• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17

NS: 24/12/2018 NG: 31/12/2018

Thứ 2 ngày 31 tháng 12 năm 2018

HỌC VẦN

BÀI 69: ĂT - ÂT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Đọc được câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát diụ Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà con Ta yêu chú lắm.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Ngày chủ nhật. Nói được 2- 4 câu theo chủ đề.

2. Kĩ năng:

- Rèn đọc, viết thành thạo các vần tiếng, từ, câu trong bài 3.Thái độ:

- HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ đồ dùng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chẻ lạt.

- Đọc câu ứng dụng: Ai trồng cây

Người đó có tiếng hát Trên vòm cây

Chim hót lời mê say.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (2’) Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ăt

a. Nhận diện vần: (5’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ăt - Gv giới thiệu: Vần ăt được tạo nên từ ă và t.

- So sánh vần ăt với at

- Cho hs ghép vần ăt vào bảng gài.

- 3 Hs đọc và viết.

- 2 Hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ăt.

(2)

b. Đánh vần và đọc trơn: (10’) - Gv phát âm mẫu: ăt

- Gọi hs đọc: ăt

- Gv viết bảng mặt và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng mặt

(Âm m trước vần ăt sau, thanh nặng dưới ă.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: mặt

- Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ăt- mắt – nặng- mặt

- Gọi hs đọc toàn phần: ăt- mặt – rửa mặt.

Vần ât:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ăt.) - So sánh ât với ăt.

(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là â và ă).

c. Đọc từ ứng dụng: (8’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà

- Gv giải nghĩa từ: thật thà - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: ( 14’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

GDG&QTE: Bổn phận yêu thương chăm sóc con vật, bảo vệ, giữ gìn môi trường.

- Gv đọc mẫu: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát diụ Mắt đen sáng ngời ơi chú gà con Ta yêu chú lắm.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: mắt.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ăt.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

(3)

b. Luyện nói: (8’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngày chủ nhật.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Em thích đi thăm vườn thú hay công viên vào dịp nào?

+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho con đi chơi ở đâu?

+ Nơi em đến có gì đẹp?

+ Em thấy những gì ở đó?

+ Em thích đi chơi nơi nào nhất trong ngày chủ nhật? Vì sao?

+ Em có thích ngày chủ nhật không? Vì sao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (13’)

- Gv nêu lại cách viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét một số bài 3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 70.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- HS chơi

TOÁN

TIẾT 65: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10.

- Viết các số theo thứ tự cho biết.

- Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, viết số và viết phép tính thích hợp thành thạo.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Các tranh trong bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC:

(4)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs làm bài: Tính:

4 + 2 + 1 = 10 - 4 – 5 = 10 - 0 - 4 = 10 – 7 = 2 5 + 2 - 4 = 6 + 4 – 8 = - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Bài luyện tập chung:( 30’) a. Bài 1: Số?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

b. Bài 2: Viết các số 7, 5, 2, 9, 8:

+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9.

+ Theo thứ tự từ lớn bé đến: 9, 8, 7, 5, 2.

- Cho hs đọc dãy số và nhận xét.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

c. Bài 3: Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát hình và tóm tắt, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 4+ 3= 7; 7- 2= 5

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò (5)

+ Đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 và tính toán thành thạo.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- 3 hs làm bài.

- Cả lớp làm bài.

- Hs đọc kết quả bài làm.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- Đọc kết quả và nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Vài hs nêu bài toán.

- Hs làm bài.

- 2 hs đọc kết quả.

- Thực hiện - Lắng nghe

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 17: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu cần phải giữ trật tự khi ra vào lớp. Đó là quyền được đảm bảo an toàn của trẻ.

2.Kĩ năng: HS biết xếp hàng và đi theo hàng khi ra vào lớp.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác thực hiện hàng ra vào lớp.

II. ĐỒ DÙNG:Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài tập 1 Học sinh: Vở bài tập đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tại sao phải đo học đều và đúng giờ ? - Để đi học đều và đúng giờ em cần chuẩn bị những gì ?

- Trả lời - 2 hs trả lời

(5)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 2’) - Nêu tên bài

2. Làm bài tập 2 (8’)

- Treo tranh, yêu cầu các nhóm thảo luận về việc ra vào lớp của các bạn trong hai tranh ? - Em có nhận xét gì ? Nếu em ở đó em sẽ làm gì ?

Chốt: Chen lấn xô đầy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào mất trật tự, có thể gây vấp ngã.

3.Thi xếp hàng các bạn xếp giữa các tổ (10’)

- Tổ trưởng điều khiển các bạn xếp hàng ra vào lớp. GV và cán sự lớp làm Ban giám khảo.

- Tuyên dương tổ thực hiện tốt.

Chốt: Cần có ý thức tự thực hiện xếp hàng vào lớp.

4.Liên hệ (5’)

- Trong lớp có bạn nào chưa thực hiện tốt, bạn nào thực hiện tốt ?

*QVBPTE: Trật tự trong trường học giúp các em để thực hiện tốt quyền được học tập của mình.

5. Củng cố - dặn dò (5’)

- Vì sao phải xếp hàng khi ra vào lớp ? - Nhận xét giờ học

- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Tiếp theo

- Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài

- Hoạt động nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung.

- HS tự trả lời.

- Không nên chen lẫn xô đẩy nhau khi xếp hàng ra vào lớp.

- Hoạt động tổ.

- Thi đua giữa các tổ - theo dõi

- Phê bình bạn chưa thực hiện tốt, học tập bạn làm tốt.

- 2 Hs trả lời

NS: 25/12/2018 NG:1/1/2019

Thứ 3 ngày 1 tháng 1 năm 2019

HỌC VẦN

BÀI 70: ÔT - ƠT

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: + Học sinh đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

- Đọc được câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng

Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Những người bạn tốt. Nói được 2-4 câu theo chủ đề.

2. Kĩ năng: Đọc ,viết thành thạo các vần, tiếng, từ trong bài 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập.

(6)

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ đồ dùng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà.

- Đọc câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát diụ Mắt đen sáng ngời ơi chú gà con Ta yêu chú lắm.

- Viết: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu. (2’) 2. Dạy vần:

Vần ôt

a. Nhận diện vần: (5) Giới thiệu vần mới: ôt - Nêu cấu tạo vần ôt?

- Cho hs ghép vần ôt vào bảng b. Đánh vần và đọc trơn: (10)

- Gv hướng dẫn cách phát âm vần: ôt - Gọi hs đọc: ôt

- Có vần ôt rồi muốn có tiếng cột con làm như thế nào?

- Gv viết bảng cột và đọc.

- phân tích tiếng cột

(Âm c trước vần ôt sau, thanh nặng dưới ô.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: cột

- Cho hs đánh vần và đọc: cờ- ôt- cốt – nặng- cột.

- giới thiệu tranh - Rút ra từ mới - Gọi hs đọc

- Phân tích từ “ cột cờ”

- Ghép từ “ cột cờ”

- Giơ bảng - Nhận xét bảng

- Gọi hs đọc toàn phần: ôt- cột- cột cờ.

Hoạt động của hs

- 3,4 hs đọc - 2 hs đọc.

- HS viết

- Hs quan sát vần.

- Vần ôt được tạo nên từ ô và t.

- Hs ghép vần ôt.

-HS đọc

- Thêm âm c vào trước vần ôt - Nhiều hs đọc.

- Hs trả lời.

- 1 vài hs nêu.

-Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Nêu nội dung bức tranh - Cột cờ

- Cá nhân, tổ, lớp.

- HS trả lời - Ghép

- Đọc cá nhân, tổ, lớp đồng

(7)

Vần ơt:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ôt.) - So sánh ơt với ôt.

(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ơ và ô).

c. Đọc từ ứng dụng: (8)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.

- giải nghĩa từ: cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học.

d. Luyện viết bảng con: (10)

- Gv giới thiệu cách viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

- Nhận xét các con chữ?

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (13)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm.

LHTHGDBVMT: Cây xanh mang đến cho con người những lợi ích gì?

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: một.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk b. Luyện nói: (9)

* giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Những người bạn tốt.

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Em nghĩ họ có phải là những người bạn tốt không?

+ Em có nhiều bạn tốt không?

+ Hãy giới thiệu tên người bạn con thích nhất?

thanh.

- Thực hành như vần ôt.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs tìm - Hs quan sát.

- Nhận xét.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

-HS: Có bóng mát, làm cho môi trườngthêm đẹp, con người thêm khoẻ mạnh,…

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

(8)

Vì sao con thích bạn đó nhất?

+ Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?

+ Em có muốn trở thành bạn tốt của mọi người không?

+ Em có thích có nhiều bạn tốt không?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

LHGDG&QTE: Quyền có người thân trong gia đình, họ nội, họ ngoại. Quyền kết giao bạn bè, có những người bạn tốt và là những người bạn tốt.

c. Luyện viết: (12)

- Gv nêu lại cách viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét một số bài.

3. Củng cố, dặn dò: (5) - Đọc lại toàn bài.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết; Xem trước bài 71.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- HS đọc

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 17: GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP

I. MỤC TIÊU:

1, Kiến thức: Giữ gìn lớp học sạch, đẹp

2, Kĩ năng: Mối quan hệ giữa gv và hs, giữa hs và hs trong từng hoạt động học tập va vệ sinh lớp học.

3,Thái độ: Có ý thức tham gia tích cực vào mọi hoạt động vệ sinh ở lớp học và nhà trường.

- Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với bạn trong lớp.

*GDQVBPTE: HS hiểu các em có quyề bình đẳng giới, quyền được học hành, quyền được vui chơi giải trí. Có bổn phận chăm ngoan, học giỏi, vâng lời thầy cô.

II. ĐỒ DÙNG:

- Các hình trong sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi hs kể về lớp học của mình và các hoạt động vệ sinh trong lớp và nhà trường.

- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

Hoạt động của hs:

- 2 hs kể.

(9)

B. Bài mới :

1. Quan sát tranh và thảo luận ( 18)

- Hướng dẫn hs quan sát tranh và nói với các bạn về các hoạt động được thể hiện ở từng tranh trong sách giáo khoa.

- Gọi học sinh trả lời câu hỏi: + Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào đựơc tổ chức ở lớp?

+ Hoạt động nào đựoc tổ chức ngoài sân?

+ Nêu từng hoạt động.

+ Giáo viên làm gì? Học sinh làm gì?

- Kết luận: ở lớp có nhiều hoạt động khác nhau. Trong đó có hoạt động được tổ chức ở trong lớp, có hoạt động được tổ chức ở ngoài sân trường.

GDG&QTE: Quyền bình đẳng giới, quyền được học hành, quyền được vui chơi, giải trí, bổn phận chăm ngoan, học giỏi vâng lời thầy cô.

2. Thảo luận theo cặp ( 12)

- Cho hs thảo luận theo cặp: ở lớp bạn đã tham gia những hoạt động nào? Bạn thích nhất hoạt động nào?

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.

- Kết luận: Phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp về hoạt động ở lớp.

3. Củng cố- dặn dò: (5)

- Cho hs nêu các hoạt động vệ sinh ở trong lớp và hoạt động vệ sinh ở ngoài lớp học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs luôn giữ lớp học sạch sẽ.

- Học sinh quan sát tranh và trả lời nội dung của từng bức tranh.

- Vài hs trình bày trước lớp.

- Hs trả lơì: Các hoạt động được tổ chức trong lớp là: học tập, hát, vẽ, kĩ thuật, tập đọc, …

+ Các hoạt động được tổ chức ngoài sân: thể dục, quan sát phong cảnh, các trò chơi như bịt mắt bắt dê,…

- Hs thảo luận cặp.

- Đại diện lên trình bày.

- Hs nêu

NS: 25/12/2018 NG:2/1/2019

Thứ 4 ngày 27 tháng 12 năm 2017

HỌC VẦN

BÀI 71: ET - ÊT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo của vần “et, êt”, cách đọc và viết các vần đó.

HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Chợ tết.

(10)

2. Kĩ năng: Đọc viết, thành thạo các vần tiếng, từ, câu trong bài 3.Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.

- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.: Kiểm tra bài cũ (5)

- Đọc bài: ôt, ơt. - đọc SGK.

- Viết: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương

- viết bảng con.

2. Giới thiệu bài (2)

- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài.

3. Dạy vần mới ( 15)

- Ghi vần: et và nêu tên vần. - theo dõi.

- Nhận diện vần mới học. - cài bảng cài, phân tích vần mới..

- Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể.

- Muốn có tiếng “tét” ta làm thế nào?

- Ghép tiếng “tét” trong bảng cài.

- thêm âm t trước vần et, thanh sắc trên đầu âm e.

- ghép bảng cài.

- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - cá nhân, tập thể.

- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.

- bánh tét.

- Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể.

- Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê.

- Vần “êt”dạy tương tự.

- so sánh giống và khác nhau giữa vần et, êt

4. Đọc từ ứng dụng (8)

- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.

- cá nhân, tập thể.

- Giải nghĩa từ ứng dụng 5. Viết bảng (10)

- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.

- quan sát để nhận xét về các nét, độ cao…

- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng.

Tiết 2

1. Kiểm tra bài cũ (3)

- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.

- vần “et, êt”, tiếng, từ “bánh tét, dệt vải”.

2. Đọc bảng (5)

- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không - cá nhân, tập thể.

(11)

theo thứ tự.

3. Đọc câu (5)

- Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HSNK đọc câu.

- đàn chim đang bay.

- Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó.

- luyện đọc các từ: rét, mệt.

- Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể.

4. Đọc SGK(6)

- Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể.

5. Luyện nói (7)

- Treo tranh, vẽ gì? - bé cùng mẹ đi chợ tết.

- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Chợ tết - Nêu câu hỏi về chủ đề.

6. Viết vở (10)

- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.

- nhận xét một số bài 7. Củng cố - dặn dò (5).

- Chơi tìm tiếng có vần mới học.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ut, ưt.

- tập viết vở

- theo dõi rút kinh nghiệm

TOÁN

TIẾT 66: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10.

Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, kĩ năng so sánh số trong phạm vi 10, kĩ năng xem tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp, xếp hình.

2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số từ 0 đến 10. tính cộng trừ thành thạo trong phạm vi 10.

3. Thái độ: Hăng say học tập, có ý thức tự phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng phụ vẽ bài 1.

- Học sinh: Bộ đồ dùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Đọc bảng cộng và trừ phạm vi 10.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (2)

Hoạt động của giáo viên

- 3 Hs đọc - Lắng nghe

(12)

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

2. Luyện tập (30)

Bài 1: Nối các số theo thứ tự:

Treo bảng phụ có vẽ sẵn lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu của đề?

- Yêu cầu HS làm và gọi HS chữa bài.

- Nêu tên hình vừa được tạo thành khi nối số?

- HS tự nêu yêu cầu.

- HS làm và nhận xét bài bạn chữa.

- Hình chữ thập, ô tô…

Bài 2: Tính

Gọi HS nêu yêu cầu.

a) Yêu cầu HS làm và chữa bài. - Nhận xét bài bạn về kết quả và cách đặt tính.

b) Yêu cầu HS làm miệng và chữa bài. - Đọc kết quả theo bạn Bài 3: >,<,=

Gọi HS nêu yêu cầu

- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS điền dấu sau đó lên chữa

bài

- Làm vào vở, HS trung bình chữa Bài 4: Viết phép tính thích hợp

Gọi HS nêu yêu cầu

- Viết phép tính thích hợp

a) Gọi HS nêu đề toán? - Có 5 con vịt đang bơi, 4 con bơi đến thêm. Hỏi tất cả có mấy con vịt?

- Viết phép tính giải? 5 + 4 = 9

- Em nào có bài toán khác? - Có 4 con đang bơi, 5 con bơi đến…

- Từ đó yêu cầu HS nêu phép tính khác? 5 + 4 = 9 b) Tiến hành tương tự.

Bài 5: Xếp hình theo mẫu dưới đây:

Cho HS phát hiện mẫu - Hai hình tròn, 1 hình tam giác xếp thẳng hàng.

- Cho HS chơi thi đua xếp hình theo mẫu.

3. Củng cố - dặn dò (5) - Đọc bảng cộng, trừ 10.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, xem trước bài: Luyện tập chung.

- Thi đua theo cặp

- Thực hiện - Lắng nghe

NS:26/12/2018 NG:3/1/2019

Thứ 5 ngày 3 tháng 1 năm 2018

HỌC VẦN

BÀI 72: UT - ƯT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: + Học sinh đọc và viết được: ut, ưt bút chì, mứt gừng.

+ Đọc được câu ứng dụng: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi

(13)

Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời.

+ Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Ngón út, con út, sau rốt. Nói được 2-4 câu theo chủ đề.

2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các vần, tiếng, từ, câu trong bài 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ đồ dùng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Cho hs đọc và viết: nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn.

- Đọc câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (2)Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ut

a. Nhận diện vần: (5)

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ut - Gv giới thiệu: Vần ut được tạo nên từ uvà t.

- So sánh vần ut với et

- Cho hs ghép vần ut vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn: (10) - Gv phát âm mẫu: ut

- Gọi hs đọc: ut

- Gv viết bảng bút và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng bút

(Âm b trước vần ut sau, thanh sắc trên u.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: bút

- Cho hs đánh vần và đọc: bờ- ut- bút- sắc- bút

- Gọi hs đọc toàn phần: ut- bút- bút chì.

Vần ưt:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ut.) - So sánh ưt với ut.

(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là ư và u).

c. Đọc từ ứng dụng: (8)

Hoạt động của hs

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ut.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ut.

- 1 vài hs nêu.

(14)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: chim cút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ

- Gv giải nghĩa từ: sút bóng, nứt nẻ.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10)

- Gv giới thiệu cách viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng

-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: vút - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

HSNK: Đọc trơn cả bài

HSHC: Đánh vần từ và câu ứng dụng b. Luyện nói: (10)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Ngón út, con út, sau rốt

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Hãy chỉ ngón út trên bàn tay em.

+ Em thấy ngón út so với các ngón khác như thế nào?

+ Nhà em có mấy anh chị em?

+ Giới thiệu tên người con út trong nhà em.

+ Đàn vịt con có đi cùng nhau không?

+ Đi sau cùng còn gọi là gì?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (15)

- Gv nêu lại cách viết: ut, ưt, bút chì, mứt gừng

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

(15)

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét một số bài 3. Củng cố, dặn dò: (5)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 73.

- Hs viết bài.

- HS chơi

TOÁN

TIẾT 67: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, trừ, so sánh số trong phạm vi10.

Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, so sánh số trong phạm vi 10, xem tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp, nhận dạng hình tam giác.

2. Kĩ năng: Cộng, trừ, so sánh thành thạo trong phạm vi 10

3. Thái độ: Hăng say học tập, có ý thức tự phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Bảng phụ vẽ bài 5.

- Học sinh: Bộ đồ dùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoat động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Đọc xuôi, ngược các số từ 0 đến 10.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài (2')

- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.

2. Luyện tập (27') Bài 1: Tính

Gọi HS nêu đề toán

- Yêu cầu HS làm và gọi HSHC chữa bài.

- Đọc bảng cộng 10

- HS tự nêu yêu cầu.

- HS làm và nhận xét bài bạn chữa.

- nêu

Bài 2: Số

Gọi HS nêu yêu cầu.

- số?

- Yêu cầu HS làm và chữa bài. - nhận xét bài bạn - Dựa vào đâu em có số để điền? - bảng cộng, trừ đã học Bài 3: Trong các số 6,8,4,2,10

Gọi HS nêu yêu cầu

- tìm số lớn nhất, bé nhất - Yêu cầu HS đọc nhẩm số sau đó so

sánh nhẩm rồi tìm số lớn nhất, số bé nhất?

- trả lời miệng

(16)

Bài 4: Viết phép tính thích hợp Gọi HS nêu yêu cầu

Giảm tải: Yêu cầu viết được phép tính thích hợp với bài toán.

- viết phép tính thích hợp

Gọi HS nêu đề toán? - tự dọc tóm tắt bài toán

- Viết phép tính giải? 5 + 2 = 7

- Em nào có phép tính khác khác? 2 + 5 = 7 Bài 5: Cho HS chơi thi đua đếm hình

tam giác.

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò ( 5) - Đọc bảng cộng, trừ 10.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương

- Về nhà tích cực ôn tập chuẩn bị thi hết học kì I

- thi đua theo cặp

- HS chơi

THỦ CÔNG

TIẾT 17: GẤP CÁI VÍ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: + Học sinh biết cách Gấp cái ví + Gấp được cái ví bằng giấy.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng gấp giấy cho HS.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm giấy và giữ vệ sinh lớp học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Quạt mẫu, giấy dùng để gấp hình chữ nhật, một sợi chỉ, bút chì thứơc kẻ, vở thủ công.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC.

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Kiểm tra đồ dùng dụng cụ, và sự chuẩn bị của học sinh.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

a. Hoạt động 1: (7) Hướng dẫn học sinh quan sát

- Hướng dẫn Gấp cái ví một lượt.

- Nêu lại cách bôi hồ mặt sau của giấy màu.

- Cho hs nêu lại Gấp cái ví.

b. Hoạt động 2: (23)Học sinh thực hành.

- Giáo viên nhắc nhở học sinh mỗi nếp gấp phải được miết kĩ và bôi hồ phải mỏng, đều, buộc dây đảm bảo chắc đẹp.

- Cho hs thực hành Gấp cái ví giấy.

Hoạt động của hs:

- Học sinh quan sát.

- Hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Hs thực hành Gấp cái ví - Hs bày theo tổ.

(17)

- Quan sát giúp đỡ hs hoàn thành sản phẩm.

- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.

- Nhắc học sinh dán vào vở thủ công.

3. Củng cố- dặn dò (5)

- Nêu lại các bước Gấp cái ví?

- Gv nhận xét giờ học. Yêu cầu học sinh thu dọn giấy vụn trong lớp.

- Dặn hs về chuẩn bị giấy màu để cho giờ sau gấp cái ví.

- HS nêu

NS:27/12/2018 NG:4/1/2019

Thứ 6 ngày 29 tháng 12 năm 2017

TẬP VIẾT

TIẾT 15: THANH KIẾM, ÂU YẾM…

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bái cát, thật thà.

2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ , đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ thành thạo

3. Thái độ: Say mê luyện viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà đặt trong khung chữ.

- Học sinh: Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho hs viết: vầng trăng, củ riềng - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu: Gv nêu

b. Hướng dẫn cách viết:(15’)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm.

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ thanh kiếm: Gồm tiếng thanh viết trước, tiếng kiếm viết sau..

+ âu yếm: Viết tiếng âu trước, tiếng yếm viết

Hoạt động của hs

- 2 hs viết bảng.

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét

(18)

sau có chữ y cao 5 ô li lia bút lên để viết chữ cái ê và chữ cái m,

+ ao chuôm: Viết tiếng ao trứớc sau đó viết tiếng chuôm sau

+ bánh ngọt: Viết tiếng bánh trước sau đó viết tiếng ngọt sau. Các nét trong tiếng đợc viết nối liền nhau.

- Tương tự giáo viên hương dẫn các từ bãi cát, thật thà

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

c. Hướng dẫn viết vào vở: (15’)

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở.

- nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

3. Củng cố- dặn dò:(5’)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học

- Về luyện viết vào vở

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

- Hs ngồi đúng t thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

- Hs nêu

TẬP VIẾT

TIẾT 16: XAY BỘT, NÉT CHỮ, KẾT BẠN…

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.

2. Kĩ năng:Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ thành thạo.

3. Thái độ: Say mê luyện viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết đặt trong khung chữ.

- Học sinh: Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Cho hs viết: vầng trăng, củ riềng - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu: Gv nêu (2’)

2. Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng( 13’)

Hoạt động của hs

- 2 hs viết bảng.

- Hs đọc các từ trong

(19)

- Treo chữ mẫu: “xay bột” yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu con chữ? Gồm các con chữ ? Độ cao các nét?

- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.

- Các từ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết hướng dẫn tương tự.

- HS tập viết trên bảng con.

3. Hướng dẫn HS tập tô tập viết vở (15’)

- HS tập viết chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết vào vở.

- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở…

- Nhận xét bài viết của HS.

4. Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- Về nhà luyện viết thêm cho đẹp.

bài.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

- Hs nêu

SINH HOẠT

KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 17

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Biết những ưu, khuyết điểm trong tuần 17

- Đề ra phương hướng hoạt dộng tuần sau ( tuần 18 ) - Giáo dục ý thức phê và tự phê

*KNS: HS biết được một số kĩ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề - Biết nhắc các bạn một số kĩ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG

- Chuẩn bị nội dung sinh hoạt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(2)

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

2. Tiến hành sinh hoạt:(10) a. Nêu yêu cầu giờ học.

b. Đánh giá tình hình trong tuần:

- Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

(20)

động.

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài.

- Nề nếp: đã ổn định nề nếp học tập, truy bài tương đối tốt, trật tự trong giờ học. Tự quản tốt.

c. Một số hạn chế:

- Một số em vẫn chưa chú ý học tập, viết còn chưa đẹp.

- Một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập:

- Còn tình trạng HS không học bài và làm bài ở nhà.

3. Phương hướng tuần tới (5).

- Duy trì nề nếp học tập tốt. Phát huy tính tự quản.

- Yêu cầu đi học đúng giờ, vệ sinhT/X gọn, sạch.

- Tuyên truyền phòng chống bệnh dịch - Thực hiện tốt ATGT

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

– HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề).. * Yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được

B.Phân tích cho Hà thấy việc làm của Hoa thể hiện bạn quan tâm và sống chan hòa với mọi người, biết giúp đỡ người khác, việc làm đó cần phải được nêu gương trước tập

- Thang đo sử dụng: Để làm rõ các khái niệm đã đề cập trong mô hình nghiên cứu và đo lường mức độ ảnh hưởng của khái niệm đó được xác định là có quan

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Ghi ngay kết quả cuối cùng vào Vở bài tập. - HS nhận xét bài của bạn và tự

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... quả