• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chuyên đề sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - THI247.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chuyên đề sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ - THI247.com"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Page 1

CHUYÊN ĐỀ 2:

SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Tài liệu gồm:

Lý thuyết chi tiết chủ điểm Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Bài tập thực hành

Đáp án - giải thích chi tiết

Ghi chú của em

Nhớ tham gia các Group học tập để thi đạt 9 – 10 Tiếng Anh nhé ^^:

Aland English – Luyện thi IELTS, luyện thi lớp 10, 11, 12

Fanpage: https://www.facebook.com/aland.thpt/

Group: https://www.facebook.com/groups/aland.thpt/

Aland English – Expert in IELTS

Fanpage: https://www.facebook.com/aland.edu.vn/

Group: https://www.facebook.com/groups/ielts.aland/

I. CÁC TRƯỜNG HỢP LUÔN CHIA ĐỘNG TỪ SỐ ÍT 1. Chủ ngữ số ít thì đi với động từ số ít

Ex: Her boyfriend is very handsome.

2. Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường Ex: - Three hours is a long time to wait.

- 5 miles is quite far.

- 2 dolars is all I have.

3. Khi chủ ngữ là một đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone, another...

Ex: - Everything is ok!

- Someone knocked the door.

- Nothing is impossible!

4. Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ Ex: - All I want to do now is to sleep.

- That you get high mark in school is very good.

5. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng "To infinitive" hoặc "V.ing"

(2)

Page 2 Ex: - Reading is my hobby.

- To be successful in life is not easy.

6. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng cụm "Many a"

Ex: Many a student has a bike.

= Many students have a bike.

7. Khi chủ ngữ là một tựa đề

Ex: "Chi Pheo" is a famous work of Nam Cao.

8. Một số danh từ có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ít

News

 Danh từ chỉ môn học, môn thể thao: physics, mathematics, economics, athletics, billards,....

 Danh từ chỉ bệnh: measles, mumps, diabetes, rabies, ...

 Danh từ chỉ tên một số quốc gia: The Phillippines, the United States....

9. Khi chủ ngữ bắt đầu bằng Each/Every thì động từ chia ở số ít

=> Every/Each + N số ít + V số ít

Ex:- Every applicant sends his photograph in.

- Each car has its registration number listed.

=> Each of + N số nhiều + V số ít

Ex: Each of us has to be responsible for work.

=> Each/Every + N1 số ít and each + N2 số ít + V số ít Ex: Every teacher and every student has his own work.

10.

A large amount A great deal

+ N không đếm được/Nsố ít + Vsố ít

Ex: - A great deal of learners' attention should be paid to the uses of English tenses.

- A large amount of sugar has been used.

11.

Neither (of) Either of

+ N số nhiều + V số ít

(3)

Page 3 Ex: - Neither restauranrs is expensive.

- Neither of the children was hurt.

- Either of them works in this company

II. CÁC TRƯỜNG HỢP LUÔN CHIA ĐỘNG TỪ SỐ NHIỀU 1. Chủ ngữ số nhiều thì chia động từ số nhiều

Ex: Oranges are rich in vitamin C

2. Một số danh từ không kết thúc bằng "s" nhưng dùng số nhiều: people, police, cattle, children, geese, mice...

Ex: - The police are searching to find the thieves.

- Children like to play toys.

- People are searching for something to eat.

3. Nếu hai chủ ngữ nối nhau bằng "and" - và có quan hệ đẳng lập -> Thì động từ dùng số nhiều.

Ex: - Jane and Mary are my best friends.

- The actress and her manager are going to a party tonight.

Tuy nhiên, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn...thì động từ chia ở số ít (lưu ý:

không có “ the” ở trước danh từ sau “and”) Ex: - The professor and secretary is talented.

- Bread and butter is their daily food.

* Phép cộng thì dùng số ít:

Ex: - Two and three is five.

4. Cấu trúc both N1 and N2 + V số nhiều

Ex: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party.

5. Khi chủ ngữ là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some. +N số nhiều + V số nhiều Ex: - Several students are absent.

- Many students like playing games nowadays.

6. The + adj => chỉ một tập hợp người + V số nhiều Ex: The poor living here need help

(4)

Page 4 7. Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều

Trousers: quần tây Eyeglasses: kính mắt Jeans: quần jeans Tweezers: cái nhíp Scissors: kéo

Shorts: quần sooc Pliers: cái kìm Pants: quần dài Tongs: cái kẹp

Ex: The pants are in the drawer.

- Nếu nuốn đề cập số ít thì phải dùng a pair of.

Ex: A pair of pants is in the drawer.

III. ĐỘNG TỪ CÓ THỂ DÙNG SỐ ÍT HOẶC SỐ NHIỀU TÙY TRƯỜNG HỢP

1. Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: "as long as, as well as, with, together with, along with, in addition to, accompanied by"… thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.

Ex: - She along with I is going to university this year.

- Mrs. Smith together with her sons is going abroad.

- My father as well as the other people in my family is very friendly.

2.

Either ... or ...

Neither .... nor ...

Not only...but also....

....or....

...nor....

Not....but...

Động từ chia theo chủ ngữ thứ hai

Ex: - Either you or I am right.

- Neither her mother nor her father wants her to be a teacher.

- Not only the house but also the surroundings have been destroyed.

- My parents or my brother is staying at home now.

3. A number of/The number of

A number of + N số nhiều + V số nhiều The number of + N số nhiều + V số ít

Ex: - A number of students are going to the class picnic - The number of days in a week is seven.

(5)

Page 5 4.

All of A lot of Some of Lots of

Plenty of Percentage of None of Part of

Most of The rest of Majority of Half of Minority of A third of The last of One of

Động từ chia theo N đứng sau of

Ex1: - One third of the oranges are mine.

- One third of the milk is enough.

Ex2: - All of the students have been rewarded.

- All of the money has been spent.

5. N1 of N2: động từ chia theo N1

Ex: - The study of how living things work is called philosophy.

- The aims of education are formulated in terms of child growth

 Các cụm danh từ chỉ nhóm động vật mang nghĩa là “bầy, đàn” vẫn chia theo N1:

Flock of birds/sheep School of fish Pride of lions Pack of dogs

Herd of cattle

Ex: - The flock of birds is flying to its destination.

6. Một số danh từ chỉ tập hợp Congress family group crowd Organization team army committee Government jury class club

 Nếu xem như một đơn vị thì chia V số ít

 Nếu chỉ từng cá nhân tạo nên tập thể thì chia V số nhiều Ex: - The committee is having its annual dinner.

- The committee are going back to their homes.

7. There, Here + be + Noun

(6)

Page 6 Động từ to be chia số ít hay số nhiều phụ thuộc vào N số ít hay số nhiều

Ex: - There are two sides to every problem.

- There is a picture on the wall.

8. Đối với mệnh đề quan hệ

Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính Ex: - The man in blue shirt is my boss.

- The books on the table are mine.

(7)

Page 7 EXERCISE:

Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:

1. The number of students in this room right now__________thirty.

A. is B. are C. were D. have

2. A number of students in the class_________English well.

A. speaks B. speaking C. speak D. is speaking

3. The Philippines________of more than 7,000 islands.

A. consist B. consisting C. is consisted D. consists 4. The United States__________one of the strongest countries in the world.

A. have B. are C. is D. were

5. One of my students_________from England.

A. being B. were C. is D. been

6. There __________ a lot of flowers in this garden last summer.

A. being B. were C. are D. is

7. A large number of teachers__________at the meeting last week.

A. being B. were C. are D. is

8. Much progress_________been made in recent years.

A. have B. has C. having D. to have

9. Listening to music_________one of my hobbies.

A. being B. were C. are D. is

10. The number of homeless people dramatically.

A. has increased B. have increased

C. is increased D. are increased

11 Ten thousand pounds__________stolen in the robbery last night.

A. is B. were C. are D. was

12. Mr.John with his wife and his three children________abroad.

A. to be B. have been C. are D. is

13. One of the girls who__________working in this company________my niece.

(8)

Page 8

A. is/being B. are/is C is/are D. are/are

14. The Vietnamese________to drink tea.

A. likes B. to like C. like D. has liked

15. Everybody________doing the test in the room.

A. to be B. have been C. are D. is

16. Nam as well as I________always busy doing the homework.

A. am B. has been C. are D. is

17. Neither Daisy nor I________happy about that result.

A. am B. has been C. are D. is

18. That he take this course_________very certain.

A. am B. have been C. are D. is

19. The police________come here to arrest the thief.

A. have B. has C. having D. to have

20. The pilot along with his passengers_________rescued last night.

A. is B. have been C. was D. were

21. What we need most________computers.

A. is B. were C. are D. to be

22. My brother together with his friends often_______swimming at the weekend.

A. goes B. going C. go D. to go

23. Neither he nor they_______at school yesterday.

A was B. were C. is D. are

24. Either John or his children________breakfast at 6 a.m.

A have B. has C. having D. to have

25. I don't like the hot weather. Twenty - five degrees_______too warm for me.

A. were B. are C. being D. is

26. Not only a dog but also two cats________in his garage.

A. was B. are C. been D. is

27. Both a poem and a short story_________been written by a famous author.

(9)

Page 9

A. has B. to have C. have D. having

EXERCISE 2:

Chọn đáp án chứa lỗi sai cần được sửa lại:

28. (A) (The professor (B) together with his three students (C) have been called (D) to court.

29. (A) Fifty dollars (B) seem a (C) reasonable price to pay (D) for that.

30. (A)Walking in (B) the rain (C) give me a (D) lot of pleasure.

31. The (A) unemployed really (B) needs to be (C) given more (D) help.

32. (A) To learn foreign languages (B) are necessary for (C) us to have (D) a well- paid job.

33. (A) The police (B) is asking the man (C) a lot of questions (D) which he can't answer.

34. (A) Life is not (B) easy for those who (C) is (D) unemployed.

35. (A) The Chinese (B) is keen (C) on their (D) food.

36. I love (A) swimming, which (B) are good (C) for my (D) health.

37. (A) All the (B) books on (C) the top shelf (D) belongs to me.

38. (A) One of the (B) biggest problems facing (C) our society (D) are poverty.

39. (A) A few of the audience (B) is enjoying (C) every minute of the (D) performance.

40. (A) How you (B) got there (C) do not concern (D) me.

41. (A) What I say about (B) these problems (C) are my (D) own affair.

42. (A) A great deal of money (B) have been (C) spent (D) on the books.

43. The (A) poor, woman (B) with her two children (C) were seen (D) begging in a street corner.

44. There (A) are fifty students (B) in the class. (C) Half of the class (D) is girls.

45. (A) The Vietnamese (B) is hard-working, (C) intelligent and (D) brave.

(10)

Page 10 ANSWER KEY:

1. A

The number of + N số nhiều + V chia số ít: Số lượng những

Dịch nghĩa: số lượng những học sinh trong phòng này bây giờ là 30.

2. C

A number of + N số nhiều + V chia số nhiều: Một số lượng những Dịch nghĩa: Một số những học sinh trong lớp nói tiếng anh tốt.

3. D

The Philippines + V chia số ít

Dịch nghĩa: Nước Philippines bao gồm hơn 7000 hòn đảo.

4. C

The United States + V chia số it

Dịch nghĩa: Nước Mỹ là một trong những nước mạnh nhất trên thế giới.

5. C

One of + N số nhiều + V chia số ít

Dịch nghĩa: Một trong những học sinh của tôi đến từ Anh.

6. B

Phía sau là “a lot of flowers” nên động từ to be chia số nhiều và chia ở thì quá khứ đơn vì trạng từ thời gian là "last summer"

Dịch nghĩa: Mùa hè năm ngoái đã có nhiều hoa trong khu vườn này.

