• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33 Ngày soạn: Ngày 2 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: ( Sáng) Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 161+162: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Ôn luyện về đọc viết so sánh số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ:

- HS có thái độ học tập đúng đắn.

II. Đồ dùng dạy học

- Phòng học zoom, máy tính.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS đọc, viết các số sau: 423, 989, 431, 900, 701, 650.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Nối (theo mẫu) (Cá nhân) - HS làm bài vào vở

- Chữa bài

Bài 2. Viết (theo mẫu) (Thảo luận cặp đôi)

- GV phân tích mẫu: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- HS làm bài vào vở - 4 HS làm trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét GV: Lưu ý về viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Bài 3. (Cá nhân) - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng

- 3 HS lên bảng

- Ôn tập các số trong phạm vi 1000

- 1 HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?

- Năm trăm bảy mươi tư: 574 - 1 HS nêu yêu cầu

- Mẫu: 482 = 400 + 80 + 2 - HS tự viết vào VBT

- 1 HS nêu yêu cầu

- Viết các số 475, 457, 467, 456 theo thứ tự

(2)

- Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm

+ Nêu cách so sánh số có ba chữ số?

GV: Lưu ý cách so sánh số có ba chữ số để tìm số lớn nhất bé nhất

Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV tổ chức chơi: 3 HS lên bảng điền số

- Dưới lớp theo dõi nhân xét - GV nhận xét – chốt kết quả đúng + Nêu quy luật từng dãy số?

Bài 5: Số?

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở

- Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

a. Từ bé đến lớn: 456, 457, 467, 475 b. Từ lớn đến bé: 475, 467, 457, 456

- 1 HS nêu yêu cầu

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 877; 878; 879 ; 880

b. 309, 311, 313, 315 c. 615, 620, 625, 630

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm vở

Tập đọc Tiết 99: LƯỢM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc tên Lượm ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ.

- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh hồn nhiên.

- QP&AN: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm.

- GDHS quyền trẻ em.

3. Thái độ: HS biết ơn và tự hào về chú bé liên lạc nhỏ tuổi tên Lượm.

II. Đồ dùng:

- Máy tính có tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, phòng học zoom.

III. Các hoạt dộng dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 3 HS đọc nối tiếp bài cũ.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS nhận xét- GV nhận xét- đánh giá

B. Bài mới (30p)

- Bóp nát quả cam

(3)

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV nêu khái quát cách đọc

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:

- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước trước lớp:

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - Luyện đọc 1 khổ thơ

- HS đọc chú giải SGK

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.

- Lớp nhận xét.

* Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài:

- Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?

- Qua những từ ngữ gợi tả như vậy, em thấy Lượm là cậu bé như thế nào?

- Lượm làm nhiệm vụ gì?

- Lượm dũng cảm như thế nào?

- Hãy tả lại hình ảnh của Lượm trong khổ thơ 4?

- GDHS quyền trẻ em.

- Em thích khổ thơ nào? Vì sao?

4. Học thuộc lòng bài thơ

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ

- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - 3 HS thi đọc thuộc cả bài,nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - Bài thơ ca ngợi ai?

- QP&AN: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi

- Lượm

- Đọc toàn bài với giọng vui tươi nhí nhảnh, hồn nhiên.

Từ khó

loắt choắt, thoăn thoắt, huýt sáo, lúa trổ, nghênh nghênh

Câu dài

Chú bé loắt choắt/

Cái xắc xinh xinh/

Cái chân thoăn thoắt/

Cái đầu nghênh nghênh//

- Lượm bé loắt choắt, mang cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, mồm huýt sáo như con chim chích.

- HS đọc đồng thanh cả bài

- Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu và tinh nghịch.

- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt trận , bất chấp đạn bay vèo vèo , đối mặt với gian nguy chuyển thư thượng khẩn - Lượm làm liên lạc đưa thư ở mặt trận - Lượm đi trên đồng quê vắng vẻ, hai bên lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.

- HS lắng nghe - HS trả lời

- HS nhẩm học thuộc lòng

- HS trả lời - HS lắng nghe

(4)

đồng Việt Nam chống giặc ngoại xâm.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài.

Chính tả (Nghe viết) Tiết 66: LƯỢM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x.

2. Kĩ năng:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài Lượm 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết.

II. Đồ dùng

- GV: Phòng học zoom, máy tính.

- Vở chính tả, bảng con, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét

- GV nhận xét B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi bảng.

2. Hướng dẫn nghe viết:

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả 1 lần - 2 HS đọc lại.

- Tìm từ ngữ tả vẻ ngộ nghĩnh của Lượm?

- Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Nên viết từ ô nào trong vở?

- HS viết từ khó vào bảng con b. GV đọc – HS viết bài.

- GV đọc – HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn c. Nhận xét, chữa bài:

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì - GV nhận xét 7 em.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- trở nên, lên lớp, lo lắng, ăn no

- Lượm

- loắt choắt

- 4 chữ, nên viết từ ô thứ hai của vở - loắt choắt, nghênh nghênh

- HS viết bài

Bài 2: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để

(5)

- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng điền từ

- HS đọc và nhận xét bài làm trên bảng

- Dưới lớp đọc bài làm của mình và đối chiếu

- 2 HS đọc lại toàn bộ bài làm - 1 HS nêu yêu cầu

- GV tổ chức trò chơi: " Thi tìm từ"

+ 3 đội , mỗi đội 3 HS lên bảng tìm từ

+ HS thi tìm trong 3 phút

- Dưới lớp làm trọng tài dánh giá - GV nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc

C. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét chung bài viết.

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

điền vào chỗ trống

( sen, xen ): hoa sen; xen kẽ ( sưa, xưa ): ngày xưa; say sưa ( sử, xử ): cư xử ; lịch sử

Bài 3. Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa tiếng a. Chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc x

- se lạnh – xe đạp

- sính ngoại – xúng xính - sinh đẻ - xinh đẹp

- HS lắng nghe

*Tuyên truyền tới HS(3p)

- Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn đuối nước

- Phối hợp PHHS nhắc nhở HS

Ngày soạn: Ngày 2 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng(Sáng) Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 163+164: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Ôn tập củng cố về phép cộng và phép trừ - Giải bài toán bằng phép cộng và phép trừ 2. Kĩ năng:

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ có đến 3 chữ số.

3. Thái độ:

- HS phát triển tư duy.

II. Đồ dùng dạy học

- Máy tính, phòng học zoom.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

(6)

- 3 HS lên bảng.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tính nhẩm

- HS nối tiếp nêu kết quả - GV ghi lên bảng

- Chữa bài :

+ Đọc và nhận xét.

+ GV nhận xét, chốt kết quả đúng GV: Lưu ý cách cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn chục

Bài 2. Đặt tính rồi tính - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét bài bạn.

- Yêu cầu HS nêu cách tính ở một phép tính cụ thể.

GV: Lưu ý cách tính Bài 3.

- GV tóm tắt:

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở

- 1 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Nêu câu lời giải khác

+ GV nhận xét, chữa bài

GV: Lưu ý lựa chọn câu lời giải cho phù hợp

Bài 4.

- GV tóm tắt:

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở- 1 HS làm trên bảng

- Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm – GV kiểm tra xác suất

- 3 HS làm bài trên bảng - Lớp làm bảng con

- Ôn tập về phép cộng và phép trừ - 1 HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 4 HS làm trên bảng 45

+35

---

80 ...

- 1 HS đọc đề bài Tóm tắt

Học sinh nam : 475 học sinh Học sinh nữ : 510 học sinh Tất cả : ... học sinh?

Bài giải

Trại hè đó có tất cả số học sinh là:

475 + 510 = 985 (học sinh) Đáp số: 985 học sinh

- 1 HS đọc đề bài - HS trả lời

Bài giải

Ô tô bé chuyển được số gạo là:

980 – 250 = 730 (kg)

Đáp số: 730 kg gạo

(7)

- Bài toán thuộc dạng gì?

GV: Lưu ý dạng toán về ít hơn Bài 5: Số?

- GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GV nhận xét giờ học

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả.

Luyện từ và câu

Tiết 33: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp về phẩm chất của nhân dân Việt Nam

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đặt câu , biết đặt câu với những từ tìm được 3. Thái độ: HS hăng say với tiết học.

II. Đồ dùng

- phòng học zoom, máy tính.

III. Các hoạt dộng dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS làm bài trên bảng - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Ghi từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong tranh - GV ghi nhanh kết quả lên bảng - Dưới lớp nhận xét – bổ sung - GV nhận xét

Bài 2: Viết thêm các từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết

- HS nhận xét - GV nhận xét.

GV: Mỗi nghề nghiệp đều có ích cho xã hội.

- Tìm 2 cặp từ trái nghĩa:

+ thắng – thua + được – mất

- Từ ngữ chỉ nghề nghiệp - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp nêu kết quả 1. công nhân

2. công an 3. nông dân 4. bác sĩ 5. lái xe

6. người bán hàng - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận theo nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả - y tá

- giáo viên

- kĩ sư chế tạo máy - thợ thủ công

(8)

Bài 3: Gạch dưới từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam

- HS nhận xét – GV nhận xét

- Tại sao các từ còn lại không nói về phẩm chất tinh thần của con người?

Bài 4: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được

- GV nhận xét, chữa một số bài 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Yêu cầu HS về nhà tập đặt câu nói về phẩm chất con người Việt Nam.

- GV nhận xét giờ học

- thợ may

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài trên bảng

- anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, đoàn kết, vui mừng, anh dũng - 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - Nhiều HS đọc bài làm

- Việt Nam là một dân tộc anh hùng.

- Nhân dân ta vô cùng đoàn kết.

Tập viết-Tập làm văn Tiết 33: CHỮ HOA: V (KIỂU 2)

Tiết 33: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung câu ứng dụng: "Việt Nam thân yêu".

- Biết đáp lời an ủi.

2. Kĩ năng:

- Biết viết chữ cái hoa V cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Việt Nam thân yêu ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

3. Thái độ: HS rèn chữ viết.

II. Đồ dùng

- Máy tính, phòng học zoom.

- Vở tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (2p) - 1 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết bảng con - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:1p

- GV nêu mục tiêu của bài học và ghi bảng

Tập viết(20p) 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:

a. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận

- Q - Quân

- Chữ hoa: V (kiểu 2)

(9)

xét

- HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.

- Chữ V hoa cỡ nhỡ cao mấy ô? rộng mấy đơn vị chữ?

- Chữ V hoa gồm mấy nét, là những nét nào?

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu chữ V hoa cỡ nhỡ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

b. Luyện viết bảng con.

- HS luyện viết chữ V hoa 2 lượt - GV theo dõi , uốn nắn

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Em hiểu thế nào là “Việt Nam thân yêu “?

b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:

- Cụm từ có mấy tiếng? Tiếng nào được viết hoa?

- Nêu độ cao của các chữ cái?

- Vị trí các dấu thanh?

- Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Việt trên dòng kẻ li

c. Hướng dẫn viết bảng con:

- HS viết bảng con chữ Việt 2 lượt - GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.

4. Viết vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- HS viết bài theo yêu cầu.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

- Cao 5 ô. Rộng 4 li

- Chữ V hoa gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong dưới nhỏ

- Nét 1: Viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y

- Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 , viết tiếp nét cong phải , DB ở ĐK 3

- Nét 3: Từ điểm DB của N2, đổi chiều bút viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2 tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ , DB ở ĐK 6

- HS viết bảng con

- Việt Nam là tổ quốc thân yêu của chúng ta

- Cụm từ có 4 tiếng.

- Tiếng Việt được viết hoa.

- V, l, h: 2,5 li t: 1,5 li

- Các chữ còn lại:1 li

- Dấu thanh nặng đặt dưới i

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

- 1 dòng chữ V hoa cỡ vừa.

- 2 dòng chữ V hoa cỡ nhỏ.

- 1 dòng chữ Việt cỡ vừa.

- 1 dòng Việt cỡ nhỏ.

(10)

5. Nhận xét bài:

- GV thu và nhận xét 5 em.

- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết chung của HS

Tập làm văn(15p) - 1 HS đọc yêu cầu

- 3 HS đọc các tình huống trong bài.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Từng cặp HS thực hành đối đáp theo từng tình huống a, b, c

- Lớp nhận xét, bình chọn

- KNS: Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi của bạn bè?

(nhã nhặn, lịch sự)

- KNS: Em cần có thái độ như thế nào khi đáp lại lời an ủi của người lớn tuổi (lễ phép ..)

- Dặn dò HS thực hành trong cuộc sống.

6. Củng cố, dặn dò: (2p) - GV nhận xét chung giờ học.

- Khen ngợi những em viết chữ đẹp - Dặn HS về nhà luyện viết.

Bài 2: Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau:

a. Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi:

- Đừng buồn, nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt.

- Em cảm ơn cô. Em sẽ cố gắng ạ.

b. Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em nói:

- Mình chia buồn với bạn - Cám ơn bạn đã quan tâm.

c. Em rất lo khi con mèo nhà em đi đâu Bà em an ủi:

- Đừng buồn, có thể ngày mai mèo lại về đấy cháu ạ.

- Dạ, thưa bà, cháu cũng hi vọng là thế ạ.

- HS lắng nghe

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt trăng và các vì sao.

2. Kĩ năng: HS biết được về mặt Trăng và các vì sao.

3. Thái độ: HS hăng say họctập, khám phá thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học

- Máy tính, phòng học zoom.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (5p)

- Cả lớp hát một bài về Mặt Trăng: Mặt trăng tròn nhô lên, tỏa mát xanh khu rừng ...

2. Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng và các vì sao (15p)

- GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt trăng và các vì sao

- Slied 1: GV chiếu tranh cho HS tham khảo

- HS thực hiện theo yêu cầu GV

- HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt trăng và các vì sao.

- HS quan sát

(11)

- Yêu cầu HS giới thiệu về bức tranh của mình

+ Tại sao em vẽ bức tranh về Mặt trăng và các vì sao như vậy?

+ Theo em Mặt Trăng có hình gì?

+ Vào những ngày nào trong tháng âm lịch ta thấy trăng tròn?

+ Em dùng màu gì để tô màu Mặt trăng?

+ Ánh sáng Mặt trăng có gì khác so với ánh sáng Mặt trời?

( Nếu trời nắng GV sẽ dùng gương chiếu ánh nắng Mặt trời để HS hiểu về ánh sáng của Mặt trăng)

- HS quan sát và đọc các lời ghi chú trong SGK để nói về Mặt trăng

- GV kết luận: Mặt Trăng tròn giống như quả bóng lơn ở xa Trái đất. Ánh sáng Mặt Trăng mát dịu không nóng như ánh sáng Mặt Trời vì Mặt Trăng không tự phát ra ánh sáng.

Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái đất.

3. HĐ2: Thảo luận về các vì sao (15p) - Từ các hình vẽ của HS GV khai thác vốn hiểu biết của các em về các vì sao thông qua hệ thống câu hỏi.

+ Tại sao em vẽ ngôi sao như vậy? (với ngôi sao có 5 cánh)

+ Theo em ngôi sao có hình gì? Trong thực tế ngôi sao có 5 cánh như chiếc đèn ông sao.

- Những ngôi sao có tỏa sáng không?

- HS quan sát SGK và đọc những lời ghi chú để nói về các vì sao.

- GV kết luận: Các vì sao là những quả bóng lửa khổng lồ ở xa Trái đất giông như Mặt Trời. Trên thực tế nhiều ngội sao còn lớn hơn cả Mặt Trời, nhưng vì chúng ở xa Trái đất hơn so với Mặt Trời nên ta thấy chúng thật nhỏ bé .

4. Củng cố, dặn dò (5p)

- Yêu cầu HS kể tên một số vì sao mà em biết (sao Kim, sao Thổ ...). GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS trả lời

- Hình tròn, hình lưỡi liềm

- Vào 14, 15, 16 hàng tháng nhìn thấy mặt trăng tròn

- HS trả lời

- Ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời vì Mặt Trăng không tự phát ra được ánh sáng.

- HS quan sát và đọc các lời ghi chú trong SGK để nói về Mặt trăng.

- HS trả lời - HS trả lời

- HS lắng nghe

(12)

Ngày soạn: Ngày 2 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: (Sáng)Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 165+166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học - Nhận biết một phần mấy của một số

- Tìm một thừa số chưa biết, giải bài toán về phép nhân 2. Kĩ năng:

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính.

- Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng

- Máy tính, phòng học zoom.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS đọc các bảng nhân, chia.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Tính nhẩm

- HS nối tiếp nêu kết quả - GV ghi lên bảng

- Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Nêu nhận xét về các phép tính.

- GV chốt bài.

Bài 2. Tính

- HS làm bài vào vở – 3 HS làm trên bảng

- Chữa bài: Đọc và nhận xét bài trên bảng, dưới lớp đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.

GV: Lưu ý cách tính Bài 3: Tìm X

- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, thừa số

- HS đọc trước lớp.

- Ôn tập về phép nhân và phép chia - 1 HS nêu yêu cầu

a. 4 x 8 = 32 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 5 x 7 = 35 b. 20 x 4 = 40 40 : 2 = 20...

- 1 HS nêu yêu cầu 5 x 3 + 5 = 15 + 5

= 20 28 : 4 : 13 = 7 + 13 = 20...

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng

(13)

- GV nhận xét, chữa bài Bài 4.

- GV tóm tắt:

H: Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng

- Chữa bài: Đọc và nhận xét bài trên bảng, nêu câu lời giải khác

- GV nhận xét, chữa bài

GV: Lưu ý bài toán có lời văn giải bằng phép tính nhân

Bài 5. Gọi 1 HS đọc yêu cầu

GV: Lưu ý cách xác định một phần mấy của phần đã cho.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GVnhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc đề bài

- HS đứng tại chỗ nêu cách tóm tắt Bài giải

Trong vườn có số cây là:

8 x 5 = 40 (cây)

Đáp số: 40 cây

- HS nêu yêu cầu

- HS tự khoanh vào VBT - Đáp án B

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 100+ 101: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

- Thể hiện được sự cảm thông đáng quý và cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.

- Thể hiện được sự cảm thông, học tập ở bạn nhỏ tấm lòng nhân hậu, biết quý trọng người lao động.

- KNS: Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

3. Thái độ: Có thái độ kính yêu, cảm phục, quý trọng người lao động.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, phòng học zoom.

- HS: SGK.

(14)

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

* Khởi động (1p) 1. Bài cũ (4p) Lượm

- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.

- Nhận xét HS.

2. Bài mới (30p) 2.1 Giới thiệu:

2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu.

- Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.

- Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.

b) Luyện phát âm

- HS đọc nối tiếp câu (2, 3 lần)

- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:

+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,…

c) Luyện đọc đoạn

- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

e) Cả lớp đọc đồng thanh

* Nhận xét, dặn dò, chuyển tiết 2 2.3. a.Tìm hiểu bài:

- Gọi 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.

- Bác Nhân làm nghề gì?

- Hát

- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.

- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.

- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.

Chú ý các câu sau:

- Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh://

- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/

bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).

- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn).

- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.//

(giọng sôi nổi).

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)

- Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.

- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.

(15)

- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác như thế nào?

- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?

- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?

- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê?

- Thái độ của bác Nhân ra sao?

- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?

- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?

- Gọi nhiều HS trả lời.

- Thái độ của bác Nhân ra sao?

- KNS: Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?

b. Luyện đọc lại

- HS đọc theo lối phân vai - Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).

- Con thích nhân vật nào? Vì sao?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.

- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo

- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.

- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà…

sắc màu sặc sỡ.

- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.

- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.

- Bác rất cảm động.

- Bạn đập cho lợn đất, …

- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./

- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.

- Cần phải thông cảm,…

- Cảm ơn cháu rất nhiều../…

- HS trả lời

- HS thực hện theo yêu cầu GV

- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.

- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.

*Tuyên truyền tới HS(3p)

- Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn đuối nước

- Phối hợp PHHS nhắc nhở HS

Đạo đức

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG:MỘT NGÀY VÌ BẠN NGHÈO

(16)

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:HS biết

- Vì sao cần giúp đỡ bạn nghèo.

- Cần làm gì để giúp đỡ bạn nghèo.

- Những bạn nghèo có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.

2. Kĩ năng:HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ bạn nghèo tuỳ theo khả năng của bản thân.

3. Thái độ:

-HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với bạn nghèo.

II.Đồ dùng: máy tính, phòng học zoom.

III Các hoạt động dạy học.

Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Kiểm tra bài cũ:2p 2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:1p 2.2 Bài mới:34p

*HĐ1: Quan sát tranh.

MT: Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể về giúp đỡ bạn nghèo.

-GV treo tranh và cho cả lớp quan sát nhận xét về việc làm của các bạn trong tranh.

-Nội dung tranh: Các bạn góp tập vở, quần áo, cặp sách...

-GV hỏi:

- Tranh vẽ gì?

- Các bạn làm việc đó để làm gì?

- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Vì sao?

-GV cho từng cặp HS thảo luận.

-Cho đại diện các nhóm trình bày bổ sung ý kiến.

-GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn nghèo để thể hiện tình cảm bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau khi bạn gặp khó khăn.

*HĐ2: Thảo luận cặp đôi.

MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật.

-GV yêu cầu các cặp thảo luận nêu những việc làm có thể để giúp đỡ bãn nghèo.

-Gọi một vài HS trình bày kết quả trước lớp.

-Cho cả lớp bổ sung tranh luận.

-GV kết luận: Tuỳ theo khả năng và điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ bạn

-Quan sát tranh.

-HS thảo luận theo cặp.

-Một vài HS trình bày ý kiến.

-HS kể cho nhau nghe những việc làm có thể giúp đỡ bạn nghèo.

-4, 5 HS trình bày ý kiến.

-HS khác bổ sung ý kiến.

-Lắng nghe.

(17)

Hoạt động GV Hoạt động HS nghèo bằng những các khác nhau có thể

tặng cho bạn quần áo cũ, tặng bạn tập vở, sách, cặp...hoặc góp tiền giúp bạn nghèo.

*HĐ3: Làm phiếu bài tập:

-Cho HS làm phiếu bài tập.

*Nội dung phiếu:

Điền dấu x vào trước ý kiến đúng:

a) Giúp đỡ bạn nghèo là việc làm mà tất cả HS đều nên làm.

b) Chỉ cần giúp đỡ bạn nghèo trong lớp mình.

c) Phân biết đố xử với bạn nghèo là vi phạm quyền trẻ em.

d) Giúp đỡ bạn nghèo là làm bớt đi những khó khăn cho bạn.

-Chấm một số bài, nhận xét.

-Cho HS bày tỏ ý kiến.

*HĐ4: Liên hệ thực tế.

-Ở trường từ đầu năm em đã tham gia những hoạt động nào để giúp đỡ bạn nghèo?

-Cả lớp làm bài.

-HS kể các hoạt động.

VD: Góp tiền ủng hộ các bạn nghèo trong thành phố.

-Hoạt động “Một ngày vì bạn nghèo” ủng hộ tiền, để giúp đỡ các bạn nghèo trong trường.

-Hoạt động: “Làm kế hoạch nhỏ”

thu gom vỏ lon bia ủng hộ bạn nghèo.

-Hoạt động: “Thăm và tặng quà cho các bạn trường tiểu học Long Sơn”...

3.Củng cố dặn dò(3p) -Nhận xét tiết học.

-Tuyên dương những bạn ngoan, tích cực phát biểu.

-HS lắng nghe

*Tuyên truyền tới HS(3p)

- Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn đuối nước

- Phối hợp PHHS nhắc nhở HS

(18)

Ngày soạn: Ngày 2 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: (Sáng) Thứ năm ngày13 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 167+168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố về đơn vị đo độ dài.

- Không làm bài tập 3 2. Kĩ năng:

- Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6).

3. Kĩ năng: HS phát triển tư duy.

II. Chuẩn bị

máy tính, phòng học zoom.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1p) 2. Bài cũ (4p)

- 40 : 4 : 5 4 x 9 + 6 - 2 x 8 + 72

- Chữa bài 3.

- GV nhận xét.

3. Bài mới - Giới thiệu: (1p)

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

* Phát triển các hoạt động (29p)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.

- Nhận xét

Bài 2: Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều (theo mẫu):

- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ.

- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ thứ nhất.

- 4 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?

- Vậy đồng hồ thứ nhất và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?

- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Hát

- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.

- Lớp làm bảng con

- HS đọc yêu cầu

- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.

- Nhận xét, chữa bài - HS đọc yêu cầu

- 4 giờ.

- Là 16 giờ.

- Đồng hồ thứ nhất và đồng 16:00 chỉ cùng 1 giờ.

(19)

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.

- Nhận xét bài của HS.

Bài 4:

- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như gang tay, cột cờ sân trường, . . .

- Đọc câu a: Một gang tay của mẹ dài khoảng 2... và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.

- Nói gang tay của mẹ dài 2 mm có được không? Vì sao?

- Nói gang tay dài 2 km có được không? Vì sao?

- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.

4. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- Can bé đựng 10 lít dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 2 lít dầu. Hỏi can to đựng bao nhiều lít dầu?

Bài giải

Can to đựng số lít dầu là:

10 + 2 = 12 (l)

Đáp số: 15 l dầu.

- HS đọc yêu cầu

- Trả lời: Gang tay của mẹ dài khoảng 2 dm.

- Vì 2 mm quá ngắn, không có gang tay bình thường nào lại ngắn như thế?

- Không được vì như thế là quá dài.

- HS lắng nghe

Tập đọc- Kể chuyện NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

-Luyện đọc lại bài Tập đọc 2. Kĩ năng:

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Thể hiện được sự cảm thông, học tập ở bạn nhỏ tấm lòng nhân hậu, biết quý trọng người lao động.

- KNS: Hành động của bạn thể hiện được điều gì?

3. Thái độ: Có thái độ kính yêu, cảm phục, quý trọng người lao động.

II. Chuẩn bị

- GV: máy tính, phòng học zoom. Tranh minh hoạ, bảng phụ.

- HS: SGK.

(20)

III. Các hoạt động

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ (4p) Bóp nát quả cam.

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam.

- Nhận xét HS.

3. Bài mới

* Giới thiệu: (1p)

* Phát triển các hoạt động (29p)

* Luyện đọc lại bài Tập đọc

 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện

a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý - Bước 1: Kể trong nhóm

- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.

- Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.

Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý.

Cụ thể:

+ Đoạn 1

- Bác Nhân làm nghề gì?

- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?

- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?

- Vì sao con biết?

+ Đoạn 2

- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?

- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào?

- Thái độ của bác ra sao?

+ Đoạn 3

- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?

- KNS: Hành động của bạn thể hiện được điều gì?

- 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).

- 1 HS kể toàn truyện.

-HS đọc cá nhân, nhóm, lớp

- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét.

- Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.

- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt…

- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.

- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.

- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.

- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.

- Bác rất cảm động.

- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.

- HS trả lời

- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ

(21)

- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào?

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp.

- Gọi HS nhận xét bạn.

- GV nhận xét HS.

- Yêu cầu HS kể toàn truyện.

4. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII

con thích đồ chơi của bác.

- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.

- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.

Chính tả (Nghe viết)

Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi.

2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: máy tính, phòng học zoom.

- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1p) 2. Bài cũ (4p) Lượm.

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:

+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.

- Nhận xét HS.

3. Bài mới - Giới thiệu: (1p)

* Phát triển các hoạt động (29p)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả

a) Ghi nhớ nội dung

- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.

- Yêu cầu HS đọc.

- Đoạn văn nói về ai?

- Bác Nhân làm nghề gì?

- Vì sao bác định chuyển về quê?

- Hát

- Thực hiện yêu cầu của GV.

- Theo dõi bài.

- 2 HS đọc lại bài chính tả.

- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.

- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.

- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện,

(22)

- Bạn nhỏ đã làm gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?

- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?

c) Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.

- Yêu cầu HS viết từ khó.

- Sửa lỗi cho HS.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Nhận xét bài

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét HS.

Bài 3 (Trò chơi)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.

- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.

- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Bác, Nhân, Khi, Một.

- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.

- chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.

- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.

- HS viết bài - Chú ý soát lỗi

- Đọc yêu cầu bài tập 2.

- HS tự làm.

- Nhận xét.

a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn

Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?

Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng

Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn?

- Đọc yêu cầu bài 3.

- Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp.

a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp.

- HS lắng nghe

*Tuyên truyền tới HS(3p)

- Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn đuối nước

- Phối hợp PHHS nhắc nhở HS

(23)

Ngày soạn: Ngày 2 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: (Sáng)Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 169+170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật.

2. Kĩ năng:

- Phát triển trí tưởng tượng thông qua bài tập vẽ hình theo mẫu.

