• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 29/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG

Học vần

Tiết 121; 122: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51. Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần. (học sinh khá, giỏi kể được 2 - 3 đoạn truyện theo tranh ).

2. Kĩ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết kể chuyện cho học sinh.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

* QTE:- Quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc.

- Bổn phận thực hiện đúng nội quy của trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng ôn, bút sáp, 1 số tờ báo, tranh minh họa câu chuyện, tranh con vượn.

- HS: VBT, SGK, VTV, bảng, giẻ lau, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc các từ:

cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn.

- Gọi hs đọc: Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.

- Lớp viết bảng từ: vườn nhãn.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (35’) 1. Giới thiệu: Gv nêu 2. Ôn tập:

a. Các vần vừa học:

- Cho hs nhớ và nêu lại những chữ vừa học trong tuần.

- Gv ghi lên bảng.

- Yêu cầu hs đọc từng âm trên bảng lớp.

- Gọi hs phân tích cấu tạo của vần: an - Yêu cầu đọc đánh vần vần an.

- Yêu cầu hs ghép âm thành vần.

- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.

b. Đọc từ ứng dụng:

Hoạt động của hs

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Nhiều hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Hs ghép

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

(2)

- Gọi hs đọc các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.

- Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ: cuồn cuộn c. Luyện viết:

- GV viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: cuồn cuộn, con vượn

- Quan sát hs viết bài.

- Gv nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập: (37’) a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài - kết hợp kiểm tra xác xuất.

- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.

- Hướng dẫn hs đọc câu ứng dụng.

- Gọi hs đọc câu ứng dụng.

b. Luyện viết:

- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nêu lại cách viết từ: cuồn cuộn, con vượn - Hs viết bài.

- Đánh giá một số bài- nhận xét bài viết.

c. Kể chuyện:

- Gv giới thiệu tên truyện: Chia phần.

- Gv kể lần 1, kể cả truyện.

- Gv kể lần 2, kể từng đoạn theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.

+ Tranh 1, 2, 3, 4 diễn tả nội dung gì?

+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn.

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Gọi hs đọc lại toàn bài trong sgk.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs viết bài vào bảng con.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát, nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs nêu.

- Mở vở viết bài.

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs theo dõi.

- Hs trả lời.

- Vài hs kể từng đoạn.

- 3 hs kể.

(3)

- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập.

- Hs nêu lại các vần vừa ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện tập thêm. Xem trước bài 52.

……….

BUỔI CHIỀU

Đạo đức

Bài 6: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Hs hiểu:

- Trẻ em có quyền có quốc tịch.

- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cách.

- Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.

2. Hs biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

3. Hs có kĩ năng nhận biết được cờ Tổ quốc; phân biệt được tư thế chào cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.

* GDTNMTBĐ: - Tự hào là người Việt Nam;

- Yêu tổ quốc, biển, hải đảo Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Lá cờ Tổ quốc, bút màu đỏ, màu vàng giấy vẽ.

- Bài hát “Lá cờ Việt Nam”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (2’)

- Khởi động: Cho cả lớp hát bài Lá cờ Việt Nam.

B. Bài mới: (35’)

1. Hoạt động 1: Cho hs tập chào cờ:

- Giáo viên làm mẫu cho học sinh quan sát.

- Gọi một vài học sinh lên tập chào cờ.

- Cho cả lớp tập chào cờ.

2. Hoạt động 2: Quan sát tranh bài tập 2:

- Giáo viên cho học sinh thi chào cờ giữa các tổ.

- Giáo viên phổ biến cuộc thi.

- Tổ chức cho hs các tổ thi đua.

Hoạt động của hs:

- Cả lớp hát.

- Học sinh quan sát.

- 4- 5 học sinh lên chào cờ.

- Cả lớp đứng lên chào cờ.

(4)

- Nhận xét, đánh giá từng tổ.

3. Hoạt động 3: Hs vẽ và tô lá cờ Việt Nam.

- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Lá cờ Việt Nam có màu gì?

- Yêu cầu học sinh vẽ và tô màu đúng màu sắc của lá cờ.

- Giáo viên nhận xét cách vẽ và cách tô lá cờ.

C. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Giáo viên kết luận: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc hs khi chào cờ cần nhớ tư rhế để chào cờ cho đúng.

- Hs theo dõi.

- Hs 4 tổ thi đua.

- 1 hs nêu.

- Hs nêu.

- Học sinh vẽ lá cờ Tổ quốc.

- Trưng bày bài vẽ của mình trước lớp để cho cả lớp nhận xét và đánh giá.

………..

Thực hành Tiếng Việt Tiết1

I. MỤC TIÊU

- Hs đọc, viết 1 cách chắc chắn các vần ong, ông.

- Hs biết đọc và làm đúng các dạng bài tập đã học.

- Rèn chữ viết cho hs.

-Phân hóa học sinh: Học sinh năng khiếu đọc trơn bài Trên dòng sông.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sách thực hành toán và TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gv Hoạt độngcủa hs

Bài 1: Điền vần tiếng có vần ong, ông:

- Quan sát hình vẽ - Đọc các từ

- Học sinh tự viết.

lá dong, con ong, cây thông, bông hồng, dòng sông. quả bóng

- GVNX

Bài 2: Đọc “ Trên dòng sông”

- Quan sát tranh.

? Tranh vẽ gì?

- HS đọc thầm 2p - GV đọc mẫu bài đọc - Cho hs đọc từng câu.

- HD học sinh đọc cả bài Bài 3: Viết

- Cho 1 hs đọc các câu: Dòng sông trong veo..

-HS nêu hình vẽ - 2 HS đọc các từ - HS làm bài

- HS trả lời câu hỏi

- HS đọc lần lượt cá nhân, tổ, đồng thanh.

(5)

- HD học sinh viết vở bài tập 2. Củng cố, dặn dò: 5p - Cho học sinh đọc lại bài

- HD học sinh về nhà viết lại từ vừa viết vào vở ô li.

- 3-4 HS đọc câu - HS viết vở

………

Ngày soạn: 29/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG

Toán

Tiết 49: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng 7. Biết làm tính cộng trong phạm vi 7. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh ,và sử dụng ngôn ngữ toán cho học sinh.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: BĐDT, 7 hình tam giác, nội dung bài 1, bài 3 bảng phụ.

- HS: VBT, SGK, BĐDT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi hs làm bài: Tính : 6- 1= 7- 2- 1=

5+ 1= 2+ 3+ 1=

- Gv đánh giá, khen ngợi.

B. Bài mới : (34’)

1. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7:

a. Hướng dẫn hs học phép cộng 6+ 1= 7 và 1+ 6= 7 - Gv gắn các hình, yêu cầu học sinh quan sát.

- Gọi hs nêu bài toán: “Có 6 hình tam giác, thêm 1 hình tam nữa. Hỏi có tất cả mấy hình tm giác?”

- Gv hỏi: 6 cộng 1 bằng mấy?

- Cho hs đọc: 6+ 1= 7

- Gv nêu câu hỏi: 1 cộng 6 bằng mấy?

- Gv ghi bảng 1+ 6= 7

Hoạt động của hs:

- 2 hs làm trên bảng.

- Học sinh quan sát.

- Hs nêu bài toán.

- Hs nêu: 6+ 1= 7 - Học sinh đọc.

- Vài hs nêu: 1+ 6= 7 - Vài hs đọc.

(6)

-Cho hs nhận xét hai phép tính: 6+ 1 và 1+ 6

b. Hướng dẫn hs học phép cộng 5+ 2= 7 và 2+ 5= 7 tương tự như trên.

c. Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.

- Cho học sinh đọc lại bảng cộng.

1+ 6 = 7 5 + 2 = 7 2+ 5 = 7 4 + 3 = 7 3+ 4 = 7 3 + 4 = 7

- Gv xóa bảng và nêu một số câu hỏi, ví dụ: 5 cộng 2 bằng mấy? 4 cộng 3 bằng mấy? 7 bằng mấy cộng mấy?

2. Thực hành:

a. Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs tính theo cột dọc.

- Lưu ý kết quả phải viết thẳng cột.

- Gọi học sinh đọc kết quả và nhận xét.

b. Bài 2: Tính

- Gv củng cố học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng: 5 + 2 = 7 thì viết được 2+ 5 = 7.

- Cho hs làm bài rồi chữa.

c. Bài 3: Tính:

- Cho học sinh nhắc lại cách tính: 5 + 1+ 1=

- Tương tự cho hs tự làm bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

* UDPHTM giáo viên gửi bài vào máy học sinh, học sinh làm bài khoảng 5 phút gửi lại bài cho giáo viên, giáo viên chữa một vài bài và chiếu lên cho học sinh nhận xét

- Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nêu thành bài toán.

- Yêu cầu hs viết phép tính thích hợp:

6+ 1= 7 4+ 3= 7

- Hs nêu: 6+ 1= 1+ 6 - Hs điền vào chỗ chấm trong sách giáo khoa.

- Hs thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 6:

- Học sinh trả lời.

- Học sinh làm bài tập.

- Đọc kết quả.

- Hs nêu đựoc tính chất gíao hoán của phép cộng.

- Hs làm bài.

- 4 hs chữa bài trên bảng.

- 1 hs nêu.

- Học sinh làm bài và đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs nêu bài toán.

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả.

(7)

- Đọc kết quả bài làm.

C. Củng cố- dặn dò: (2’)

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “thi điền kết quả nhanh”

- Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 7 và làm bài tập.

……….

Học vần

Tiết 123; 124: ONG - ÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông, từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông. Luyện nói từ 2-> 4 câu theo chủ đề: Đá bóng

2. Kĩ năng: Qua bài đọc rèn cho học sinh kỹ năng nghe, nói, đọc,viết.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: BĐDTV, 1 vòng tròn, tranh cây thông, tranh luyện nói.

- HS : BĐDTV, VBT,SGK, bảng, giẻ lau, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản

- Đọc câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.

- Lớp viết bảng: con vượn.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (35’)

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ong

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ong - Gv giới thiệu: Vần ong được tạo nên từ o và ng.

- So sánh vần ong với on

- Cho hs ghép vần ong vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: ong

Hoạt động của hs - 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ong.

- Nhiều hs đọc.

(8)

- Gọi hs đọc: ong

- Gv viết bảng võng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng võng

(Âm v trước vần ong sau, thanh ngã trên o.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: võng

- Cho hs đánh vần và đọc: vờ- ong- vong- ngã- võng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ong- võng – cái võng.

Vần ông:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ong.) - So sánh ông với ong.

* UDPHTM: giáo viên gửi bài vào máy học sinh, học sinh làm bài khoảng 5 phút gửi lại bài cho giáo viên, giáo viên chữa một vài bài và chiếu lên cho học sinh nhận xét

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: ông bắt đầu bằng ô vần ong bắt đầu bằng o).

c. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên

- Gv giải nghĩa từ: công viên.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:

- Gv giới thiệu cách viết: ong, ông, cái võng, dòng sông - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập: (37’)

a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ong.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng

(9)

Đến chân trời.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: sóng, không - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết: ong, ông, cái võng, dòng sông.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét một số bài.

c. Luyện nói:

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Đá bóng - Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Em đã bao giờ chơi bóng chưa?

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới.

- Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 53.

thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Hs nêu.

...

CHIỀU: Thực hành Toán Tiết 1

I. MỤC TIÊU: Giúp h/s c2

- Các phép tính cộng trừ trong phạm vi 7.

- Q.hệ số thứ tự trong phạm vi 7.

- Làm tính nhanh – trình bày sạch

- Phân hóa học sinh: bài 5 dành cho học sinh năng khiếu II. ĐỒ DÙNG

- Vở ô li, SGK toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

(10)

A. Giới thiệu bài: (5) Ôn tập phép cộng, trừ trong phạm vi 7.

B. HD học sinh ôn tập:(25)

* Bài 1: Tính

4 7 1 7 5 7 + - + - + - 3 3 6 1 2 6 ... ... ... ... ... ...

- Gv nhận xét.

* Bài 2: Tính:

2 + 5 = 7 1 + 6 = 7 5 + 2 = 7 6 + 1 = 7 7 – 2 = 5 7– 1 = 6 7– 5 = 2 7 – 6 = 1

* Bài 3: Tính 7 – 5 + 4 = 6 3+ 4 – 6 = 1 7 – 5 + 5 = 7

* Bài 4: Điền dấu >, <, = ? 3 + 4...6 7 – 5...4 7+ 0…..7 7– 0...5

* Bài 5: Viết phép tính thích hợp 5 + 2 = 7 7 – 3 = 4

6 h/s đọc kết quả

Hs làm vở ô li 2 h/s miệng

lớp nghe – nhận xét Kq’

lớp làm bài 2 h/s làm b’ lớp nhận xét

.

lớp làm bài

HS đổi chéo vở kiểm tra nhận xét

- 2 HS nêu bài toán theo tranh - Lớp viết phép tính thích hợp __________________________________________________________

Ngày soạn: 29/11/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG

Học vần

Tiết 125; 126: ĂNG - ÂNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và các câu ứng dụng.

Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề:

Vâng lời cha mẹ

2. Kĩ năng: Qua bài đọc rèn cho học sinh kỹ năng nghe, nói, đọc,viết.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp.

* QTE:Bổn phận vâng lời giúp đỡ cha mẹ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: BĐDTV, máy chiếu.

(11)

- HS : BĐDTV, bảng, giẻ lau, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên - Đọc câu ứng dụng: Sóng nối sóng

Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời.

- Lớp viết bảng: cây thông.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (35’)

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ăng

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ăng - Gv giới thiệu: Vần ăng được tạo nên từ ă và ng.

- So sánh vần ăng với ong

- Cho hs ghép vần ăng vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: ăng - Gọi hs đọc: ăng

- Gv viết bảng măng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng măng (Âm m trước vần ăng sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: măng

- Cho hs đánh vần và đọc: mờ- ăng- măng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ăng- măng- măng tre.

Vần âng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ăng.) - So sánh âng với ăng.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: âng bắt đầu bằng â vần ăng bắt đầu bằng ă).

c. Đọc từ ứng dụng:

Hoạt động của hs - 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng con.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ăng.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ăng.

- 1 vài hs nêu.

(12)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: rặng dừa, vầng trăng, phẳng lặng, nâng niu

- Gv giải nghĩa từ: rặng dừa, phẳng lặng, nâng niu.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:

- Gv giới thiệu cách viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2 3. Luyện tập: (37’)

a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu:

Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: trăng, rặng - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết:

ăng, âng, măng tre, nhà tầng.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét một số bài.

c. Luyện nói:

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Vâng lời cha mẹ.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những ai?

+ Em bé trong tranh đang làm gì?

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

+ 1 vài hs nêu.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

(13)

+ Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì?

+ Em có hay làm theo lời bố mẹ khuyên ko?

+ Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói thế nào?

+ Người con biết vâng lời là người con như thế nào?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới.

- Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 54.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

………..

Toán

Tiết 50: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. Biết làm tính trừ trong phạm vi 7. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng tính toán nhanh, biết sử dụng 1 số ngôn ngữ toán học.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: BĐ DT, 7 hình tam giác.

- HS: BĐ DT, SGK,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Học sinh làm bài 3+ 4 = 2+ 2+ 3 = 2+ 5 = 3+ 1+ 2 = - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (34’)

1. Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7:

a. Hướng dẫn hs học phép trừ 7- 1= 6 và 7- 6= 1.

- Cho hs quan sát tranh và nêu bài toán: 7 hình tam giác bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác.

- Gv hỏi: 7 bớt 1 còn mấy?

- Cho hs nêu phép tính: 7- 1= 6

Hoạt động của hs:

- 2 hs làm bài.

- Học sinh quan sát tranh.

- Vài hs nêu bài toán.

- Hs nêu: 7 bớt 1 còn 6.

- Hs đọc.

(14)

- Gv hỏi: Vậy 7 trừ 6 bằng mấy?

- Gv ghi bảng: 7- 6= 1

b. Hướng dẫn hs học phép trừ 7- 2 = 5; 7- 5 = 2; 7- 3 = 4; 7- 4 = 3.

- Hướng dẫn hs cách tiến hành tương tự như trên.

c. Hướng dẫn hs bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.

7 - 1 =6 7 - 2 =5 7 – 4 =3 7 - 6 =1 7 - 5 =2 7 - 3 =4 - Cho hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7.

- Tổ chức cho học sinh học thuộc các phép tính.

- Gv kết hợp kiểm tra xác xuất: 7trừ 3 bằng mấy? Hoặc 7 trừ 4 bằng mấy?

2. Thực hành:

a. Bài 1: Tính:

- Cho hs dựa vào bảng trừ trong phạm vi 7.

- Lưu ý viết kết quả cần phải thẳng cột.

- Cho hs làm bài rồi đổi chéo kiểm tra.

b. Bài 2: Tính:

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét bài của bạn.

c. Bài 3: Tính:

- Cho hs nêu cách làm phép tính: 7- 2- 4 = - Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài làm.

d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát tranh nêu thành bài toán.

- Viết phép tính thích hợp vào ô trống.

7- 2= 5 7- 3= 4

- Yêu cầu học sinh đổi chéo bài kiểm tra.

C. Củng cố- dặn dò: (2’)

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Thi nối với kết quả đúng.”

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs nêu; 7- 6= 1 - Hs đọc.

- Hs thực hiện tương tự phép tính 7-1=6

- Học sinh thi đọc thuộc bảng trừ.

- Học sinh trả lời kết quả.

- Hs làm bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra.

- Hs tự làm bài.

- 4 hs chữa bài.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs làm trên bảng.

- Đọc kết quả và nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs nêu bài toán.

- Học sinh làm bài.

- Hs đổi chéo bài kiểm tra.

(15)

- Dặn hs về làm bài tập vào vở ô ly.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 29/11/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG

Toán

Tiết 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 7.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng nhóm bài 1; bảng phụ bài 2, 3, 4, 4 tờ bìa 32 mảnh bìa tròn có ghi số.

- HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi học sinh làm bài: Tính 7- 1- 2= 7- 4=

7- 2- 3= 7- 7=

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài luyện tập: (34’) a. Bài 1: Tính:

- Gv hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần phải lưu ý điều gì?

- Cho cả lớp làm bài.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

b. Bài 2: Tính:

- Yêu cầu hs vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để làm.

- Cho hs làm bài rồi chữa.

c. Bài 3: Số?

- Cho học sinh đọc thầm yêu cầu bài tập.

- Gv hỏi: 2 cộng mấy bằng 7?

- Tương tự cho hs làm bài.

- Cho hs đọc kết quả và nhận xét.

d. Bài 4: (>, <, =)?

- Cho hs nêu cách làm.

(16)

- Yêu cầu hs thực hiện tính, so sánh và điền dấu.

- Gọi hs đọc và nhận xét.

e. Bài 5: Viết phép tính thích hợp:

* UDPHTM: giáo viên gửi bài vào máy học sinh, học sinh làm bài khoảng 5 phút gửi lại bài cho giáo viên, giáo viên chữa một vài bài và chiếu lên cho học sinh nhận xét

- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp: 3+ 4= 7 - Gọi học sinh đọc kết quả bài làm.

- Cho hs nhận xét.

C. Củng cố- dặn dò: (2’)

- Tổ chức cho hs chơi trò trơi “Thi nối kết quả đúng, nhanh”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập vào vở ô li.

………

Học vần

Tiết 127, 128: UNG - ƯNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu, từ và đoạn thơ ứng dụng Viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo.

2. Kĩ năng: Qua bài đọc rèn cho học sinh kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: BĐDTV, máy chiếu, 1 củ gừng, tranh luyện nói - HS : BĐDTV, VBT,SGK, bảng, giẻ lau, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.

- Đọc câu ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.

- Lớp viết bảng: nâng niu.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (35’)

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần Vần ung

a. Nhận diện vần: :

Hoạt động của hs - 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Lớp viết bảng.

(17)

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ung - Gv giới thiệu: Vần ung được tạo nên từ u và ng.

- So sánh vần ung với ong

- Cho hs ghép vần ung vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: ung - Gọi hs đọc: ung

- Gv viết bảng súng và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng súng (Âm s trước vần ung sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: súng

- Cho hs đánh vần và đọc: sờ- ung- sung- sắc- súng.

- Gọi hs đọc toàn phần: ung- súng- bông súng.

Vần ưng:

(Gv hướng dẫn tương tự vần ung.) - So sánh ưng với ung.

(Giống nhau: Kết thúc bằng ng. Khác nhau: ưng bắt đầu bằng ư vần ung bắt đầu bằng u).

c. Đọc từ ứng dụng:

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: cây sung, củ gừng, trung thu, vui mừng.

- Gv giải nghĩa từ: cây sung, củ gừng.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:

- Gv giới thiệu cách viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập: (37’) a. Luyện đọc:

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ung.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ung.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

(18)

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: rụng - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét một số bài.

c. Luyện nói:

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Rừng, thung lũng, suối đèo.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những ai?

+ Trong rừng thường có những gì?

+ Em thích nhất con vật gì ở rừng?

+ Em có thích được đi píc níc ở rừng không, vì sao?

+ Em có biết thung lũng, suối, đèo, ở đâu không?

+ Em hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung lũng, đèo?

+ Lớp mình có những ai đã được vào rừng, qua suối?

Hãy kể cho mọi người nghe về rừng và suối.

+ Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không?

+ Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

(19)

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 55.

………..

BUỔI CHIỀU

Tự nhiên xã hội

Bài 13: CÔNG VIỆC Ở NHÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết:

- Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tùy theo sức của mình.

- Trách nhiệm của mỗi học sinh ngoài giờ học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.

2. Kĩ năng:

- Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.

- Kể được các việc em thường làm để giúp đỡ gia đình

*KNS:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: đảm nhận một số công việc trong gia đình phù hơp với lứa tuổi.

- Kĩ năng hợp tác:cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình.

- Kĩ năng tư duy phê phán: nhà cửa bề bộn.

3. Thái độ: Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.

*GDBVMT: - Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng: xắp sếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh trong SGK - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 2. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Con cần làm gì với ngôi nhà của mình

? Vì sao ?

- Phải biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi con sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu.

+ Con đã làm gì để giữ gìn ngôi nhà ? - Con quét nhà, lau nhà,...

- Nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’) Ở nhà con thường làm những công việc gì? Để kể cho các bạn nghe và biết được các việc con nên làm ở nhà cô cùng các con đi vào bài học ngày hôm nay.

- GV ghi đầu bài: Công việc ở nhà b. Nội dung:

Hoạt động 1: ( 10’) Làm việc với SGK

Mục tiêu: Kể tên một số công việc ở

(20)

nhà của những người trong gia đình.

Cách tiến hành:

- GV cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau:

+ Con hãy nói các công việc trong mỗi hình? Công việc đó có tác dụng gì?

=>Những việc làm trong mỗi hình giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong gia đình với nhau

Hoạt động 2: (10’) Thảo luận nhóm - Mục tiêu: học sinh biết kể tên một số cộng việc ở nhà của những người trong gia đình mình. Kể được các việc mà các em thường làm để giúp bố mẹ.

- Cách tiến hành:

- GV cho học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình bạn?

+ Trong nhà em, ai đi chợ (nấu cơm, giặt quần áo, quét dọn nhà cửa...); ai trông em, chơi đùa với em bé; ai giúp đỡ em học tập; ai chơi đùa, nói chuyện với em ?

+ Hằng ngày, em đã làm gì để giúp đỡ gia đình ?

+ Khi làm những công việc đó con cảm thấy như thế nào ?

=>Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình.

- Các nhóm quán sát tranh và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - nhận xét.

- Tranh 1: Bạn nhỏ đang lau bàn ghế giúp bàn ghế sạch sẽ hơn.

- Tranh 2: Bạn nhỏ được bố dạy học, sẽ giúp bạn biết làm bài tập củng cố kiến thức.

- Tranh 3: Bạn nhỏ đang sắp xếp lại đồ chơi. Giúp cho phòng luôn gọn gàng ngăn nắp.

- Tranh 4: Bạn nhỏ đang giúp mẹ gấp quần áo, giúp mẹ đỡ vất vả hơn.

- Học sinh thảo luận, kể cho các bạn nghe và nghe bạn kể - Đại diện nhóm trình bày - nhận xét.

- Ở nhà bố con đi làm, tối bố dạy con học bài, mẹ con trông em và nấu cơm cho cả nhà ăn…

- Con lau bàn ghế, quét nhà, trông em giúp mẹ…

- Con cảm thấy rất vui.

(21)

Hoạt động 3: ( 9’ ) Bạn sẽ làm gì ? - Mục tiêu: học sinh hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp.

- Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 29 SGK thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi sau:

+ Hãy tìm ra những điểm giống và khác nhau của hai hình ở trang 29 SGK.

+ Con thích căn phòng nào? Tại sao?

+ Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ ?

+ Tại sao căn phòng 1 lại rất bừa bộn?

=> Nếu mỗi người trong gia đình đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ gọn gàng, ngăn nắp. Ngoài giờ học, để có được nhà ở gọn gàng sạch sẽ, mỗi học sinh nên giúp đỡ bố mẹ những công việc tùy theo sức của mình.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

+ Công việc hằng ngày ở nhà của con là gì?

+ Con đã làm gì để giữ gìn ngôi nhà của mình luôn gọn gàng và sạch sẽ?

- GV nhận xét giờ học.

- Học sinh làm việc theo cặp - Giống: Đều là phòng ngủ

- Khác: Căn phòng 1 rất bừa bộn..., căn phòng 2 gọn gàng, ngăn nắp.

- Con thích căn phòng 2 vì rất gọn gàng ngăn nắp.

- Con gấp chăn, quét nhà,...

- Mọi người trong gia đình không dọn dẹp,...

- Học sinh nêu.

- Hằng ngày con giúp mẹ lau bàn ghế, chơi với em bé, ...

- Con không vứt rác bừa bãi, chơi đồ chơi xong con cất đúng chỗ, ...

……….

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP VĂN HOÁ GIAO THÔNG

Bài 4 VĂN MINH, LỊCH SỰ KHI ĐI BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Biết được cách ứng xử văn minh, lịch sự khi đi bộ.

2. Kĩ năng

Biết thực hiện các quy định khi đi bộ.

3. Thái độ

(22)

HS có ý thức thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên

- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi bộ - Tranh ảnh trong sách văn hóa giao thông.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Trải nghiệm(5’)

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về khi đi bộ:

+ Ở lớp, có em nào đã từng đi bộ trên vỉa hè chưa?

+ Khi đi trên vỉa hè mà bị vật liệu xây dựng choán chỗ hết thì em phải làm sao?

- Cá nhân HS giơ tay phát biểu.

- GV chuyển ý sang phần hoạt động cơ bản.

2. Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “VỈA HÈ LÀ LỐI ĐI CHUNG”(12’)

- GV đọc truyện 2 lần.

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện, kết hợp quan sát tranh minh họa và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi:

+ Minh, Sơn và Hồng đi đâu?

+ Theo em, ba bạn ấy đi bộ như thế đã đúng chưa?

+Ba bạn ấy có nên đi như thế không? Tại sao?

+ Theo em, khi đi trên vỉa hè, chúng ta nên đi như thế nào cho văn minh, lịch sự?

- GV cho HS xem một số tranh ảnh minh họa.

- GV chốt ý, yêu cầu HS đọc ghi nhớ

- Lắng nghe

- Vài HS trả lời - Lắng nghe.

- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.

- HS: Minh, Sơn và Hồng đi đến hiệu sách để mua hộp bút chì màu.

- Theo em, ba bạn ấy đi bộ như thế chưa đúng.

- HS trả lời theo cá nhân

- Theo em, khi đi trên vỉa hè, chúng ta nên đi hàng một cho văn minh, lịch sự.

- HS xem tranh minh họa - Lắng nghe, HS đọc ghi nhớ

(23)

trang 17.

“Vỉa hè đâu phải lối riêng Nên đi hàng một để đừng phiền ai?”

3. Hoạt động thực hành(10’) - GV nêu yêu cầu

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo tranh; nêu nội dung tranh và đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm trong SGK.

- Gọi HS nêu nội dung từng tranh, lớp nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến của mình về điều nên làm hoặc không nên làm theo từng tranh bằng thẻ. (GV đưa hình ảnh) -Yêu cầu HS nêu ý kiến vì sao nên/

không nên theo từng tranh cụ thể.

- GV liên hệ giáo dục

* Đối với tranh 2, 3, 4 GV đặt câu hỏi:

- Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh trên?

3. Hoạt động ứng dụng(10’)

GV kể cho HS nghe câu chuyện ứng dụng

+ Nếu có mặt ở đó, nhìn thấy cụ già em sẽ làm gì?

+ Gọi các nhóm lên đóng vai; lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần)

- GV kết luận, rút ra bài học:

Có những việc dù nhỏ

Ta nên cần làm ngay Những cụ già, em nhỏ

Hay phụ nữ mang thai Nếu ai cần giúp đỡ

Hãy sẵn lòng chung tay - Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ 4. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tập tí

- 1 HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm 4 trong 2 phút - HS nêu nội dung từng bức tranh - HS bày tỏ ý kiến của mình bằng thẻ.

*Tranh 1, 5: nên làm

*Tranh 2, 3, 4:không nên làm.

- HS trả lời - Lắng nghe.

- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm, đóng vai xử lí tình huống.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc ghi nhớ.

- Lắng nghe

(24)

Ngày soạn: 29/11/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2018 BUỔI SÁNG

Tập viết

Tiết 129: NỀN NHÀ, NHÀ IN, CÁ BIỂN, YÊN NGỰA, CUỘN DÂY, VƯỜN NHÃN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng các chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó học sinh có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: VTV, nội dung bài viết bảng phụ.

- HS: VTV, bút, bảng con, giẻ lau, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Cho hs viết: rau non, chú cừu - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: (35’) a. Giới thiệu: Gv nêu b. Hướng dẫn cách viết:

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ nền nhà: Viết tiếng nền có vần ên và dấu sắc trên ê, tiếng nhà có dấu huyền trên a.

+ nhà in: Viết tiếng nhà trước, tiếng in sau.

+ cá biển: Tiếng cá trước, dấu săc trên a, tiếng biển có vần iên và dấu hỏi trên ê.

+ Yên ngựa: Viết tiếng yên trước, tiếng ngựa sau.

- Tương tự giáo viên h. dẫn các từ cuộn dây, vườn nhãn

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

(25)

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

c. Hướng dẫn viết vào vở:

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở.

- Đánh giá một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của hs.

C. Củng cố- dặn dò: (2’)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

Tập viết

Tiết 130: CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG, CÂY SUNG, CỦ GỪNG, RẶNG DỪA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: iết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, rặng dừa kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó học sinh có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: VTV, nội dung bài viết bảng phụ.

- HS: VTV, bút, bảng con, giẻ lau, phấn.

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Cho hs viết: nền nhà, cuộn dây - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: (35’) a. Giới thiệu: Gv nêu b. Hướng dẫn cách viết:

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ con ong: Viết tiếng con trước, tiếng ong sau.

+ cây thông: Tiếng cây có chữ y, tiếng thông có chữ g

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét

(26)

xuống 3 li.

+ củ gừng: Tiếng củ có dấu hỏi trên u, tiếng gừng có dấu huyền trên ư.

- Tương tự gv hd các từ vầng trăng, cây sung, củ riềng.

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

c. Hướng dẫn viết vào vở:

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở.

- Đánh giá một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của hs.

C. Củng cố- dặn dò: (2’)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học

- Về luyện viết vào vở

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

………

Toán

Tiết 52: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng 8. Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh ,và sử dụng ngôn ngữ toán cho học sinh

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : BĐDT, 8 hình vuông, nội dung bài 1 bảng nhóm, bài 2, bài 3 bảng phụ.

- HS: VBT, SGK, BĐDT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi hs đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.

- Gv nhận xét, khen ngợi.

B. Bài mới : (35’)

1. Hướng dẫn học sinh thực hành và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8:

- Gv gắn các hình, yêu cầu học sinh quan sát.

(Tiến hành tương tự bài “Phép cộng trong phạm vi 7”.

1+ 7= 8 3+ 5= 8 4+ 4= 8

Hoạt động của hs:

- 2 hs đọc.

(27)

2+ 6= 8 5+ 3= 8

- Cho hs đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 8.

- Cho hs điền kết quả vào bảng cộng trong sgk.

2. Thực hành:

a. Bài 1: Tính:

- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để làm bài.

- Lưu ý kết quả phải viết thẳng cột.

- Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs đọc kết quả và nhận xét.

b. Bài 2: Tính:

- Gv củng cố học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng: 1+ 7= 8 thì viết được 7+ 1= 8.

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs chữa bài.

c. Bài 3: Tính:

- Cho học sinh nhắc lại cách tính: 6+ 1+ 1= 8 - Yêu cầu hs làm bài.

- Cho hs đọc và nhận xét bài của bạn.

d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

* UDPHTM giáo viên gửi bài vào máy học sinh, học sinh làm bài khoảng 5 phút gửi lại bài cho giáo viên, giáo viên chữa một vài bài và chiếu lên cho học sinh nhận xét

- Cho học sinh quan sát tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp : 5+ 3= 8 4+ 4= 8

- Gọi hs nêu phép tính trước lớp.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

C. Củng cố- dặn dò: (2’)

- Cho cả lớp cùng chơi trò chơi “thi đoán kết quả nhanh”

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.

- Hs thi đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8:

- Hs tự điền kết quả.

- Học sinh làm bài.

- 2 hs làm bảng phụ.

- Hs đọc và nhận xét.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

- Hs thực hiện.

- 1 hs nêu.

- Hs thực hành theo cặp.

- Hs nêu.

- Hs kiểm tra chéo.

...

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 13

(28)

I. MỤC TIấU:

- Nhận xột cỏc hoạt động của lớp trong tuần.

- Học sinh rỳt ra kinh nghiệm cho bản thõn.

- Đề ra phương hướng tuần tới.

II. NỘI DUNG:

1. Lớp trưởng tổng hợp, nhận xột.

2. Gv nhận xột chung.

* Học tập:

………

………

………

………

…………

* Nề nếp:

………

………

………

………

…………

*Tuyờn dương:

………

………

………

……….

3.Phương hướng tuần tới:

- Phỏt huy ưu điểm đó làm được trong tuần, Khắc phục cỏc tồn tại cũn mắc phải trong tuần qua

Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Duy trỡ tốt cỏc nền nếp học tập

………

An toàn giao thụng

Bài 6: không chạy trên đờng khi trời ma

I. MỤC TIấU

- Hs nhận thức đợc sự nguy hiểm khi chạy trên đờng lúc trời ma.

- Giúp Hs có ý thức không chạy trên đờng lúc trời ma.

II. CHUẨN BỊ

- Sách pô- kê - mon và 2 câu hỏi tình huống.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ

(29)

Hoạt động của GV

Hoạt động 1 : giới thiệu bài học

Hoạt động 2 : quan sát tranh và trả lời câu hỏi Bớc 1 : chia lớp thành 6 nhóm, gv giao nhiệm vụ.

- Nhóm1,2,3,4,5 q/s trả lời câu hỏi về nội dung các tranh theo thứ tự.

- Nhóm 6 nêu nội dung của tranh4.

Bớc 2: Gv hỏi

- Hành động của bạn Nam và bạn Bo ai sai, ai

đúng?

- Hai bạn chạy ra đờng tắm ma có nguy hiểm không?

- Các em học tập bạn nào?

Bớc3: kết luận:

Không chạy trên đờng khi trời ma, nhất là nơi có nhiều xe qua lại.

Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm Bớc1: Gv hướng dẫn

- Nêu tình huống , tìm ra cách giải quyết.

+ Nam và Bo đi chơi về, trời ma to. Bo rủ Nam vào trú ma nhng Nam nói: Đằng nào cũng ớt đi tắm ma.Em chọn cách nào?

+ Nam và Bo đi chơi về gặp trời ma to.Làm thế nào để về nhà an toàn?

Bớc 2: Gvkết luận:

- Gv khen ngợi HS có câu trả lời đúng.

Hoạt động của HS

- Các nhóm thực hành . - Nêu nội dung tranh.

- Bổ sung.

- Trả lời câu hỏi.

- Hs trả lời

- Nhận xét bổ sung.

(30)

+ Cñng cè - dÆn dß - Häc thuéc phÇn ghi nhí.

- KÓ l¹i c©u chuyÖn bµi 6.

………

Thực hành Tiếng việt Tiết2

I. MUC TIÊU

- Hs đọc, viết 1 cách chắc chắn các vần ang, ăng, âng.

- Hs biết đọc và làm đúng các dạng bài tập đó học.

- Rốn chữ viết cho hs.

-Phân hóa học sinh: Học sinh năng khiếu đọc trơn bài Chú Cuội 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách thực hành toán và TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gv Hoạt độngcủa hs

Bài 1: Điền vần tiếng có vần ang, ăng, âng - Quan sát hình vẽ

- Đọc các từ - Học sinh tự viết.

măng tre, nhà tầng, chở hàng, xe tăng, cái thang, vầng trăng

- GVNX

Bài 2: Đọc “ Chú cuội”

- Quan sát tranh.

? Tranh vẽ gì?

- HS đọc thầm 2p - GV đọc mẫu bài đọc - Cho hs đọc từng câu.

- HD học sinh đọc cả bài Bài 3: Viết

- Cho 1 hs đọc các câu: Cuội nhìn vầng trăng.

- HD học sinh viết vở bài tập 2. Củng cố, dặn dò: 5p - Cho học sinh đọc lại bài

- HD học sinh về nhà viết lại từ vừa viết vào vở ô li.

-

-HS nêu hình vẽ - 2 HS đọc các từ - HS làm bài

- HS trả lời câu hỏi

- HS đọc lần lượt cá nhân, tổ, đồng thanh.

- 3-4 HS đọc câu - HS viết vở ………

Thực hành Toán

(31)

Tiết 2 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS củng cố khắc sâu kỹ năng nhận biết phép cộng trong phạm vi 8.

- Vận dụng vào làm đúng làm nhanh các bài tập.

- Hs có ý thức học và giúp các em ham học toán.

- Phân hóa học sinh: Bài 3 dành cho học sinh năng khiếu . II. ĐỒ DÙNG

Nội dung bài dạy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1, Kiểm tra bài cũ.< 5’>

2 HS lên bảng làm bài.

-> HS dưới lớp làm vào vở nháp.

HS chữa bài trên bảng của bạn.

->GV chữa bài và ghi điểm cho HS lên bảng.

Để củng cố khắc sâu hơn bài giờ trước hôm nay cô cùng các em đi ôn lại bài để lắm chắc kiến thức.

2, Bài mới:< 30’>

a, Giới thiệu bài.

Trực tiếp.

b, Giảng bài.

Hướng dẫn HS thực hành luyện tập.

Bài 1:

Tính.

4 5 7 7 6 4 + + + - + + 3 3 1 1 2 4 7 8 8 6 8 8 -> Gv đi từng bàn quan sát giúp đỡ HS chậm.

-> HS nhận xét bài trên bảng của bạn.

- > GV nhận xét ghi điểm.

Bài 2:

Tính.

5 + 2 + 1 = 8 6 + 2 + 0 = 8 5 + 3 = 8 6 + 2 = 8

-> HS nhận xét Gv nhận xét củng cố cỏch cộng 3 số

Bài 3: Số

4 + 2 = ….+ 2 =…. 7 -2 = ……+ 3 =…..

- HS làm bảng lớp -> HS nhận xét bài trên bảng của bạn.

- HS làm vào sách BT

(32)

-> HS nhận xét Gv nhận xét củng cố cách điền số.

Bài 4: Viết phép tính thích hợp.

Một đĩa có 3 quả táo, một đĩa có 5 quả táo. 

Hỏi cả hai đĩa có tất cả có bao nhiêu quả táo

3 + 5 = 8

-> Gv thu vở chấm một số bài.

-> Những hs nào có cùng kết quả thì giơ tay.

IV, Củng cố dặn dò.< 3’>

- Gv nhận xét kết quả giờ học.

- Gv chốt nội dung bài.

- Hướng dẫn hs vền nhà làm bài.

- HS làm bảng lớp

- HS nêu BT

- HS nêu câu trả lời - HS viết phép tính

________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC