ĐỀ ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ SỐ 6 Câu 1. Máy biến thế dùng để:
A. Giữ cho hiệu điện thế luôn ổn định, không đổi.
B. Giữ cho cường độ dòng điện luôn ổn định, không đổi.
C. Làm tăng hay giảm cường độ dòng điện.
D. Làm tăng hay giảm hiệu điện thế Câu 2. Trong máy biến thế:
A. Cuộn sơ cấp là cuộn nối với nguồn điện cần biến đổi hiệu điện thế.
B. Cuộn thứ cấp là cuộn nối với nguồn điện cần biến đổi hiệu điện thế.
C. Cuộn sơ cấp là cuộn nốì với tải tiêu thụ của mạch ngoài.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 3. Máy biến thế là một thiết bị có thể:
A. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng diện xoay chiều.
B. Biến đối hiệu điện thế của một dòng điện không đổi.
C. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều hay của dòng điện không đổi.
D. Biến đổi công suất của một dòng điện không đổi.
Câu 4. Gọi N1 và N2 lần lượt là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế. Trường hợp nào ta không thế có:
A. n1 > n2 B. n1 < n2
C. n1 = n2 D. n1 có thể lớn hơn hay nhỏ hơn n2. Câu 5. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều, khi đó hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. Hiệu điện thế không đối.
B. Hiệu điện thế xoay chiều.
C. Hiệu điện thế một chiều có độ lớn thay đổi.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 6. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 240 V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 12 V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A. 20 000 vòng B. 10 000 vòng C. 50 vòng D.100 vòng Câu 7. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng dây gấp bốn lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp:
A. Tăng gấp 4 lần. B. Giảm đi 4 lần.
C. Tăng gấp 2 lần. D. Giảm đi 2 lần.
Câu 8. Chọn câu trả lời sai.
Khi truyền tải một công suất điện P từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để giảm hao phí trên đường dây do toả nhiệt ta có thể:
A. Tăng tiết diện dây truyền tải.
B. Giảm chiều dài dây truyền tải.
C. Tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải.
D. Giảm hiệu điện thế trước khi truyền tải.
Câu 9. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Khi truyền tải một công suất điện P từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để giảm hao phí trên đường dây do toả nhiệt ta có thể:
A. Đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế.
B. Đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy hạ thế.
C. Đặt ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.
D. Đặt ở đầu ra của nhà máy điện máy tăng thế và ở nơi tiêu thụ máy hạ thế.
Câu 10. Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ:
A. Tăng 100 lần. B. Giảm 100 lần.
C. Tăng 104 lần. D. Giảm đi 104 lần
Câu 11. Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các nguồn điện:
A. Pin. B. Ắcqui.
C. Máy phát điện một chiều. D. Máy phát điện xoay chiều.
Câu 12. Một nhà máy điện sinh ra một công suất 100 000 kW và cần truyền tải tới nơi tiêu thụ. Biết hiệu suất truyền tải là 90%. Công suất hao phí trên đường truyền là:
A. 10 000 kW B. 1000 kW C. 100 kW D. 10 kW Câu 13. Cùng một công suất điện được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 400 kV so với khi dùng hiệu điện thế 200 kV là:
A. Lớn hơn 2 lần. B. Lớn hơn 4 lần.
C. Nhỏ hơn 2 lần. D. Nhỏ hơn 4 lần.
Câu 14. Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000 V trên đường dây có điện trở tổng cộng 20. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:
A. 40 V B. 400 V C. 80 V D. 800 V
Câu 15. Lực tác dụng làm quay động cơ điện là:
A. Lực đàn hồi. B. Lực tĩnh điện,
C. Lực điện từ. D. Trọng lực.
---Hết---