3. Thái độ: Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị - GV: máy tính, phòng học zoom.

III. Các hoạt động

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1p) 2. Bài cũ (4p) - Chữa bài 3.

- GV nhận xét.

3. Bài mới - Giới thiệu: (1p)

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

Phát triển các hoạt động (29p)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1: Nối mỗi hình với tên gọi của nó:

- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.

- GV nhận xét

Bài 2: Vẽ hình (theo mẫu)

- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tam giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần

- Hát

- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.

- Đọc tên hình theo yêu cầu.

- HS làm vở

- HS vẽ hình vào vở bài tập.

- Đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

- Đọc đề bài trong SGK.

- Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ.

- Làm bài.

(24)

b.

Chữa bài HS.

Bài 4:

- Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.

- Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?

- Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào?

- Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?

4. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT).

1 2

3 4

- Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)

- Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).

- Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 102: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn.

- Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.

2. Kĩ năng:

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàn gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoat êm ả, thanh bình.

3. Thái độ: HS biết thêm về anh hùng lao động Hồ Giáo.

II. Chuẩn bị

- GV: máy tính, phòng học zoom.

(25)

III. Các hoạt động

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ (4p) Người làm đồ chơi.

- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi.

- Nhận xét HS.

3. Bài mới

* Giới thiệu: (1p)

* Phát triển các hoạt động (29p)

 Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng câu.

- Luyện phát âm

- quanh quẩn, quấn quýt, nhảyquẩng, nũng nịu,…

b) Luyện đọc đoạn

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

c) Thi đọc

d) Cả lớp đọc đồng thanh

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?

- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?

- Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với anh Hồ Giáo?

- Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?

- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?

- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?

- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê?

- Hát

- 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.

- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.

- Không khí: trong lành và rất ngọt ngào.

- Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng.

- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh.- Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xung quanh anh.

- Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bể.

- Chúng vừa ăn vừ đùa nghịch, chúng có tính cách giống như nhhững bé trai và bé gái.- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con.

- Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người.

(26)

- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào?

4. Củng cố – Dặn dò (5p) - Gọi 2 HS đọc lại bài.

- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?

- Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.

- Đọc thêm: Cháy nhà hàng xóm.

- Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng Lao động ngành chăn nuôi.

- 2 HS đọc bài nối tiếp.

- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con.

- HS lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 34: TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.

2. Kĩ năng:

- Biết tìm từ trái nghĩa, hiểu được từ ngữ về nghề nghiệp.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị - GV: máy tính, phòng học zoom.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ (4p) Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.

- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.

- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.

3. Bài mới

* Giới thiệu: (1p)

* Phát triển các hoạt động (29p)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.

- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- Nhận xét HS.

- Hát

- Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Đọc đề bài.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Lời giải:

Những con bê cái Những con bê đực - như những bé gái

- rụt rè

- ăn nhỏ nhẹ, từ tốn

- như những bé trai - nghịch ngợm,...

-vội vàng, hùng hục

(27)

- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.

- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại.

- Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.

- Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.

- Nhận xét HS.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.

- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp.

Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.

- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.

- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.

- bạo dạn, táo tợn, táo bạo,...

- ngấu nghiến, hùng hục,...

- Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.

Ví dụ:

- HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?

- HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.

Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…

biến mất/ mất tăm/…

cuống quýt/ hốt hoảng/…

- Đọc đề bài trong SGK.

- Quan sát, đọc thầm đề bài.

- HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.

- Nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2021 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sự giúp đỡ người thân khi bị ốm) -Tự nhận thức về bản thân (rút ra được bài học có tấm lòng ,thương yêu sâu sắc,sự

- Bài hát nói về các bạn nhỏ học ở trường mầm non được cô giáo dạy múa hát, đọc thơ,… và con được chơi với các bạn nữa đấy. - Giáo dục trẻ chơi đoàn

1.Kiến thức: Hiểu nội dung của bài của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm ( Trả lời được các câu

Hiểu nội dung : tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trờ thành cô giáo (trả lời được các câu hỏi

Hiểu nội dung : tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trờ thành cô giáo (trả lời được các câu hỏi

Câu 2: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?.?.

- Hiểu nội dung,ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương,đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ(Trả lời được các câu hỏi trong

Kiến thức: Hiểu nội dung của bài của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm( Trả lời được các