nhau nhưng đều là con người. Không thể có màu da cao quý và màu da thấp hèn, không thể có dân tộc thống trị và dân tộc bị thống trị, bị khinh bỉ.

* Ý chính đoạn 3: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi.

- Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?

- Nội dung chính của bài là gì?

- GV chốt lại ý đúng: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh bền bỉ của người dân Nam Phi.

- Nen-xơn Man-đê-la sinh năm 1918, bị nhà cầm quyền Nam Phi xử tù chung thân năm 1964 vì đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, được trả tự do năm 1990, trở thành tổng thống năm 1994, sau khi chế độ a-pác- thai bị xoá bỏ ông được nhận giải thưởng Nô- ben về hoà bình năm 1993.

- HS nêu.

- HS nghe, ghi vở.

3. Hoạt động vận dụng: 10 phút

*Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. Nêu cách đọc.

- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò:

- Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ?

* GDANQP: HS xem video tố cáo về tội ác diệt chủng ở Cam-pu-chia năm 1975-1979.

- Qua đoạn video, em biết được điều gì?

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.

- Học sinh nêu giọng đọc cả bài

Toàn bài đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng ở những số liệu thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen ở Nam Phi; đoạn cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ của người da đen.

- Học sinh theo dõi GV đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng hay.

(6)

- GV nhấn mạnh về sự giúp đỡ của quân đội Việt Nam đối với Cam-pu-chia.

- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

NS: 9/10/2021

NG: Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 TOÁN

TIẾT 27: HÉC TA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông .

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

- Yêu thích môn học. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. Năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạtđộng của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau:

7ha = … m2

10

1 ha = …m2 16ha = …m2

4

1 ha = …m2 1km2 = …ha 1001 km2 = …ha 40km2 = …ha 52 km2 = …ha - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì chiến thắng.

- Lớp theo dõi nhận xét - Học sinh ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)

* Giới thiệu về đơn vị đo diện tích ha.

- Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, 1 khu rừng, ao, hồ... người ta

thường dùng đơn vị đo héc ta. - Học sinh lắng nghe

(7)

- 1héc ta = 1hm2 và kí hiệu ha.

- 1hm2 = ?m2 - Vậy 1ha = ?m2

- Yêu cầu học sinh nhắc lại

- Học sinh nghe và viết:

- 1hm2 = 10.000m2; 1ha = 1hm2 1ha = 10.000 m2

- HS nhắc lại 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (25 phút)

Bài 1. SGK – trang 29. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 4 ha = 40000 m2 20 ha = 200000 m2 1 km2 = 100 ha b) 60000 m2 = 6 ha 800000 m2 = 80 ha 1800 ha = 18 km2 27000 ha = 270 km2

- GV nhận xét, củng cố chuyển đổi các đv đo diện tích quan hệ với đv ha.

Bài 2. SGK – trang 30:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Đổi 2200 ha = 222 km2

Diện tích rừng Cúc Phương là:

222 km2

- Củng cố cách so sánh đơn vị đo diện tích.

Bài 3. SGK – trang 30. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

- GV làm mẫu 1 phần:

a) 85 km2 < 850 ha.

Ta có 85 km2 = 8500 ha. Vậy điền S vào ô trống.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

b. Đ, c. S

- Nhận xét, củng cố giải toán liên quan đến ha.

Bài 4. SGK – trang 30:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm bảng lớp.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

- HS tóm tắt bài toán.

- Lớp làm vở.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.

- HS nhận xét.

(8)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

? Muốn tìm diện tích xây tòa nhà ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

12 ha = 120 000 m2 Tòa nhà chính của trường đó là:

120 000 x 1

40 = 3000 (m2)

Đáp số: 3000 m2

- Củng cố cách tìm phân số của một số.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

4. Hoạt động vận dụng: (5 phút) - GV giới thiệu thêm để HS biết

+ Miền Bắc: 1ha = 2,7 mẫu (1 mẫu = 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2)

+ Miền Trung: 1ha = 2,01 mẫu (1mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2)

+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất (1 công đất = 1000m2)

*Củng cố, dặn dò:

+ 1 ha = …. m2 1 hm2 = ha

- GV đưa ra một số đơn vị đo diện tích yêu cầu HS đổi và nói mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó.

- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Luyện tập.

- HS nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (CHÍNH TẢ)

TIẾT 6: NHỚ VIẾT: Ê-MI-LI, CON...

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ.

- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.

- Yêu thích môn học, thói quen luyện viết. Tôn trọng, tự hào, kính trọng những tấm gương yêu chuộng hòa bình phản đối chiến tranh. Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(9)

- GV: Máy tính, chiếu.

- HS: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho học sinh thi viết một số tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua.

- Giáo viên nhận xét

- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên bảng

- GV nhận xét - đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Học sinh chia thành 2 đội thi viết các tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn. Đội nào viết được nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.

- HS nghe

- Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.

- Các tiếng có nguyên âm ua không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu mỗi âm chính.

- Học sinh lắng nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (22 phút) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?

*Hướng dẫn viết từ khó

- Đoạn thơ có từ nào khó viết?

- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ khó.

- GV nhắc nhở học sinh viết - GV yêu cầu HS tự soát lỗi.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.

- Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.

- Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn sáng loà...

- 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.

- Học sinh tự viết bài.

- HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút) Bài 2: HĐ cá nhân

- Yêu cầu học sinh đọc bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng có chứa ưa/ươ.

- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy?

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.

- Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, ngược.

- Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa.

- Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh ngang.

giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.

(10)

*GV kết luận về cách ghi dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.

Bài 3: HĐ cặp đôi

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo cặp.

- GV gợi ý:

+ Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ.

+ Tìm tiếng còn thiếu.

+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.

Tiếng "tươi" mang thanh ngang.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.

- Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người)

- 2 học sinh đọc thuộc lòng - HS theo dõi.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh của các từ: Trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng.

- Viết 5 tiếng, từ chứa l/n

- Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp

*Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Tự luyện chữ viết cho đẹp.

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (LUYỆN TỪ VÀ CÂU)

TIẾT 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu của bài.

- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài.

- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập.

Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

* QTE: Tất cả các em đều có quyền mở rộng quan hệ và đoàn kết hữu nghị với bè bạn năm châu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, chiếu.

- HS : SGK, vở viết

(11)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng âm.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Học sinh thi đặt câu.

- Học sinh lắng nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập.

- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ:

Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu

- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1.

- GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ.

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở - Trình bày kết quả

- GV nhận xét chữa bài

* QTE: + Qua bài con thấy trẻ em có những quyền gì?

- 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.

- HS thảo luận nhóm làm bài.

+ "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.

+ "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.

- Mỗi em giải nghĩa từ

- HS đọc yêu cầu và nội dung.

- HS làm bài cặp đôi

+ "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.

+ "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.

- HS đọc yêu cầu

VD: Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước

- Đồng tâm hợp lực thì việc gì cũng làm được

- Trong lễ bỏ phiếu bầu chi đội trưởng, lớp em có 30 phiếu hợp lệ.

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm 4.

3. Hoạt động vận dụng: (5 phút) - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu nghị hợp tác.

*Củng cố, dặn dò:

- GV tổng kết nội dung bài

- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Luyện tập

+ Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.

+ Chia ngọt sẻ bùi.

+ Đồng cam cộng khổ.

(12)

về từ đồng âm.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (TẬP ĐỌC)

TIẾT 12: TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài (Si-le, Pa-ri, …); bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.

- Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: Si-le, sĩ quan, Hít -le. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.

- Bổ sung: HS nghe – ghi nội dung chính của bài theo ý hiểu.

- Lòng yêu nước và căm ghét chế độ phát xít. Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Máy tính, máy chiếu.

+ Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc và TLCH.

- HS theo dõi - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành: 25 phút Hoạt động 1. Luyện đọc:

- Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh của ông.

- Cho HS đọc bài, chia đoạn

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Đọc theo cặp - Đọc toàn bài

- Học sinh quan sát tranh SGK.

- HS đọc bài, chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu…chào ngài.

+ Đoạn 2: tiếp…điềm đạm trả lời.

+ Đoạn 3: còn lại.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:

+ Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó

- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ

- HS đọc theo cặp - HS đọc toàn bài

(13)

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe Hoạt động 2. Hoạt động tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ trước lớp

1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp.

2. Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?

3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?

4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?

- Nêu nội dung của bài?

- GV nhận xét, KL: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp.

- Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng.

Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức.

- Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế.

- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ông cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.

- Si-le xem các người là kẻ cướp. Các người là bọn cướp. Các người không xứng đáng với Si-le.

- HS nêu.

- HS nghe, ghi vở.

3. Hoạt động vận dụng: (10 phút)

*Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài”

- GV đọc mẫu, yêu cầu HS chú ý đọc đúng lời ông cụ.

- Cho HS luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi.

- GV nhận xét, đánh giá.

*Củng cố, dặn dò:

- Em học tập được điều gì từ cụ già trong bài tập đọc trên ?

- Nhận xét giờ học và chuẩn bị bài theo chủ điểm "Con người với thiên nhiên"

bài: "Những người bạn tốt".

- 4 học sinh đọc diễn cảm.

- HS theo dõi - HS đọc theo cặp

- Học sinh thi đọc diễn cảm.

- HS nêu

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

(14)

...

...

...

KHOA HỌC

TIẾT 11: PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH LÂY NHIỄM DO MUỖI ĐỐT (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, và cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não.

- Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phòng chống sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não.

Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi.

- Tích cực tham gia phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.

* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.

Tích cực tham gia phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, chiếu.

- HS: SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi:

+ Thuốc kháng sinh là gì ?

+ Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà em biết ?

+ Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những tác hại gì đối với sức khỏe con người ? + Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ?

- HS chơi trò chơi

- GV nhận xét - HS nghe

- Bài mới “Phòng tránh các bệnh do muỗi truyền”

- HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (32 phút)

Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ”

- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26.

- HS tiến hành chơi - Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: - HS trả lời

a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất

(15)

hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.

b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người.

c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra.

d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào?

d) Đường lây truyền: do muỗi A- nô-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành.

- GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét.

Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân (Nhóm trưởng điều khiển)

- GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A- nô-phen” phóng to lên bảng.

- HS quan sát - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen?

Vòng đời của nó?

- 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A- no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ).

- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây:

- GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?”

- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ.

- GV gọi một vài nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung, nhận xét.

- HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ.

- GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.

Hoạt động 3. Tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm

- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.

- Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27

- HS làm việc nhóm

- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK

- Trả lời các câu hỏi trong SGK, lớp nhận xét, bổ sung

1) Do một loại vi rút gây ra 2) Muỗi vằn

(16)

- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:

Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?

- GV kết luận: Bệnh sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết

- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.

- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình

- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất huyết?

- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi :

+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?

* GDBVMT: Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi, bọ gậy ?

- GV kết luận: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

* QTE: Gia đình, địa phương em đã làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?

* Hoạt động 5: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.

Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?”

+ Bước 1: GV phổ biến luật chơi + Bước 2: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét chốt lại đáp án: 1 – c; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a

* Hoạt động 2: Tìm hiểu phòng tránh bệnh viêm não

3) Trong nhà

4) Các chum, vại, bể nước 5) Tránh bị muỗi vằn đốt

- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc đặc trị.

- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm )

- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)

- Nhiều HS trả lời các câu hỏi - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh

- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...

- HS đọc ghi nhớ.

- Hoạt động nhóm, lớp

- HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào ý đúng

- HS trình bày kết quả:

(17)

+ Bước 1:

- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 , 2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:

+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não

+ Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:

+ Chúng ta có thể làm gì để đề phòng bệnh viêm não ?

* GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ.

4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút)

- Ở địa phương em có xảy ra bệnh sốt rét , sốt xuất huyết, viêm não không? Nếu có thì địa phương em đã áp dụng biện pháp nào để phòng chống?

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và xem bài mới

- Hoạt động cá nhân, lớp - HS trình bày

- H1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt) - H2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não

- H3: Chuồng gia súc được làm cách xa nhà

- H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, lấp vũng nước …

- Thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Lớp bổ sung

- Đọc mục bạn cần biết

- HS nêu

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

NS: 10/10/2021

NG: Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 TOÁN

TIẾT 28: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(18)

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.

- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

- Yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, chiếu.

- HS : SGK, bảng con...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi đua làm bài:

4m2 69dm2 ….. 4m2 69dm2 280dm2 …….28 km2

1m2 8dm2 …...18 dm2 6cm2 8 mm2…..61008 cm2 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chia thành 2 đội thi đua làm bài, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.

- HS nghe - HS ghi vở Bài 1. SGK trang 30. Viết các số đo

sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

- GV nhận xét.

a) 5 ha = 50 000m2 2km2 = 2000 000m2 b) 400 dm2 = 4m2 1500 dm2 = 15m2 70 000cm2 = 7 m2

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.

Bài 2 ( SGK .T 30) >, <, =

- Muốn so sánh được ta phải làm ntn?

- GV nhận xét.

2m2 9dm2 > 29dm2 8dm2 5cm2 < 810cm2 790 ha < 79 km2 4cm2 5mm2 = 4 15

100 cm2

- Củng cố cách so sánh đơn vị đo diện

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(19)

tích.

Bài 3. SGK trang 30

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính số tiền để lát sàn ta phải biết gì?

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài giải

Diện tích căn phòng đó là:

6 x 4 = 4 (m2)

Tiền mua gỗ để lát sàn căn phòng đó là:

280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng

- Củng cố giải toán liên quan đến diện tích.

Bài 4. SGK trang 30

- Tổ chức thực hiện tương tự bài 3.

Bài giải Chiều rộng khu đất là:

200 x 3

4 = 150 (m) Diện tích khu đất đó là:

200 x 150 = 30 000 (m2) 30 000 m2 = 3ha

Đáp số: 30 000 m2 ; 3ha - Củng cố cách tính diện tích HCN.

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: Một khu đất HCN có chiều dài 500m, chiều rộng kém chiều dài 220m. Người ta sử dụng 149 diện tích khu đất để trồng cây ăn quả, phần đất còn lại để trồng hoa.

Hỏi diện tích đất trồng hoa bao nhiêu héc-ta?

*Củng cố, dặn dò:

- Các em ôn lại các đơn vị đo diện tích đã học. Chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc bài toán.

- Lớp tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe và thực hiện - HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (TẬP LÀM VĂN)

(20)

TIẾT 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.

- Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.

- Giáo dục HS chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

* QTE : TE có quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột.

- Quyền được bày tỏ ý kiến, tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.

* KNS: Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng).

- Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuần)

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành

:

(30 phút)

Bài 1: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Chất độc màu da cam là gì ?

- Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH:

+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì cho con người ?

+ Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu

- HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên bày sắc cầu vồng”

- Chất độc đựng trong thùng chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da cam.

- Các nhóm thảo luận- trình bày

- Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh.

Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của chất độc màu da cam.

- Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động

(21)

da cam?

+ Địa phương em có người bị nhiễm chất độc màu da cam không ? Cuộc sống của họ ra sao?

*KNS: Em biết tham gia phong trào nào để giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam?

- GV tóm tắt kết luận Bài 2: HĐ cá nhân

- Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? - Nơi nhận đơn em viết gì ? - Phần lý do viết đơn em viết gì ?

- Yêu cầu HS viết đơn

- Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng tâm phải nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt động đội tình nguyện.

- Gọi HS đọc bài.

* QTE: Hãy nêu tên đơn em sẽ viết?

Mục nơi nhận đơn em viết những gì?

- GV nhận xét, bổ sung.

3. Hoạt động ứng dụng: (5 phút)

- Nêu các nội dung cần có của một lá đơn?

- Vận dụng viết một lá đơn xin phép nghỉ học.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.

viên họ.

- Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm chất độc màu da cam. Cuộc sống của họ vô cùng khó khăn về vật chất, tinh thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời chỉ nằm la hét, thần kinh.

- Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da cam trường em đã tham gia.

- Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da cam.

- Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã...

- Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức hoạt động, em thấy việc làm của Đội thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện vọng muốn được là thành viên của Đội đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da cam.

- HS viết đơn theo yêu cầu.

- 5 em đọc đơn trước lớp.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (TẬP ĐỌC)

TIẾT 13: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS đọc đúng tiếng, từ khó; từ phiên âm trong bài; ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng sôi nổi - phù hợp

(22)

- Hiểu nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

- Bổ sung: + HS nghe – ghi nội dung chính của bài theo ý hiểu.

- Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.Yêu quý Bác Hồ. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

*QTE: Quyền được kết bạn và sống hòa thuận với động vật và bảo vệ môi trường thiên nhiên. Bổn phận phải biết ơn cắc thầy giáo cô giáo.

* Biển đảo: HS hiểu thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, vở viết....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: 5phút

- Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét

- Nêu chủ điểm sẽ học.

- Giới thiệu bài: Những người bạn tốt.

- HS thi đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi - HS nghe

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành: 25phút Hoạt động 1. Luyện đọc

- 1 HS đọc toàn bài

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm

- Nêu chú giải.

- Yêu cầu HS đọc theo cặp . - 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

- HS đọc

- HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc:

+ 4 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó

+ 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó

- HS đọc chú giải.

- HS đọc theo cặp.

- 1 HS đọc.

- HS theo dõi.

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:

- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp:

- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A- ri- ôn?

- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả:

+ Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông.

Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển.

+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của

(23)

- Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào?

- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri-ôn?

- Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì?

- Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét, KL

+ Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó của loài cá heo đối với con người.

- Ngoài câu chuyện trên em còn biết những chuyện thú vị nào về cá heo?

ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu.

+ Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ và biết cứu giúp người khi gặp nạn.

+ Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác, không biết chân trọng tài năng. Cá heo là loài vật nhưng thông minh, tình nghĩa ....

+ Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh.

- HS nêu.

- HS nghe, ghi vở.

- Vài HS nhắc lại

+ Cá heo biểu diễn xiếc, cá heo cứu các chú bộ đội, cá heo là tay bơi giỏi nhất...

3. Hoạt động vận dụng: (10 phút)

*Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS đọc diễn cảm đoạn 3

- GV treo bảng phụ có viết đoạn văn - GV đọc mẫu

- Luyện đọc theo cặp - HS thi đọc.

* Củng cố, dặn dò:

- Em thấy A-ri-ôn là người như thế nào ?

*QTE: Thầy giáo, cô giáo dạy con vậy con cần có bổn phận gì?

*BĐ: Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá heo cũng như các loài sinh vật biển khác ?

- 4 HS đọc

- HS đọc diễn cảm - HS nghe

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc, lớp theo dõi và nhận xét chọn ra nhóm đọc hay nhất

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TIẾNG VIỆT (TẬP LÀM VĂN)

(24)

TIẾT 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.

Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước.

- Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích.

- Thích luyện tập tả cảnh. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, chiếu.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS thi đọc bài: Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...

- GV nhận xét

- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và ghi chép những điều mình quan sát được.

- Nhận xét việc chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc - HS nghe

- Tổ trưởng báo cáo kết quả.

- HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút) Bài 1: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Chia nhóm 4 : Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

- Đoạn a nhà văn Vũ Tú Nam miêu tả cảnh sông nước nào ?

- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? - Câu nào cho biết điều đó ?

- Để tả đặc điểm đó tác giả đã quán sát gì và vào thời điểm nào ?

- Tác giả sử dụng sắc màu nào để miêu tả 

- Khi quan sát, tác giả có liên tưởng thú vị nào ?

- Liên tưởng là gì ?

- KL: Trong miêu tả nghệ thuật liên tưởng được sử dụng hiệu quả. Liên tưởng làm cho sự vật thêm sinh động,

- HS đọc

- HS thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trưởng

- Cảnh biển

- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây.

- Biển luôn thay.... mây trời

- Bầu trời và mặt biển khi trời xanh thẳm, rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u, mây mưa, ầm ầm dông gió

- Xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.

- Đến sự thay đổi tâm trạng của con người biển như con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.

- Từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác.

(25)

gần gũi với con người hơn.

- Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm nhận được vẻ đáng yêu của biển.

- Đoạn b nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào ?

- Con kênh được quan sát ở thời điểm nào trong ngày ?

- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? - Tác giả miêu tả đặc điểm nào của con kênh?

- Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc.

- Liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng gì ?

- Từ liên tưởng: đỏ lửa, phơn phớt màu đào, dòng thủy ngân cuồn cuộn, loá mắt.

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài. Lập dàn ý - Chú ý: - Trình tự xa đến gần - Cao đến thấp

Thời gian: sáng đến chiều qua các mùa.

- Trình bày kết quả.

- GV nhận xét.

- Con kênh.

- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn: buổi sáng, trưa, trời chiều

- Thị giác

- Ánh nắng như đổ lửa, bốn phía chân trời trống huếch, trống hoác, buổi sáng:

con kênh phơn phớt màu đào, trưa: dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, chiều: một son suối lửa.

- Con kênh được mặt trời làm nó sinh động hơn.

- HS đọc đề bài.

- HS làm vở, 1 em làm bảng nhóm.

- HS trình bày kết quả

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem bài sau

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

NS: 11/10/2021

NG: Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 TOÁN

TIẾT 29: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết tính diện tích của hình đã học.

(26)

- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. HS cả lớp hoàn thành bài 1, 2.

- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác. Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, chiếu.

- HS : SGK, bảng con...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi

"Bắn tên" với các phép tính sau:

40000m2 = ... ha 2600ha = ...km2 700000m2 = .... ha 19000ha = ...km2 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành:

(30 phút)

Bài 1: SGK trang 31:

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm số số viên gạch ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải Diện tích của 1 viên gạch là:

30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là:

9 x 6 = 54 (m2) Đổi: 54 m2 = 540 000 cm2

Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:

540 000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên.

- Củng cố cách tính diện tích HCN và HV.

Bài 2. SGK trang 31:

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV nhận xét.

Bài giải

a) Chiều rộng của thửa ruộng là:

80 x 12 = 40 (m)

- HS chơi trò chơi:

40000m2 = 4 ha 2600ha = 26 km2 700000m2 = 70 ha 19000ha = 190km2 - Học sinh lắng nghe

- HS ghi vở

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

(27)

Diện tích của thửa ruộng là:

80 x 40 = 3200(m2)

b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:

3200 : 100 = 32 (lần)

Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là:

50 x 32 = 1600 (kg) = 16 tạ Đáp số: a) 3200 m2 b) 16 tạ

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Củng cố cách tính diện tích HCN.

Bài 3. SGK trang 31:

- Gọi 1 HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Em hiểu tỷ lệ 1:1000 là như thế nào?

- Muốn tính diện tích mảnh đất đó ta làm ntn?

- GV nhận xét.

Bài giải

Chiều dài của mảnh đất đó là:

5 x 1000 = 5000 (cm) Đổi: 5000 cm = 50 m Chiều rộng của mảnh đất đó là:

3 x 1000 = 3000 (cm) Đổi: 3000cm = 30m Diện tích của mảnh đất đó là:

50 x 30 = 1500 (m2) Đáp số: 1500 m2 Bài 4. SGK trang 31

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Muốn tính diện mảnh bìa đó ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Hoạt động vận dụng: (5 phút) - Vận dụng kiến thức làm bài tập sau:

Diện tích của một Hồ Tây là 440 ha, diện tích của Hồ Ba Bể là 670 ha. Hỏi diện tích của Hồ Ba Bể hơn diện tích của Hồ Tây là bao nhiêu mét vuông?

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn các em về xem lại bài và chuẩn

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu

- Là hình vẽ có 1cm ngoài thì thực tế có 1000cm.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS làm bảng phụ.

- Treo bảng, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

C. 224 cm2

- 1 nhóm nêu cách làm.

(28)

bị bài sau

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TOÁN

TIẾT 30: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.

- Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, chính xác; góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, chiếu.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Hãy xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớp đến bé:

a) 6047; 6057 ; 5960 ;6053 b) 5

4 ;

3 4 ;

30 12;

15 11

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 4 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng:

a) 60 59 ;

60 57 ;

60 53 ;

60 47

b)

3 4 ;

5 4 ;

15 11;

30 12

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút) Bài 1. SGK trang 31. Viết các phân

số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

a)18 28 31 32

; ; ;

35 35 35 35 b) 1 2 3 5; ; ;

12 3 4 6

- Củng cố so sánh phân số Bài 2. SGK trang 31. Tính:

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

a) 6 ;

11 b) 3 ;

32 c)1;

7 d)15.

8

Bài 3. SGK trang 32:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm phiếu.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng

* Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng