• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cm Tính khử của dung dịch HCl c

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Cm Tính khử của dung dịch HCl c"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIÊT CHƯƠNG HALOGEN Bài 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:

f. MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi → CaCO3

g)MnO2→ Cl2→ HCl → Cl2→ CaCl2 → Ca(OH)2 →Clorua vôi h) Cl2 → Br2 → I2→ HCl → FeCl2 → Fe(OH)2

Bài 2: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học:

c.NaCl, HCl, KOH, Na2SO4,

b. HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4 d. NaCl, NaBr, NaI, NaF; Na2S Bài 3: Giải thích các hiện tượng sau, viết phương trình phản ứng:

a. Cho luồng khí clo qua dung dịch kali bromua một thời gian dài.

b. Thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít tinh bột.

Bài 4. Viết PTHH

a.Chứng minh tính oxi hóa của Clo b. Cm Tính khử của dung dịch HCl c. Cm Tính axit của dd HCl

d. Cm Tính oxi hóa giảm dần từ Flo đến iot

Bài 5. . Hòa tan 17,5 gam hợp kim Zn, Fe, Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2(đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Tìm giá trị V Bài 6.. Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 148,5 gam dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A. Tính C% các chất trongdung dịch A ?

Bài 7. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,10g nhôm tạo ra 37,05gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại.

Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích hỗn hợp A.

Bài 8.. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.

a) Tìm công thức của NaX, NaY.

b) Tính khối lượng mỗi muối.

Bài 9. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dich A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phươngViết các phương trình xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 10. Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần dùng 100,8 (ml) dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19) thu được 8,96 (l) khí (đkc). Tính khối lượng A.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(b) H 2 SO 4 đặc có vai trò vừa là chất xúc tác vừa có tác dụng hút nước làm tăng hiệu suất phản ứngA. (c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh

- Là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.. Nhũ

Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số molA. Khối lượng muối của axit có phân tử

Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối

Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các muối, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%.. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi

Dãy chất nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và giải phóng chất khíA. Sắt (II) hiđroxit là tên

Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A.6,84 gam.. Công thức của

Bài 2 : Cho 56,6gam hỗn hợp B gồm rượu etylic và axit axetic phản ứng với Natri dư thu được 11872 ml khí ở đktc.. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi