• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: tiet_12_hinh_binh_hanh_3120188

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 1: tiet_12_hinh_binh_hanh_3120188"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

A B

D C

(2)

Bài tập Bài tập

A B

D C

700

700 1100

Cho tứ giác ABCD (Hình Cho tứ giác ABCD (Hình

vẽ).Các cạnh của tứ giác trên vẽ).Các cạnh của tứ giác trên có gì đặc biệt

có gì đặc biệt

  70

0

110

0

A D   

Hai góc ở vị trí trong cùng phía Hai góc ở vị trí trong cùng phía

=>AB//CD

=>AB//CD

TTương tự chứng minh ương tự chứng minh =>AB//CD=>AB//CD

Tứ giác ABCD trong bài tập trên là hình gì?

Tứ giác ABCD trong bài tập trên là hình gì?

Tứ giác ABCD là hình b

Tứ giác ABCD là hình bình hànhình hành

Hình bình hành là tứ giác có cạnh đối song song Hình bình hành là tứ giác có cạnh đối song song

(3)

A B

C D

Cách vẽ hình bình hành

Cách vẽ hình bình hành

(4)

AA BB

CC DD

Cho hbh ABCD .Hãy phát hiện thử các tính chất về cạnh ,về Cho hbh ABCD .Hãy phát hiện thử các tính chất về cạnh ,về

góc ,về đường chéo của hbh góc ,về đường chéo của hbh

AB=5cm AB=5cm CD=5cm CD=5cm AD=3,5 cm AD=3,5 cm BC=3,5 cm BC=3,5 cm

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

=>AB=CD

=>AB=CD

=>AD=BC

=>AD=BC HHình bình hànhình bình hành có các cạnh có các cạnh đối bằng nhau

đối bằng nhau

0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

0 1 3 2 4 5 6 7 8 9 10

Hình bình hành có các Hình bình hành có các góc đối bằng nhau

góc đối bằng nhau

Hình bình hành có hai Hình bình hành có hai

đường chéo cắt nhau tại đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường trung điểm của mỗi đường

(5)

AA BB

CC DD

GTGT KLKL

ABCD là hình bình hành ABCD là hình bình hành AC cắt BD tại O

AC cắt BD tại O a)AB=CD

a)AB=CD b) b)

c)OA=OB ;OC=OD c)OA=OB ;OC=OD

 

A C  ; B D   

Chứng minh Chứng minh

a)Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD//BC a)Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD//BC

=>AD=BC;AB=CD

=>AD=BC;AB=CD

=>

=> Tương tự chứng minh =->Tương tự chứng minh =->

b)ABCD là hình bình hành => AB//CD => (Hai góc trong cùng phía) b)ABCD là hình bình hành => AB//CD => (Hai góc trong cùng phía)

1800 A D 

AD//BC=>

AD//BC=>D C   1800 (Hai góc trong cùng phía)(Hai góc trong cùng phía)

 A C   B D   

OO

c)AB//CD => ; (So le trong) c)AB//CD => ; (So le trong) Xét Xét AOB và AOB và DOC:DOC:

BAO DCOABO CDO 

BAO DCO

ABO CDO 

(Cmt) (Cmt) (Cmt) (Cmt)

AB=CD (cmt)

AB=CD (cmt) AOB = AOB = DOC(gcg) DOC(gcg)

OA=OC ;OB=OD OA=OC ;OB=OD (Cạnh tương ứng) (Cạnh tương ứng)

(6)

* Hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau.

A B

C D

1

* Hình bình hành có

.

các góc đối bằng nhau

A B

C D

* Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

O

A B

D C

Hình bình hành có đầy đủ các tính chất của tứ giác và hình thang Hình bình hành có đầy đủ các tính chất của tứ giác và hình thang

(7)

M N

Q P

Cho hình bình hành MNPQ .Từ định nghĩa Cho hình bình hành MNPQ .Từ định nghĩa và tính chất ta suy ra được điều gì?

và tính chất ta suy ra được điều gì?

M

P Q

N

Ta có:MNPQ l

Ta có:MNPQ là hình bình hành =>à hình bình hành =>

*MN=PQ và MQ = NP

*MN=PQ và MQ = NP

**

M   P  ;  N Q  

*OM =ON ;OP =OQ

*OM =ON ;OP =OQ

OO

* MN // PQ và MQ // NP

* MN // PQ và MQ // NP

(8)

AA

BB

CC

DD tứ giác ABCDtứ giác ABCD

Hình bình hành Hình bình hành AB//CD

AB//CD AD//BC AD//BC

AA

BB

CC

DD tứ giác ABCDtứ giác ABCD

AA

BB

CC

DD tứ giác ABCDtứ giác ABCD

AA

BB

CC

DD tứ giác ABCDtứ giác ABCD

AA

BB

CC

DD tứ giác ABCDtứ giác ABCD AB//CDAB//CD

AA BB

CC DD

1 . O

(9)

3 .

3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành

* Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành * Tứ giác có cạnh đối bằng nhau là hình bình hành

* Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành

* Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành * Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm

mỗi đường là hình bình hành.

(10)

A B

C D

Cách vẽ hình bình hành Cách vẽ hình bình hành

Vẽ hai đường thẳng song song (Dùng hai dòng kẻ của vở Vẽ hai đường thẳng song song (Dùng hai dòng kẻ của vở hoặc thước hai lề)

hoặc thước hai lề)

Vẽ trên hai đường thẳng đó hai đoạn thẳng bằng nhau Vẽ trên hai đường thẳng đó hai đoạn thẳng bằng nhau (AB=CD)

(AB=CD)

NNối hai đầu mút của các đoạn thẳng đó (AD và BC)ối hai đầu mút của các đoạn thẳng đó (AD và BC)

=>Vẽ được hình bình hành ABCD(Dấu hiệu nhận biết)

=>Vẽ được hình bình hành ABCD(Dấu hiệu nhận biết)

(11)

Bài ?3-SGK Bài ?3-SGK

EE FF

GG AA

BB CC

DD

HH

757500

707000 11011000

II NN

MM KK

M

P Q

N

OO

11011000 808000 VV

UU

YY XX

Hình e) Hình e)

  1000 800 1800

X Y    Hai góc ở vị trí TCP Hai góc ở vị trí TCP

=>XV//UY

=>XV//UY

Mà XV=UY (gt) Mà XV=UY (gt)

=>XVUY là hình bình

=>XVUY là hình bình hànhhành

(12)

Bài trắc nghiệm Bài trắc nghiệm

Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô

Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô vuông vuông

A B

D C

1.Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành 2. Hình bình hành có các cạnh bằng nhau

3. Hình bình hành có các cạnh đối song song và bằng nhau 4.Tứ giác ABCD có : AB//CD và AD=BC là hình bình hành 5.Tứ giác có các cạnh bằng nhau là hình bình hành

Đ Đ

Đ Đ

S S Đ Đ

S S

(13)

Bài tập 44(sgk) Bài tập 44(sgk)

c/m :BE=DF

C1:ABCD là hình bình hành(gt) => AD=BC (t/c hbh)

và AD// BC(t/c hbh)

DE =AE=AD:2(E là trung điểm của AD) BF =FC=BC:2(F là trung điểm của BC)

=> DE=BF, DE//BF

=> BEDF là hình bình hành(tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau

Suy ra:BE=DF(t/c hình bình hành)

A B

D C

E

F

(14)

Cách 2 –Bài 44 Cách 2 –Bài 44

C2:ABCD là hình bình hành(gt) AB=CD, AD=BC, (t/c) MÀ:AE=ED=AD:2(GT)

CF=FB=BC:2(GT) Do đó AE=CF

Xét AEB và CFB có:

AB=CD(cmt)

AE=CF(CMT)

 A C  

 AEB =  CFD (cgc)

BE=DF BE=DF

 A C  

A B

D C

E

F

(15)

H H ướng dẫn về nhà ướng dẫn về nhà

+ H ọc thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

+ B ài tập về nhà : 43, 45 (SGK)

(16)

Kiem tra tinh chat goc va duong cheo hbh.gsp

Kiem tra Kiem tra

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hai cạnh đối diện cửa ra vào, hai cạnh đối diện cửa sổ, hai cạnh của thước kẻ, hai cạnh đối diện của bảng...có hình ảnh của hai đường thẳng song song... Hãy

THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI.. - Dùng thước kẻ sẵn một đường thẳng.. Một vài loại thước dùng để đo độ dài:.. Thước thẳng..

c Xác định trung điểm của đoạn thẳng AE và đoạn thẳng MN tô đậm các trung điểm đó trên hình vẽ A M B C N D E... 4 Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu

b Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra xem hai đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường hay không... a.Dùng ê ke để kiểm tra, ta có: - Hai đường chéo vuông góc

Để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta phải dùng thước kẻ có chia sẵn vạch xăngtimet + Đặt thước để đo chiều dài của đoạn thẳng đó, sao cho vạch 0cm trùng với một điểm của đoạn

- Yêu cầu hs quan sát đồ dùng học tập và lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.. - Yêu cầu hs vẽ hai đường

- Dùng thước kẻ sẵn một đường thẳng.. Một vài loại thước dùng để đo độ dài:.. Thước thẳng.. Một vài loại thước dùng để đo

Muốn vẽ hai đường thẳng song song, ta vẽ hai đường thẳng đó cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.B. Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng