• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 1

Ngày soạn: 3/9/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017 Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc rành mạch trôi chảy, đọc đúng từ, câu, các tiếng có âm vần dễ lẫn. Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn)

- Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ yếu.

2.Kĩ năng: Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.

3.Thái độ: Hs có ý thức học tập tốt.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thông: Biết thông cảm, chia sẻ với người gặp khó khăn, hoạn nạn

- Xác định giá trị; Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng dũng cảm trong cuộc sống - Tự nhận thức về bản thân; biết đánh giá ưu, nhược điểm của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, tranh sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Mở đầu (5’)

Gv giới thiệu 5 chủ điểm trong SGK.

Tiếng Việt 4, tập 1.

2. Bài mới

a. Gtb (1’): Gv giới thiệu chủ điểm và bài học - Ghi đầu bài lên bảng

b. Luyện đọc(10’) - Gọi Hs đọc toàn bài

- Gọi Hs chia đoạn (4 đoạn)

- Gọi Hs đọc đoạn lần 1 kết hợp sửa phát âm, ngắt hơi câu dài.

- Gọi Hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

- Em hiểu “ngắn chùn chùn” là như thế nào ?

“thui thủi” nghĩa là như thế nào ? - Đọc theo nhóm: Gv chia nhóm luyện đọc. Gọi các nhóm thi đọc.

- Gv đọc mẫu bài.

c. Tìm hiểu bài (12’)

- Hs chú ý lắng nghe

- Hs lắng nghe.

- 1 Hs đọc toàn bài - Hs chia đoạn

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Hs đọc chú giải

- Hs đọc nối tiếp lần 2

+ ngắn quá đáng, trông rất khó coi + cô đơn, lặng lẽ một mình, không bạn.

- Các nhóm luyện đọc, đại diện các nhóm đọc.

- Lớp lắng nghe.

- 1 hs đọc cả bài.

(2)

- Truyện có những nhân vật nào?

- Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai?

- Đọc “từ đầu ... vẫn khóc”

- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?

- Hoàn cảnh của chị Nhà Trò ntn ? Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc đoạn còn lại và cho biết: Nhà Trò bị bọn Nhện đe doạ như thế nào ? - Tìm những lời nói, cử chỉ nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? GV ghi ý chính

- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

Gv ghi nội dung bài

- Em thích hình ảnh nhân vật nào nhất.

d. Đọc diễn cảm (7’)

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn - Gv treo bảng phụ ghi đoạn:

“ Năm trước .. kẻ yếu”

- Gv yêu cầu học sinh đọc theo nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3.Củng cố, dặn dò:(5’)

- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Dế Mèn ?

*GDQTE: bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu.

- Nhận xét tiết học.

- Vn đọc kĩ bài. Chuẩn bị bài Mẹ ốm, Thực hành thể hiện sự cảm thông đối với những người có hoàn cảnh khó khăn,..

- Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn Nhện - Là chị Nhà Trò

- Hs đọc thầm

+ gầy yếu, như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn...

+ đáng thương

Nhà Trò bất hạnh, đáng thương + bắt, vặt chân cánh, ăn thịt.

- Em đừng sợ .. xoè hai cánh ra...dắt ...

Dế Mèn bênh vực Nhà Trò

- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực, che chở cho kẻ yếu đuối, cô đơn.

- HS trả lời.

- Học sinh đọc nối tiếp các đoạn - nêu cách đọc...

- Hs đọc theo nhóm

- Hs thi đọc, bình chọn bạn đọc hay - Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập về: Cách đọc, viết các số đến 100 000.

2.Kĩ năng: Phân tích cấu tạo số.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Giáo viên kiểm tra sách vở đồ dùng học tập - HS để sách vở lên bàn.

(3)

của HS.

2. Bài mới

a. Gtb(1’)- Ghi đầu bài lên bảng

b.Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng (10’) - Gv viết số: 83521

+ Nêu chữ số hàng đơn vị, chục, nghìn + Nêu giá trị của từng số tương ứng?

- Gv đưa tiếp: 83001, 80201, 80001.

+ Nêu mối liên hệ giữa hai hàng liền kề nhau?

+ Nêu ví dụ về số tròn chục tròn trăm, tròn nghìn ?

- GV nêu 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm - Gọi Hs nêu lại.

c. Thực hành Bài 1(4')

a. Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

- Chữa bài:

Hãy giải thích cách làm của mình?

Em có nhận xét gì về các dãy số trong bài?

- Gv chốt: Nêu chú ý về các số tròn trăm, nghìn.

b. Gọi HS đọc đề bài.

- Nhận xét, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách làm.

- GV chốt: Củng cố về cách đọc, viết các hàng Bài 2(4')

- Gv yêu cầu HS làm bài - Gv nx đúng, sai

Bài 3(4') Viết mỗi số sau thành tổng: (theo mẫu)

- GV phân tích mẫu

M: 9 000 + 200 + 30 + 2 = 9 232

b) Sử dụng máy tính bảng - Trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn

7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 351

Các phương án 70351; 73501; 7351 6 000 + 200 + 30 = 6 230

Các phương án 623; 6230; 6023 3 082 = 3 000 + 80 + 2

Các phương án 3 000 + 80 + 2; 300+8 + 2;

- Hs đọc số - Hs nêu

- Hs đọc các số - Hs nêu

- Hs lấy ví dụ

- 2 HS nêu

- HS đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân, 2HS làm bảng.

- HS nêu

- 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, bổ sung - 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân - HS quan sát

- HS làm bài bằng máy tính bảng

(4)

3000 + 800 + 2 7006 = 7 000 + 6

Các phương án 7 000 + 60 ; 700+6 ; 7000+ 6 - Gv nhận xét đúng , sai.

Bài 4:(5') Tính chu vi các hình sau:

Em có nhận xét gì về các hình trong bài?

- Muốn tính được chu vi của các hình đó ta làm như thế nào?

- Chữa bài:

Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?

- Nhận xét đúng, sai.

-> GV: nêu cách tính chu vi một hình bất kì.

3. Củng cố dặn dò(3’)

- Gv đọc, hs viết các số: 70290; 11410 Nêu cách đọc và viết các số đó?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập ( tiếp).

- 1HS giải thích cách làm

- Phần a thì từ 1 số viết thành 1 tổng còn ở phần b thì từ 1 tổng viết thành 1 số

- HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ - HS nêu

- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. Bài giải

Chu vi hình tứ giác là:

6 + 4 + 3 +4 = 17 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là:

(4 + 8 ) x 2 = 24 (cm) Chu vi của hình vuông là:

5 x 4 = 20 (cm) Đáp số: 17 cm 24 cm 20 cm - 2 HS nêu

- HS lắng nghe

__________________________________________

Đạo đức

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs nhận thức được:

- Cần phải trung thực trong học tập.

- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

2.Kĩ năng:

- Biết trung thực trong học tập.

- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi đúng - phê phán những hành vi thiếu trung thực.

3.Thái độ: HS có ý thức trung thực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực của bản thân

- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực của bản thân.

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sưu tầm truyện, những tấm gương trung thực trong học tập

(5)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng.

2. Bài mới

a. Gtb (1’)- Ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung

Hoạt động 1(10’):Xử lí tình huống - Gv yc hs xem tranh, đọc tình huống.

- Nêu cách giải quyết ?

- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào ?

* Kl: Cách giải quyết c là phù hợp và thể hiện tính trung thực trong học tập.

+ Kể thêm một số việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập, trung thực trong học tập có ích lợi gì ?

* Ghi nhớ(1’): Sgk

Hoạt động 2(10’): Bài tập 1- Sgk - Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Kl: Việc làm c, là thể hiện trung

thực trong học tập. Việc làm a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.

* GDQBP: Các em trai và gái đều được đi học, trung thực trong học tập là t.h tốt quyền được đi học của các em Hoạt động 3(6’): Bài tập 2. Sgk - Gv nêu từng ý yêu cầu hs lựa chọn.

- Gv kết luận: Tán thành ý kiến b và c, không tán thành ý kiến a.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em hãy kể những việc làm thể hiện tính trung thực ?

* Học tập tấm gương HCM: Con cần làm gì để học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.

- Nhận xét giờ học.

- Hs trình bày sách vở của mình

Hs quan sát tranh, đọc tình huống.

- Đại diện hs trình bày.

- Lớp nhận xét

+ Mượn tranh ảnh của bạn

+ Nói dối đã sưu tầm nhưng quên.

+ Nhận lỗi, hứa sẽ sưu tầm, nộp sau.

- Hs thảo luận, phân tích ưu điểm, hạn chế của từng cách.

Không cho bạn nhìn bài...

- 3 hs đọc ghi nhớ

- Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm việc cá nhân

- Hs phát biểu chất vấn lẫn nhau.

- Hs thảo luận nhóm

- Hs thảo luận, giải thích lí do tại sao lại chọn cách cư xử đó.

- Hs khác nhận xét, bổ sung.

- Tự giác học bài....

- Cần trung thực trong học tập và trong cuộc sống

(6)

- Về nhà sưu tầm những tấm gương, mẩu chuyện nói về tính trung thực.

- Chuẩn bị bài sau.

Chính tả

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kĩ năng:Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn.

3.Thái độ: Rèn tính chính xác, tỉ mỉ, sạch sẽ cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ ghi nội dung bài 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Mở đầu(3’)

Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng.

2. Bài mới

a. Gtb(1’)- Ghi đầu bài lên bảng b. Hướng dẫn nghe viết(22’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết

+ Tìm những từ ngữ chỉ hình dáng chị Nhà Trò?

+ Trong đoạn có những danh từ riêng nào, cách viết như thế nào ?

+ Yêu cầu hs tìm từ dễ lẫn và hay sai - Gv đọc cho học sinh viết từ khó: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.

- Gv lưu ý hs cách trình bày bài.

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho Hs viết - Gv đọc lại cho HS soát.

* Gv nhận xét 5 bài viết của Hs - Nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(10’) Bài tập 2a: Điền l/n

- Gv nêu yêu cầu bài

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3a: Giải đố - Gv nhận xét

- Hs trình bày sách vở của mình

- Hs theo dõi Sgk.

- Nhỏ bé, người bự những phấn...

- 2 danh từ riêng, viết hoa.

- Hs tìm, báo cáo

- Hs viết nháp, 2 HS viết bảng.

- Hs viết bài - Hs soát lại bài.

- Hs đổi chéo vở soát lỗi.

- Hs nêu lại yêu cầu

- Hs làm bài Vbt, 2 hs làm bảng phụ.

- Hs đọc bài làm rồi chữa bài

Lời giải: Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.

- 1 hs đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Hs nêu yêu cầu bài.

- Hs thi giải đố nhanh.

(7)

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn?

- Gv lưu ý hs những từ dễ lẫn để viết đúng chính tả.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs báo cáo nhận xét.

Khoa học

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được các yếu tố con người cần để duy trì sự sống của mình: thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ.

2.Kĩ năng: Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sgk, Vbt, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’):

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)- Ghi đầu bài lên bảng b. Nội dung:

Hoạt động 1(12’): Động não

* Mục tiêu: Liệt kê tất cả những gì các em cho là cần trong cuộc sống

* Cách tiến hành:

Bước 1: Hãy kể ra những gì các em cho là cần trong cuộc sống hàng ngày.

Bước 2: Giáo viên nhận xét, chốt lại.

Hoạt động 2(10’):Làm việc với phiếu

* Mục tiêu: Hs phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc với phiếu học tập.

Bước 2: Gv nhận xét Bước 3: Thảo luận cả lớp

- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để sống ?

- Hơn hẳn sinh vật khác cuộc sống của con

- Hs trình bày

- Hs chú ý lắng nghe.

- Vật chất: thức ăn, nước, quần áo - Tinh thần: tình cảm với gia đình, bạn bè ...

- Hs làm việc theo nhóm

- Hs làm việc với phiếu học tập - Thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ..

- Để phát triển con người cần gia đình, nhà ở, phương tiện, vui

(8)

người cần những gì ?

Kl: Giáo viên tóm tắt ý chính

*GDQTE: Quyền được chăm sóc sức khoẻ, quyền được học tập...

Hoạt động 3(9’):Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.

* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về điều kiện cần dể duy trì sự sống.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Gv phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 20 tấm phiếu.

Bước 2: Hướng dẫn chơi và chơi Bước 3: Gv cho học sinh thảo luận trước lớp

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò(4’) - Con người cần gì để sống?

* BVMT: Gv liên hệ thực tế để giáo dục HS

- Nhận xét giờ học.

- Vn học bài, chuẩn bị bài sau.

chơi...

- Các nhóm về vị trí.

- Các nhóm thảo luận chọn.

- Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích vì sao.

Lịch sử

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

2.Kĩ năng: Xem và đọc bản đồ, nắm được các kí hiệu…

3.Thái độ: Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.

- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hoạt động 1(9’) Hoạt động cả lớp - Giáo viên treo bản đồ

- Học sinh lắng nghe - Tìm hiểu kí hiệu - Cả lớp chú ý theo dõi - Cả lớp quan sát bản đồ

(9)

- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.

c. Hoạt động 2:(10’) Thảo luận nhóm - Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi:

+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì? Ở đâu?

- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa

- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam

d. Hoạt động 3(10’) Thảo luận nhóm GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó.

- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trên.

- Mời học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt ý

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì?

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo

- Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống

- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi

- Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa

- Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thảo luận nhóm.

- Học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, chốt ý - HS trả lời

Ngày soạn: 4/9/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập về thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số, nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.

2.Kĩ năng: Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Yêu cầu hs tính:

(10)

1024 6 41376 : 2 - Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb( 1') b. Luyện tập Bài tập 1(6’)

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh.

- Gv chốt kết quả đúng Bài tập 2(5’)

- GV quan sát, lưu ý HS cách đặt tính, thực hiện tính.

Bài tập 3(5’)

- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có các phép tính +, - x :, có dấu ngoặc?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4(6’)

- Nêu tên các thành phần của x trong từng phép tính ?

- Nêu cách tìm x trong từng phép tính ? - Gv lưu ý hs trình bày

- Gv chốt kết quả đúng.

Bài tập 5(6’)Giải toán

- Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, trước hết ta cần phải biết những gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách thực hiện cộng, trừ số có 5 chữ số.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

- 2 học sinh lên bảng - Lớp nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs tự làm bài và chữa - Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 3 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu.

- 3HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

1 hs đọc yêu cầu bài - Hs phát biểu, nhận xét - Hs tự làm bài

- Hs nhận xét, chữa bài x + 875 = 9937 x = 9937- 875 x = 9062 - Hs đọc bài toán.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài toán.

- Cần phải biết một ngày sản xuất được bao nhiêu ti vi.

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - HS làm bài. 1HS trình bày bảng.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS nêu

Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI( tiết 1)

(11)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết:

- Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.

- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.

2.Kĩ năng: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi truờng.

3.Thái độ: HS có ý thức học tập tốt.

*BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sgk, Vbt, tranh ảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu yếu tố cần để con người sống và phát triển ?

- Gv nhận xét.

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài (2’) b. Nội dung

Hoạt động 1(12’): Sự trao đổi chất ở người

* Mục tiêu: Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận.

- Kể tên những gì được vẽ ở h1 ?

- Những thứ đóng vai trò quan trọng trong sự sống của con người ? Em hãy kể tên những yếu tố khác ngoài những yếu tố đã kể ở trên ?

- Cơ thể người lấy gì từ môi trường và thải ra những gì ?

Bước 2: Giáo viên kiểm tra, hoàn thiện.

Bước 3: Nêu vai trò của sự trao đổi chất ở người, động thực vật ?

* Kl: Bạn cần biết.

Hoạt động 2:(12’): Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất.

* Mục tiêu: Hs trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường ?

* Cách tiến hành:

Bước 1: Gv giúp hs hiểu được sơ đồ h2

Sgk chỉ là gợi ý.

Bước 2: Trình bày sản phẩm.

- 2 hs trả lời.

- Hs quan sát tranh trong Sgk + Cây, mặt trời, người, lợn...

+ ánh sáng, nước, thức ăn + không khí, nhiệt độ.

- Hs báo cáo, bổ sung.

Ô xi Co2 ; nước nước tiểu;

thức ăn phân.

- Hs trình bày kết quả, mỗi nhóm nêu một ý.

- 1 hs đọc Bạn cần biết.

- Hs vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí

(12)

- Gv nhận xét đánh giá sự sáng tạo của hs.

GDQBP: Đảm bảo sự trao đổi chất diễn ra bình thường.

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Vai trò của sự trao đổi chất đối với con người và động thực vật ?

* GDBVMT: Không được thải những chất độc hại ra môi trường.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

tưởng tượng.

- Hs trưng bày sản phẩm, trình bày ý tưởng.

- 1 hs trả lời

____________________________________

Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt.

2.Kĩ năng: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ ghi cấu tạo của tiếng. Vbt, Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Mở đầu(4’)

- Kiểm tra sách vở của học sinh 2. Bài mới

a. Gtb(1’)

b. Nhận xét(13’)

- Gv yêu cầu hs đọc và làm vào vở bài tập.

- Gv kết hợp ghi bảng.

+ Tiếng “bầu” do bộ phận nào tạo thành ? (do 1 âm đầu, vần, thanh)

- Gv nhận xét, yêu cầu hs nhận xét.

+ Tiếng nào có đủ 3 bộ phận ?

+ Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng

“ bầu” ?

+ Bộ phận nào bắt buộc phải có mặt ?

* Kết luận: Trong tiếng thì vần và thanh bắt buộc phải có mặt (âm đầu có thể vắng mặt).

c. Ghi nhớ (2’)

- Hs đọc yêu cầu phần nhận xét - Hs báo cáo.

+ Câu tục ngữ: 8 tiếng

+ bờ - âu - bâu - huyền - bầu - Hs trả lời, nhận xét.

- Hs tự làm với những tiếng còn lại.

- Hs đọc bài làm.

- Hs phát biểu.

- Hs trả lời rút ra ghi nhớ.

- Hs đọc ghi nhớ.

(13)

d. Luyện tập Bài tập 1(8’)

- Gv giao nhiệm vụ mỗi bàn phân tích 2, 3 tiếng.

- Gv nhận xét, chốt: Mỗi tiếng gồm 3 bộ phận: thanh, vần, âm đầu nhưng có những tiếng không có âm đầu.

Bài tập 2(7’)

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Tiếng gồm có những bộ phận nào ? - Thi tìm nhanh.

+ Tiếng đủ 3 bộ phận.

+ Tiếng thiếu âm đầu.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài rồi chữa.

- 1 hs nêu yêu cầu của bài - Hs suy nghĩ giải câu đố - Hs báo cáo.

+ ao, sao.

Địa lí

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hs nhận biết được định nghĩa đơn giản về bản đồ.

- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu.

2.Kĩ năng: Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số loại bản đồ thế giới, Việt Nam - Sgk.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (3’) - Gv nêu yêu cầu môn học.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b .Hoạt động 1(7’)

- Gv treo một số loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.

- Đọc tên bản đồ ?

- Nêu phạm vi được thể hiện trên mỗi bản đồ?

- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

* Kl: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

c. Hoạt động 2(7’)

- Hs chú ý lắng nghe.

- Làm việc cả lớp.

- Hs quan sát

- 1 số học sinh đọc.

- Hs trình bày

- Làm việc cá nhân.

(14)

- Yêu cầu hs chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn ?

- Để vẽ bản đồ, ta thường làm như thế nào ? - Tại sao cũng vẽ về Việt Nam mà bản đồ h3

lại thu nhỏ hơn bản đồ treo tường ? - Gv sửa chữa, nhận xét.

+ Một số yếu tố của bản đồ.

d. Hoạt động 3(9’)

- Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam - Tên bản đồ giúp ta hiểu ra điều gì ?

- Trên bản đồ quy định các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc ntn?

- Chỉ các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên bản đồ hành chính VN?

GDANQP: Chỉ 2 quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa trên bản đồ

Khẳng định 2 quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa Là của Việt Nam

- Đọc tỉ lệ bản đồ h2 cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trong thực tế?

- Bảng kí hiệu h3 có những kí hiệu nào, kí hiệu được dùng để làm gì?

* Gv kết luận.

đ. Hoạt động 4(9’)

- Gv yêu cầu hs làm việc theo cặp: 1 em vẽ kí hiệu - 1 em nói ý nghĩa của kí hiệu đó.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu khái niệm bản đồ? Bản đồ có tác dụng gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dăn: Chuẩn bị bài sau

- Hs quan sát h1 , h2 .- Hs chỉ - 2 hs trình bày

- Làm việc theo nhóm

- Hs đọc Sgk, quan sát bản đồ thảo luận - Hs các nhóm báo cáo

- Lớp bổ sung, nhận xét.

- Hs quan sát - Đọc tên - Hs trả lời câu hỏi.

Chỉ

- Làm việc cá nhân

- Hs đọc chú giải h3 và một số bản đồ khác.

- Hs trao đổi, thi đố nhau.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 5/9/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017 Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo )

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cách tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) các số có đến năm chữ số với (cho)số có 1 chữ số.

2.Kĩ năng: Tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính.

3.Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

(15)

III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Đặt tính rồi tính:

3056  3 4840 : 4 34922 : 2 - Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb:(1’) b. Luyện tập Bài tập 1(8’)

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh.

- Gv chốt kết quả đúng Bài tập 2(8’)

Gv yêu cầu học sinh tự giác làm bài.

- Em có nhận xét gì về các số hạng trong biểu thức ?

- Ta thực hiện biểu thức theo thứ tự nào?

Bài tập 3(6’)

- Nêu tên các thành phần của x trong từng phép tính ?

- Nêu cách tìm x trong từng phép tính ? - Gv lưu ý hs trình bày

- Gv chốt kết quả đúng.

Bài tập 4 (8’)Giải toán

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

4 hàng: 64 bạn 6 hàng: ... bạn ?

- Bài toán thuộc dạng toán gì ?

- Để tìm 6 hàng có bao nhiêu bạn trước tiên ta phải làm gì ?

- Gv củng cố, chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- 2 học sinh chữa bài

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs tự làm bài và chữa

Kết quả: 91706; 79099; 10492; 317;

- 1 hs đọc yêu cầu bài + số tròn trăm

+ trái sang phải - Hs làm tương tự

- Hs đọc kết quả: 1000; 60 000; ..

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs phát biểu, nhận xét - Hs tự làm bài

- Hs nhận xét, chữa bài a, x + 527 = 1892

x = 1892 – 527 x = 1365 b, 992; 217

- Hs đọc yêu cầu bài

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài.

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Tìm số bạn ở 1 hàng.

- Hs làm bài và chữa Bài giải

Một hàng có số bạn là:

64 : 4 = 16 (bạn) Sáu hàng có số bạn là:

16  6 = 96 (bạn) Đáp số: 96 bạn

(16)

- Về nhà học bài, nắm chắc các kiến thức vừa ôn.

_______________________________________

Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh, học sinh nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.

- Hiểu truyện, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

2.Kĩ năng: Có khả năng nghe, tập trung và nhớ truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn và kể đúng.

3.Thái độ: HS mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Mở đầu:(4’)

- Gv giới thiệu mục đích yêu cầu của giờ kể chuyện.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Nội dung

- Gv giới thiệu hồ Ba Bể.

*Hướng dẫn kể chuyện(10’) - Gv kể chuyện lần 1

- Gv kể lần 2 và kết hợp chỉ tranh.

- Yc Hs nối tiếp nhau nói về nội dung từng tranh.

- Gv nhắc học sinh khi kể cần:

+ Kể đúng cốt truyện

+ Kể xong trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện

* Hs kể trong nhóm(10’)

*Thi kể trước lớp(10’)

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

*BVMT: GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT...

- Gv đưa ra tiêu chí để HS nhận xét:

+ Đúng nội dung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- HS chú ý lắng nghe

- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh - HS phát biểu ý kiến của mình.

- HS kể nối tiếp đoạn trong bàn sau đó một em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS kể nối tiếp câu chuyện theo tranh.

- Lớp nhận xét

- 2 học sinh thi kể cả câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện với các bạn.

- HS: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi con người giàu lòng nhân ái.

- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể

(17)

+ Kết hợp tốt điệu bộ, giọng kể.

+ Nêu được ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Câu chuyện khuyên răn chúng ta điều gì - Hãy tìm những câu chuyện khuyên con người sống nhân hậu sẽ được hạnh phúc.

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những HS kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

chuyện hay.

- Có tấm lòng nhân ái, luôn biết giúp đỡ người khác ...

- Tấm Cám,..

Tập đọc MẸ ỐM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung của bài của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ, câu, các tiếng có âm vần dễ lẫn, bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3.Thái độ: HS hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và người thân.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự cảm thông: Biết thông cảm, chia sẻ với người gặp khó khăn, hoạn nạn

- Xác định giá trị; Nhận biết được ý nghiã của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống - Tự nhận thức về bản thân: biết đánh giá ưu, nhược điểm của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’):

- Gv yêu cầu hs đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Gtb:(1’)

b. Luyện đọc (10’) - Gọi Hs đọc toàn bài

- Gọi Hs chia đoạn( coi mỗi khổ thơ là 1 đoạn)

- Gọi Hs đọc nối tiếp các khổ thơ lần 1 kết hợp sửa phát âm, ngắt hơi câu dài.

- Gọi Hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp theo dõi, nhận xét.

- 1 Hs đọc

- HS tự chia đoạn

- Hs đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Hs đọc nối tiếp lần 2, Hs đọc chú giải

(18)

- “Truyện Kiều’’ kể về ai ?

- Đọc theo nhóm: Gv chia nhóm luyện đọc. Gọi các nhóm thi đọc.

- Gv đọc mẫu bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì ?.. Lá trầu khô giữa cơi trầu

...Ruộng vườn vắng mẹ ..

- Gv tiểu kết, chuyển ý.

Đọc khổ thơ 3 để trả lời:

- Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ thể hiện qua những câu thơ ? - Tìm những chi tiết trong bài bộc lộ tình yêu sâu sắc của bạn nhỏ với mẹ của mình - Gv tiểu kết, chuyển ý

- Bạn đã thể hiện là người con ntn ? Bài thơ muốn nói về điều gì?

* GDQBP: con sẽ làm gì nếu gia đình mình có người bị ốm?

d. Đọc diễn cảm - đọc thuộc lòng(7’) - Yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Gv hướng dẫn đọc đoạn 4.

- Gv đọc mẫu khổ thơ.

- Yêu cầu hs đọc thuộc bài.

- Nhận xét - đánh giá 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Bài thơ muốn nói về điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc bài, thưc hiện biết yêu thương, chăm sóc khi cha mẹ và người thân bị ốm.

- Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- Truyện kể về thân phận Thuý Kiều.

- Học sinh đọc theo cặp

- Hs trả lời

Mẹ bạn nhỏ bị ốm

- Cô bác làng xóm đến thăm, người cho trứng, người cho cam...

+ Nắng mưa từ những ngày xưa ..

+ Mong mẹ khoẻ.

+ Không quản làm mẹ vui.

Tình yêu sâu sắc và lòng hiếu thảo đối với mẹ của bạn nhỏ.

- Hiếu thảo, quan tâm, chăm sóc ...

- Tình yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo và lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ của mình

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs trả lời

- Hs nối tiếp đọc các khổ thơ - 1 hs đọc thể hiện, nêu cách đọc - Hs đọc theo cặp

- 2 học sinh thi đọc

- Hs nhẩm thuộc bài - thi đọc - Tình yêu thương...

_________________________________________

Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.

2.Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ khi thay chữ bằng số.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tự tin, chính xác trong học toán.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu tính:

5000 - 2000  3 2005 - 2005 + 5

- Trong 1 BT có +, -, x, : hoặc chỉ có +,-, hay x, : ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Giới thiệu BT có chứa một chữ (6’) Ví dụ: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm một quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở ?

- Gv hướng dẫn hs cách tính với từng (Ví dụ cụ thể )

- Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ?

- 3 + a là biểu thức có chứa một chữ (chữ a), a là số bất kì.

- Em hãy lấy ví dụ về biểu thức có chứa một chữ ?

c. Giá trị của BT có chứa 1 chữ (5’) - Gv yêu cầu hs tính:

+ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 4 là giá trị của biểu thức 3 + a - Tương tự với a = 2, a = 3.

- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ ta làm như thế nào ?

* Kl: Mỗi lần thay chữ bằng số ta được một giá trị của biểu thức.

d. Thực hành Bài tập 1(6’)

- GV hướng dẫn mẫu - Gv củng cố bài.

Bài tập 2(5’)

- Gv lưu ý hs thay số vào x, chỉ viết kết quả vào ô trống.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài

có 3 3 3 3

thêm 1 4 5 a

tất cả 3 + 1 = 4 3 + 4 = 7 3 + 5 = 8 3 + a

- 3 HS nhắc lại

m + 3; 5 – p; 3  n; m  3;

- HS thực hiện

- HS tự làm và nhận xét - nhắc lại

- Thay chữ bằng số - 2 HS nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- HS quan sát, nghe gv hướng dẫn.

- 2 HS làm trên bảng.

Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 - Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- HS tự làm bài, đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài

(20)

Bài tập 3(5’)

- Gv lưu ý hs cách thay m vào biểu thức.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Lấy ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ - Tính giá trị của biểu thức sau: 5 m với m = 10

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) Nếu m =10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 Nếu m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330 b) HS làm 2 trường hợp

_____________________________________

Tập làm văn

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được 1 điều có ý nghĩa.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ (Sự việc chính truyện: Sự tích hồ Ba Bể).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Mở đầu(3’)

Nêu yêu cầu và cách học môn TLV.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(11’) Bài 1:

- Giáo viên tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm để thực hiện 3 yêu cầu

a. Các nhân vật.

b. Các sự việc xảy ra và kết quả.

c. ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, chốt lại.

Bài 2:

- Hs chú ý lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs làm việc và báo cáo

+ Bà cụ ăn xin, mẹ con, người đi dự hội.

+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội / không ai cho gì cả

+ 2 mẹ con bà nông dân / cho bà ăn xin ngủ lại

+ Đêm bà cụ hiện hình là một con giao..

- Ca ngợi và khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp. Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể.

- Hs đọc yêu cầu bài

(21)

- Bài văn có nhân vật không ? - Bài văn có kể sự việc xảy ra với nhân vật không ?

- So sánh bài Hồ Ba Bể và Sự tích hồ Ba Bể ?

Bài 3:

-Theo em thế nào là văn kể chuyện?

c. Ghi nhớ(1’): SGK d. Luyện tập

Bài tập 1(10’)

- Gv lưu ý học sinh: Xác định nhân vật câu chuyện là ai ?

- Yêu cầu học sinh viết những sự việc chính vào vbt.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2(10’)

- Những nhân vật trong truyện của em là ai ?

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

* GDQTE: cần biết quan tâm đến người khác.

3. Củng cố, dặn dò(5’) - Thế nào là văn kể chuyện ?

- Văn kể chuyện khác với những loại văn khác ở điểm nào ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Vn học bài, chuẩn bị bài giờ sau.

- Bài văn không có nhân vật

- Không, chỉ có những chi tiết giới thiệu hồ Ba Bể.

- Hồ Ba Bể là bài văn miêu tả vẻ đẹp hồ Ba Bể, không phải là bài văn kể chuyện.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu - 4 hs đọc ghi nhớ - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm việc cá nhân

+ Viết những sự việc chính vào vbt.

+ Hs đọc bài làm của mình - Lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu của bài - em và mẹ con chị phụ nữ

- Biết quan tâm, giúp đỡ người khác

- Một chuỗi các sự việc có đầu, cuối, có nhân vật.

- Có nhân vật

_______________________________

An toàn giao thông+ Sinh hoạt An toàn giao thông(20’)

BÀI 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Học sinh biết thêm 12 biển báo giao thônh phổ biến.Học sinh hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo giao thông.

2. Kĩ năng: HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp.

3. Thái độ: Khi đi đường có ý thức chú ý và tuân theo chỉ dẫn của các biển báo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Chuẩn bị 23 biển báo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động 1: Ôn và giới thiệu bài.

a.Mục tiêu:

- Hs hiểu nội dung các biển báo hiệu thông

(22)

dụng, quen thuộc mà các em nhìn thấy ở khu vực gần trường, nhà mình ở.

- Nhớ lại ý nghĩa của 11 biển báo gt.

- Có ý thức thực hiện theo qui định của biển báo hiệu khi đi đường.

b.Cách tiến hành:

- Nêu tên các biển báo đó ? Hãy nhìn và cho biết ý nghĩa của các biển báo đó ?

- Gv nêu ý nghĩa của các biển báo quen thuộc, thường gặp.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.

a. Mục tiêu:

- Hs biết thêm nội dung của 12 biển báo hiệu mới trong các nhóm biển đã học.

- Củng cố nhận thức về đặc điểm, hình dạng các loại biển báo hiệu.

b. Cách tiến hành:

- Gv g. thiệu biển báo hiệu mới: Biển số 110a, 122, 208, 209, 233.

- Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo này ?

- Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào Hoạt động 3: Trò chơi biển báo

a. Mục tiêu: Hs nhớ lại nội dung 23 biển báo hiệu.

b.Cách tiến hành:

Gv chia lớp thành 5 nhóm và treo 23 biển báo hiệu.

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò

- Gv yêu cầu các em nhắc lại 5 nhóm biển báo ( báo cấm, hiệu lệnh, báo nguy hiểm, chỉ dẫn và biển phụ ).

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, thực hành thực hiện tốt ATGT

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs chú ý lắng nghe

- Hs thi kể tên các biển báo đã học.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs quan sát

+ Hình tròn, nền trắng, viền màu đỏ, màu đen: Biển cấm

+ Hình 8 cạnh đều, nền đỏ, chữ STOP; dừng lại

- Hs quan sát

- Hs lên gắn tên biển báo - Lớp nhận xét.

- 2 hs nhắc lại

Sinh hoạt

(23)

NHẬN XÉT TUẦN 1

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm

*Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

………...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

...

- Mặc đồng phục:...

*Học tập:

.

………...

...

...

...

...

*Các hoạt động khác:

...

...

...

- Lao

động: ...

...

...

- Thực hiện

ATGT: ...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới

- Ổn định mọi nề nếp lớp. Ổn định nề nếp học sinh ăn bán trú.

(24)

- Tập trung vào ôn bài có hiệu quả ngay từ đầu năm học. Trực nhật vệ sinh lớp học sạch sẽ.

- Nhắc nhở thực hiện trường học An toàn. Thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh an toàn thực phẩm, không ăn quà vặt.

- Lao động theo sự phân công, chăm sóc công trình măng non.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sự giúp đỡ người thân khi bị ốm) -Tự nhận thức về bản thân (rút ra được bài học có tấm lòng ,thương yêu sâu sắc,sự

Câu 2: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?... Tìm

Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.. Thái độ : Gd hs biết dành tình cảm yêu mến

Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.. Thái độ : Gd hs biết dành tình cảm yêu mến

- Hiểu nội dung: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.( trả lời các CH trong

Kiến thức : Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc cả bài thơ2.

Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương, hiểu thảo của bạn nhỏ đối với bà. Nội dung các bài tập đọc

Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.. Thái độ : Gd hs biết dành tình cảm yêu mến