7. B

A (large) number of + N số nhiều + V chia số nhiều

Dịch nghĩa: Một số lượng lớn giáo viên đã đi họp vào tuần trước.

8. B

Much + N không đếm được + V chia số ít

Dịch nghĩa: Nhiều sự tiến bộ đạt được trong những năm gần đây.

9. D

Ving ...(danh động từ làm chức năng chủ ngữ) + V chia số ít

(11)

Page 11 Dịch nghĩa: Nghe nhạc là một trong những sở thích của tôi.

10. A

- Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + PP

- The number of + N số nhiều +V chia số ít: Số lượng những...

Dịch nghĩa: Số lượng những người vô gia cư đã tăng đột ngột.

11. D

Số lượng tiền bạc + V chia số ít

Dịch nghĩa: Mười nghìn bảng anh bị lấy mất trong vụ cướp tối qua. (động từ chia ở thì quá khứ đơn)

12. D

Nếu 2 chủ ngữ nối với nhau bởi "with" thì chúng ta chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.

Dịch nghĩa: ông John với vợ và 3 người con của ông ấy ở nước ngoài.

13. B

One of + N số nhiều + V chia số ít: Một trong những...

Động từ phía sau đại từ quan hệ who được chia theo danh từ "the girls" nên đáp án là B Dịch nghĩa: Một trong những cô gái mà đang làm việc ở công ty này là cháu gái tôi.

14. C

The Vietnamese + V chia số nhiều

Dịch nghĩa: Người Việt Nam thích uống trà.

15. D

Everybody/ Everyone + V chia số ít

Dịch nghĩa: Mọi người đang làm bài kiểm tra trong phòng.

16. D

Nếu 2 chủ ngữ nối với nhau bởi "as well as" thì chúng ta chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.

Dịch nghĩa: Nam cũng như tôi đều luôn bận làm bài tập về nhà.

17. A

Nếu 2 chủ ngữ nối với nhau bởi "neither... nor" thì chúng ta theo động từ theo chủ ngữ thứ 2. (đứng ngay trước động từ đó)

Dịch nghĩa: Cả Daisy và tôi đều không vui về kết quả đó.

(12)

Page 12 18. D

Mệnh đề that + V chia ở ngôi thứ 3 số ít

Dịch nghĩa: Việc anh ấy tham gia khóa học này thì rất chắc chắn.

19. A

The police + V chia theo ngôi số nhiều

Dịch nghĩa: Cảnh sát đã đến đây để bắt tên trộm.

20. C

Nếu 2 chủ ngữ nối với nhau bởi "along with" thì chúng ta chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.

Dịch nghĩa: Phi công cùng với các hành khách đã được cứu thoát vào tối qua. (động từ được chia ở thì quá khứ đơn)

21. A

Mệnh đề danh từ với what + V chia số ít

Dịch nghĩa: Những gì chúng tôi cần nhất là những chiếc máy tính.

22. A

Nếu 2 chủ ngữ nối với nhau bởi "together with" thì chúng ta chia động từ theo chủ ngữ thứ nhất.

Dịch nghĩa: Anh trai tôi với những người bạn của anh ấy thường đi bơi vào những ngày cuối tuần.

23. B

Neither + S1 + nor + S2 + V chia theo S2

Dịch nghĩa: Cả anh ấy và họ đều không ở trường vào ngày hôm qua.

24. A

Either + S1 + or + S2 + V chia theo S2

Dịch nghĩa: Hoặc là John hoặc là những người con của ông ấy ăn sáng vào lúc 6 giờ.

25. D

Số lượng + V chia ở dạng số ít

Dịch nghĩa: Tôi không thích thời tiết nóng 25 độ là quá ấm với tôi.

26. B

Nếu 2 chủ ngữ nối với nhau bởi "not only...but also" thì chúng ta theo động từ theo chủ ngữ thứ 2 (đứng ngay trước động từ đó).

Dịch nghĩa: Không những một con chó mà còn cả 2 con mèo đều ở trong nhà xe của anh ấy.

(13)

Page 13 27. C

Both N số ít đếm được + and + N + V chia ở số nhiều

Dịch nghĩa: Cả bài thơ và câu chuyện ngắn đều được một tác giả nổi tiếng viết.

28. C (have => has: động từ chia theo chủ ngữ đầu tiên)

Dịch nghĩa: Giáo sư cùng với 3 sinh viên của ông ấy đã được gọi ra tòa.

29. B (seem => seems)

Dịch nghĩa: 50 đô la dường như là một mức giá hợp lý để trả cho cái đó.

30. C (give => gives)

Dịch nghĩa: Đi bộ dưới mưa đem lại cho tôi nhiều niềm vui.

31. B (needs => need vì "the unemployed" là chủ ngữ số nhiều)

Dịch nghĩa: Những người thất nghiệp thực sự cần được giúp đỡ nhiều hơn.

32. B (are => is)

Dịch nghĩa: Học ngoại ngữ thì cần thiết đối với chúng ta để có một công việc được trả lương cao.

33. B (is asking => are asking)

Dịch nghĩa: Cảnh sát đang hỏi người đàn ông nhiều câu hỏi mà anh ấy không thể trả lời.

34. C (is => are vì those là số nhiều)

Dịch nghĩa: Cuộc sống thì không dễ dàng đối với những người thất nghiệp.

35. B (is => are vì the Chinese + V chia số nhiều) Dịch nghĩa: Người Trung Quốc thích thức ăn của họ.

36. B (are => is)

Dịch nghĩa: Tôi thích bơi, cái mà tốt cho sức khỏe.

37. D (belongs => belong vì "all the books" là chủ ngữ số nhiều) Dịch nghĩa: Tất cả các quyển sách trên giá trên cùng thuộc sở hữu của tôi.

38. D (are => is)

Dịch nghĩa: Một trong những vấn đề lớn nhất trước mắt xã hội chúng ta là sự nghèo nàn.

39. B (is=>are)

Dịch nghĩa: Một vài khán giả đang tận hưởng mỗi phút của cuộc biểu diễn.

40. C (do => does)

(14)

Page 14 Dịch nghĩa: Việc bạn đã đi đến đó bằng cách nào không làm tôi quan tâm.

41. C (are=> is)

Dịch nghĩa: Những điều tôi nói về những vấn đề này là việc riêng của tôi.

42. B (have => has)

Dịch nghĩa: Nhiều tiền đã được tiêu vào việc mua những quyển sách.

43. C (were => was)

Dịch nghĩa: Người phụ nữ nghèo với 2 đứa con được nhìn thấy ăn xin ở một góc đường phố.

44. D (is => are)

Dịch nghĩa: Có 50 học sinh trong lớp. Nửa lớp là nữ.

45. B (is=> are vì The Vietnamese + V chia số nhiều)

Dịch nghĩa: Những người Việt Nam thì chăm chỉ, thông minh và dũng cảm.

---

Kiến thức này hay cần phải note lại ngay ^^:

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dịch nghĩa: Donald Trump đã đề xuất rằng ông có thể cấp tư cách pháp nhân cho hàng triệu người nhập cư không có giấy tờ, những người chưa phạm tội nghiêm trọng đó có

- Tóm tắt tác phẩm, xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề - Phân tích văn bản theo bố cục5. - Phân tích các chi tiết, hình ảnh

Động từ chia với nó có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào việc người nói muốn ám chỉ chủ thể của hành động như một thể thống nhất hay là các thành viên trong

Trong một lần trả lời phỏng vấn, MC này đã chia sẻ về quan điểm sống của mình như sau: "Tôi cố gắng trở thành một người tốt, sống có tâm và có tình.. Còn trong các mối

Dịch nghĩa: Sau khi đã tìm được khách sạn, chúng tôi tìm một nơi để ăn tối 13 Feeling Hai sự kiện xảy ra kế tiếp nhau: sự kiện xảy ra trước được thay