1 (Đề thi gồm 02 trang)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ X, NĂM 2017
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 15/4/2017
Câu I. (3,0 điểm)
1. Chứng minh nước trên Trái Đất luôn tuần hoàn theo một vòng khép kín. Trong quá trình tuần hoàn, nước đã làm biến đổi sâu sắc bề mặt địa hình Trái Đất như thế nào?
2. Nói đai áp thấp xích đạo được hình thành do cả nguyên nhân nhiệt lực và động lực là đúng hay sai? Giải thích tại sao?
Câu II. (2,0 điểm)
1. Giải thích sự khác biệt về mục tiêu cơ bản trong chính sách dân số giữa phần lớn các nước phát triển và đang phát triển hiện nay.
2. Trình bày và giải thích sự khác nhau về tỉ trọng ngành chăn nuôi của các nước phát triển và đang phát triển.
Câu III. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến sông ngòi nước ta.
2. Nhận xét và giải thích về các hướng núi chủ yếu của nước ta.
Câu IV. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. So sánh sự khác nhau về tính phân mùa của miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
2. Chứng minh đất đai nước ta có sự phân hóa đa dạng.
Câu V. (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Nêu những biểu hiện chứng tỏ trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp. Giải thích nguyên nhân.
2. So sánh sự khác nhau về phân bố dân cư giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu VI. (3,0 điểm)
1. Tại sao nói công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh sự phân bố mạng lưới giao thông đường ô tô ở nước ta phù hợp với hình dáng lãnh thổ của đất nước.
ĐỀ CHÍNH THỨC
2 Câu VII. (3.0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng, khối lượng xuất khẩu của lúa gạo và cà phê nhân nước ta (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Lúa gạo Cà phê nhân
Sản lượng Khối lượng xuất khẩu Sản lượng Khối lượng xuất khẩu
2000 32 529,5 3 476,7 808,5 733,9
2005 35 832,9 5 254,8 752,1 912,7
2010 40 005,6 6 893,0 1 100,5 1 218,0
2014 44 975,0 6 331,5 1 395,6 1 690,6
1. Tính tỉ lệ khối lượng xuất khẩu so với sản lượng của lúa gạo và cà phê nhân trong giai đoạn 2000 - 2014.
2. Nhận xét và giải thích về tình hình xuất khẩu lúa gạo và cà phê nhân trong giai đoạn 2000 - 2014.
--- HẾT ---
* Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
* Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ... Số báo danh: ………