• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 14/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019 Học vần Bài 27: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: p- ph, nh, g, gh, q- qu, gi, ng, ngh, y, tr.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể tre ngà.

2. Kĩ năng: Phân biệt các âm đã học trong bài, ngoài bài học. Đọc thông thạo 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Chịu khó học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs viết: y tá, tre ngà.

- Gọi hs đọc:

+ y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ.

+ bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.

- Gv nhận xét.

- Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần đã học?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

- Gv ghi bảng ôn.

2. Ôn tập:

a, Các chữ và âm vừa học: (10’)

- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

b, Ghép chữ thành tiếng: (10’)

- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

Hoạt động của hs - 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Vài học sinh trả lời

- Nhiều hs nêu.

- Hs thực hiện.

- Vài hs chỉ bảng.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

(2)

- Cho hs đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

c, Đọc từ ngữ ứng dụng: (8’)

- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ.

- Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.

d, Tập viết: (7’)

- Cho hs viết bảng: tre già, quả nho - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (18’)

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.

- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng:

quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò.

b. Kể chuyện: Tre ngà. (10’)

- Gv giới thiệu: Câu chuyện tre ngà có nguồn gốc từ truyện Thánh Gióng.

- Gv kể chuyện có tranh minh hoạ.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Tuyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.

c. Luyện viết: (7’)

- Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.

- Gv quan sát, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.

- Dặn hs về nhà đọc lại bài.

- Hs đọc cá nhân.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bảng con.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát và nêu.

- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- Hs lắng nghe.

- Hs theo dõi.

- Đại diện nhóm kể thi kể.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bài.

_____________________________________

Toán KIỂM TRA

(3)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.

- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10.

- Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10.

- Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.

2. Kĩ năng: Thực hành làm bài kiểm tra, nhận biết các số trong phạm vi 10.

3. Thái độ: Tự giác làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỀ KIỂM TRA: (Vở bài tập) III. CÁCH ĐÁNH GIÁ:

Bài 1:

Mỗi lần viết đúng số ở ô trống (bài hoàn thành) Bài 2:

Mỗi lần viết đúng số ở ô trống (bài hoàn thành) Bài 3:

Viết đúng các số theo yêu cầu (bài hoàn thành) Bài 4:

- Viết 2 vào chỗ chấm hàng trên (bài hoàn thành).

- Viết 5 vào chỗ chấm hàng dưới (bài hoàn thành) (Nếu viết 4 vào chỗ chấm hàng dưới (bài hoàn thành)

Phòng học trải nghiệm

Bài 7: NHẬN BIẾT CÁC HÌNH ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được hình vuông, hình tròn và hình tam giác.

2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng, áp dụng vào trong toán học.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Bộ thiết bị toán học.

III. TIẾN TRÌNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (3’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh vào vị trí nhóm mình.

- Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị.

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- YC 1 số học sinh nêu lại tên các bộ toán học, tính năng của chúng.

3. Giới thiệu hình vuông, hình tròn và hình tam giác: (30’)

- Giáo viên giới thiệu tên hình vuông, hình tròn và hình tam giác.

- Yêu cầu học sinh mở hộp thiết bị toán học và

- Hs thực hiện.

- Nhận thiết bị.

- 3 – 4 hs nhắc lại.

- Hs quan sát, nghe cô giới thiệu.

- Hs thực hiện.

(4)

khi giáo viên giới thiệu đến phần nào thì yêu cầu học sinh lấy các thành phần đó ra.

- Tổ chức cho học sinh hoạt động tương tác:

phân loại, đọc tên các hình.

- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước lớp.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau: (2’) - Gọi học sinh nhắc lại tên các hình trong bài học hôm nay.

- Tổng hợp kiến thức.

- Học sinh chia sẻ trong nhóm.

- Hs trình bày.

- Hsnx, bổ sung.

- Hs nêu.

- Hs nhắc lại kiến thức có trong bài mà các con nhớ được.

_____________________________________

Thực hành Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Hs đọc, viết 1 cách chắc chắn các âm y, tr

- Hs biết đọc và làm đúng các dạng bài tập đã học.

2. Kĩ năng: Rèn chữ viết cho hs

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ.

- Sách Thực hành Tiếng Việt.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc lại bài đọc âm y, tr.

- Cho hs viết từ: y tá, trẻ em.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

1. HD học sinh làm bài trong vở thực hành a) Bài 1: Tiếng nào có âm y, Tiếng nào có âm tr?

- HD học sinh quan sát và đọc các tiếng từ đó.

- Gv gọi học sinh nêu các tiếng có âm y: y tá, y tế xã

- Gv gọi học sinh nêu các tiếng có âm tr: tre, cá trê, nhà trẻ, trà, trĩ, cá tra

- GVNX b) Bài 2: Đọc:

- HS đọc thầm. (2’) - GV đọc mẫu bài đọc.

- Cho hs đọc từng câu.

- HD học sinh đọc cả bài

- 2 hs đọc bài.

- Hs viết bảng con.

- 2 Hs đọc.

- 1số học sinh nêu.

- 1số học sinh nêu.

- Hs đọc thầm.

- HS đọc lần lượt cá nhân, tổ, đồng thanh.

(5)

- Các tiếng có chứa âm y, tr?

- Giáo viên nhận xét.

c) Bài 3:

- Cho đọc các câu: Dì là y tá trẻ.

- Hướng dẫn phân tích câu: Dì là y tá trẻ.

- Hướng dẫn hs viết bài vào bảng con.

- Hướng dẫn học sinh viết vở bài tập.

- Gv nhận xét.

2. Củng cố, dặn dò

- Cho học sinh đọc lại bài.

- HD học sinh về nhà viết lại từ vừa viết vào vở ô li.

- GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời.

- 3-4 HS đọc từ.

- 2 HS phân tích.

- HS viết bảng.

- HS viết vở.

- 1 hs đọc.

_____________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY BÈ BẠN

BÀI 7: TRÒ CHƠI KẾT BẠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giáo dục hs tinh thần đoàn kết, gắn bó với bạn bè trong lớp học.

2. Kĩ năng: Rèn cho hs óc phản xạ nhanh, tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt.

3. Thái độ: Yêu mến, đoàn kết với bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sân trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

* Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu:

tên trò chơi: “ Kết bạn”.

- Cách chơi:

+ Cả lớp xếp thành vòng tròn, quản trò và giáo viên đứng ở giữa vòng tròn.

+ Khi nghe quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn” cả lớp đồng thanh hỏi lại: “kết mấy, kết mấy?”.

+ Quản trò hô: “Kết đôi, kết đôi” Hs phải nhanh chóng tìm bạn để nắm tay nhau thành nhóm có số người phù hợp với lệnh của quản trò.

+ Bạn nào không tìm được nhóm hoặc tìm chậm, bạn đó phải nhảy lò cò.

* Hoạt động 2: HS chơi trò chơi.

- GV cho hs chơi thử, chơi thật.

* Hoạt động 3: Thảo luận.

- Gv cho hs thảo luận theo các câu hỏi:

+ Để giành thắng lợi trong trò chơi, các

- HS Lắng nghe.

+ Lắng nghe.

- HS tham gia chơi.

+ HS xung phong trả lời.

(6)

em phải làm gì?

+ Qua trò chơi, em có thể rút ra điều gì?

Bước 4: Nhận xét, đánh giá:

- Gv khen ngợi những em có phản xạ nhanh, luôn kết được bạn theo các nhóm.

- Lớp hát đồng ca một bài

+ Hs trả lời.

- Lắng nghe.

_____________________________________

Ngày soạn: 14/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019 Học vần

Bài: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs đọc và viết được các âm, chữ ghi âm đã học trong 6 tuần qua.

- Đọc được chắc chắn các từ và câu ứng dụng trong các bài đã học.

2. Kĩ năng: Phân biệt tất cả các âm đã học.

3. Thái độ: Chăm chỉ đọc, viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn tập có chữ ghi âm đã học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kể lại câu chuyện: Tre ngà.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Ôn các âm đã học: (25’)

- Yêu cầu hs viết các âm đã học từ tuần 1 đến tuần 6.

- Gọi hs trình bày trước lớp.

- Gv đưa bảng ôn đã chuẩn bị.

- Yêu cầu hs tự so sánh với nhóm mình.

- Gọi hs đọc các âm trên bảng ôn.

2. Ôn chữ ghi âm: (25’)

- Cho hs đọc nhẩm bảng chữ mẫu.

- Cho hs viết chữ ghi âm.

3. Trò chơi: (10’) Ghép chữ

Hoạt động của hs - 3 hs kể chuyện.

- Hs viết theo nhóm 5.

- Hs đại diện nhóm trình bày.

- Hs tự đối chiếu.

- Nhiều hs đọc.

- Cả lớp đọc nhẩm.

- Hs viết vở.

- Hs thi đua theo tổ.

(7)

- Gv đọc các tiếng cho hs ghép.

- Gv nhận xét sau mỗi lần thi.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà ôn lại các âm đã học.

_______________________________________________

Toán

Bài 25: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.

- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.

- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.

2. Kĩ năng: Biết tự thành lập các phép tính trong phạm vi 3.

3. Thái độ: Tự học, vận dụng bảng công trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gv kiểm tra bộ đồ dùng môn toán của hs.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3. (10’)

a. Hướng dẫn hs học phép cộng 1 + 1 = 2

- Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ trong bài học và nêu bài toán: Có một con gà, thêm một con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?

- Cho hs nêu lại bài toán.

- Gọi hs nêu câu trả lời.

- Gv hỏi: 1 thêm 1 bằng mấy?

- Gv viết 1 + 1 = 2

- Gv hỏi: 1 cộng 1 bằng mấy?

Hoạt động của hs

- Học sinh quan sát - Vài hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Hs nêu.

- Nhiều hs đọc.

- Hs nêu.

- Hs nêu tương tự như

(8)

b. Hướng dẫn hs học phép cộng 2 + 1 = 3 (Thực hiện tương tự như trên).

- Gv hướng dẫn hs nêu bài toán: Có 2 ô tô, thêm 1 ô tô nữa. Hỏi có tất cả mấy ô tô?

- Gv viết phép cộng: 2 + 1 = 3

c. Hướng dẫn hs học phép cộng 1 + 2 = 3 theo các bước tương tự như đối với 2 + 1 = 3.

d. Gv giữ lại 3 công thức trên và nêu: 3 công thức trên là các phép cộng trong phạm vi 3.

- Gọi hs đọc lại bảng cộng

- Gv hỏi: 3 bằng mấy cộng mấy?

d. Cho hs quan sát hình vẽ cuối cùng trong bài học và hỏi:

- Nhận xét về hai phép tính 2 + 1 và 1 + 2?

- Cho hs điền kết quả các phép công trong bài học.

2. Thực hành: (20’) a. Bài 1: Số?

- Yêu cầu hs thực hiện điền kết quả của các phép tính.

- Đọc lại bài và nhận xét.

b. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Hướng dẫn hs viết số quả theo cột dọc.

- Gọi hs nhận xét.

c. Bài 3: Trò chơi: Nối phép cộng với số thích hợp.

- Gv tổ chức cho hs thi nối nhanh và đúng.

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

trên.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Hs tự điền.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs thực hiện.

- 4 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Hs 3 tổ thi đua.

- Hs 3 tổ thi đua.

___________________________________

Ngày soạn: 15/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019 Học vần

Bài 28: CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA I. MỤC TIÊU:

(9)

1. Kiến thức:

- Hs biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.

- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V.

- Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì.

2. Kĩ năng: Phân biệt các chữ in hoa với chữ thường.

3. Thái độ: Yêu thích, luyện đọc, viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng chữ thường - chữ hoa.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc và viết: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ.

- Đọc câu: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài.

2. Nhận diện chữ hoa: (30’)

- Cho hs quan sát bảng chữ in hoa và hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường?

- Gv nhận xét và bổ sung thêm cho đủ.

- Gv chỉ vào chữ in hoa, hs dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ.

- Gv chỉ vào chữ in hoa và gọi hs đọc.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (20’)

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Cho hs đọc câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.

- Cho hs chỉ những chữ in hoa có trong câu: Bố, Kha, Sa Pa.

Hoạt động của hs - 2 hs thực hiện

- 2 hs đọc.

- 2 hs đọc đầu bài.

- Hs thảo luận nhóm 4 và ghi ra giấy.

- Hs nhận diện và đọc.

- Nhiều hs đọc.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Vài hs thực hiện.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Hs lắng nghe.

(10)

- Gv giải thích vì sao viết hoa.

- Gv đọc mẫu câu ứng dụng.

- Gọi hs đọc câu ứng dụng.

+ Cảnh ở Sa Pa có gì đẹp?

- Gv giải thích về địa danh: Sa Pa là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai.Vì ở cao hơn mặt biển 1.600 m nên khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm...

b. Luyện nói: (10’)

- Cho hs nêu tên bài luyện nói: Ba Vì.

- Gv giải thích: Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. Tương truyền, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đã xảy ra ở đây....

- Gv gợi ý cho hs nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; về nơi nghỉ mát; về bò sữa...

- Hướng dẫn hs có thể nói về cảnh đẹp của địa phương mình hoặc của dất nước.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gọi hs đọc bài trong sgk.

- Thi tìm chữ vừa học.

+ Hs trả lời theo suy nghĩ.

- Vài hs nêu.

- Hs lắng nghe.

- Nhiều hs luyện nói.

- Vài hs nói.

- Hs đọc bài.

_______________________________________________

Toán

Bài 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3.

- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng.

2. Kĩ năng: Kĩ năng nêu tình huống, thực hiện nhanh các phép tính 3. Thái độ: Gi¸o dôc hs tÝnh cÈn thËn tØ mØ khi lµm bµi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs làm bài: Số?

Hoạt động của hs - 2 hs lên bảng làm.

(11)

1 + 2 = ... 3 = + 2 + 1 = ... 3 = + - Gv nhận xét.

B. Luyện tập: (25’) 1. Bài 1: Số?

- Hướng dẫn hs nhìn hình vẽ nêu bài rồi viết 2 phép tính cộng thích hợp.

2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3 - Gọi hs đọc bài và nhận xét.

2. Bài 2: Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

3. Bài 3: Số?

- Yêu cầu hs tự điền số cho phù hợp.

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

4. Bài 4: Tính:

- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết kết quả phép tính tương ứng với bài toán.

- Đọc kết quả và nhận xét: 1 + 1 = 2; 1 + 2 = 3...

5. Bài 5: Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát hình trong bài, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống.

- Đọc phép tính trong bài và nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc và nhận xét.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- 1 hs thực hiện.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 3 hs làm bảng phụ.

- 3 hs thực hiện.

- Yêu cầu hs thực hiện theo cặp.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài theo cặp.

- 2 hs thực hiện.

_________________________________________

Ngày soạn: 15/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019 Học vần

Bài 29: ia I. MỤC TIÊU

(12)

1. Kiến thức:

- Hs đọc và viết được: ia, lá tía tô.

- Đọc được câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề chia quà.

2. Kĩ năng: Phân biệt âm với vần, đọc, viết thành thạo.

3. Thái độ:Tự học, vận dụng trong thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hs đọc câu: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

a. Nhận diện vần: (3’)

* Vần ia:

- Gv giới thiệu vần ia và ghi bảng.

- Đánh vần và đọc vần ia.

- Phân tích vần ia.

- So sánh vần ia với i b. Đánh vần: (20’)

- Hướng dẫn hs đánh vần vần i- a- ia.

- Viết tiếng tía.

- Đánh vần và đọc tiếng tía.

- Phân tích tiếng tía.

- Hướng dẫn hs đánh vần tiếng tờ- ia- tia- sắc- tía.

- Gv cho hs quan sát lá tía tô.

+ Đây là lá gì?

+ Lá tía tô dùng để làm gì?

- Gv viết bảng lá tía tô.

- Gọi hs đọc: ia, tía, lá tía tô.

Hoạt động của hs - 3 hs.

- Lắng nghe.

- 5 hs.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- 1 vài hs nêu.

- 1 vài hs nêu.

- 10 hs.

- Nhiều hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

(13)

* Cho hs đọc từ ứng dụng: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới: bìa, mía, vỉa, tỉa.

- Đọc lại các từ ứng dụng.

c. Luyện viết: (7’) - Gv viết mẫu: ia, lá tía tô.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát, nhận xét.

Tiết 2 3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (20’)

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.

- Cho hs đọc câu ưd: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.

+ Tỉa lá mang lại lợi ích gì cho cây?

- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần ia.

- Gv đọc mẫu.

- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

* Kết luận: Trẻ em có bổn phận phải giúp đỡ cha mẹ.

b. Luyện viết: (7’)

- Gv hướng dẫn lại cách viết: ia, lá tía tô.

- Luyện viết vở tập viết.

- Gv nhận xét c. Luyện nói: (6’)

- Nêu chủ đề luyện nói: Chia quà.

- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Các em nhỏ trong tranh vui hay buồn? Chúng có tranh nhau ko?

+ Khi em được chia quà, em tự nhận lấy phần ít hơn. Vậy em là người như thế nào?

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs viết bảng.

- 5hs.

- Hs quan sát và nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ Hs suy nghĩ, trả lời.

- 1vài hs nêu - Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs viết bài.

- 1hs nêu.

+ 1vài hs nêu.

+ 1vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

(14)

* Kết luận: Chúng ta phải biết yêu thương nhường nhịn em nhỏ.

C.Củng cố- dặn dò: (5’) - Đọc lại bài trong sgk - Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà đọc bài và làm bài tập.

______________________________________

Toán

Bài 27: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức

- Tiếp tục hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.

- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.

2. Kĩ năng: Kĩ năng nêu tình huống, thực hiện nhanh các phép tính 3. Thái độ: Biết làm tính cộng trong phạm vi 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng học toán.

- Mô hình phù hợp với bài học.

- Phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs làm bài tập: Tính:

1 + 2 =.... 2 + 1 =....

- Gọi hs đọc bảng cộng trong phạm vị 3.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4. (10’)

- Cách giới thiệu mỗi phép cộng: 3 + 1 = 4;

2 + 2 = 4; 1 + 3 = 4 gv đều hướng dẫn tương tự như với phép cộng trong phạm vi 3.

- Cho hs viết và đọc các phép cộng trong phạm vi 4.

- Gv khuyến khích hs tự nêu bài toán.

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài trên bảng.

- 2 hs đọc.

- Học sinh quan sát

- Hs nêu bài toán.

- Vài hs đọc.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

(15)

- Yêu cầu hs tự ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.

2. Thực hành: (20’) a. Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs nhận xét.

b. Bài 2: Tính:

- Hướng dẫn hs tính theo cột dọc.

- Gọi hs nhận xét.

c. Bài 3: (>, <, =)?

- HD Hs làm cột 2, cột 1 giảm tải.

- Cho hs nêu cách làm.

- Đọc lại bài và nhận xét.

d. Bài 4: Viết phép tính thích hợp:

- Cho hs quan sát hình, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.

- Gọi hs nêu trước lớp.

- Cho hs nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 3 hs lên bảng làm bài.

- Vài hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs làm trên bảng.

- 1 hs nêu.

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài theo cặp.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu.

______________________________________

Thực hành Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về:

1. Kiến thức: Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.

2. Kĩ năng:

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, dãy số từ 0 đến 10.

- Biết vận dụng làm bài tập.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- (>, <, =)?

Hoạt động của Hs - 2 hs thực hiện.

(16)

0 ... 2 10 ... 9 8 ... 5 9 ... 10 6 ... 0 10 ... 10 - Gv nhận xét.

B. Luyện tập:

Bài 1. Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp: (5') - Cho hs quan sát mẫu.

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả.

Bài 2. Viết số: (5')

- Hướng dẫn hs viết các số từ 0 đến 10.

- Gọi hs đọc bài làm.

Bài 3. Viết số thích hợp (5')

- Yêu cầu hs viết các số trên toa tầu theo thứ tự từ 10 đến 1 (phần a) và viết các số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10 (phần b).

- Gọi hs đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 4: Viết các số 6, 1, 3, 7 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. (5')

- Gv nêu yêu cầu.

- Cho hs làm bài, rồi chữa.

- Gọi hs nhận xét.

Bài 5: Xếp hình (theo mẫu). (5') - Cho hs quan sát mẫu.

- Tổ chức cho hs thi đua xếp hình đúng và nhanh.

- Gv nhận xét, khen tổ và cá nhân xếp nhanh.

C. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv nhận xét giờ học.

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs quan sát.

- Hs làm bài.

- Vài hs đọc.

- 1 hs nêu yc.

- Hs tự làm bài.

- Vài hs đọc.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 2 hs làm bảng phụ.

- Vài hs đọc.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- Vài hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs quan sát.

- Hs 3 tổ thi đua.

- Lắng nghe.

__________________________________

Ngày soạn: 16/ 10/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019 Tập viết

Tiết 5: Cử tạ, thợ xẻ, chữ số, các rô I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs viết đúng độ cao, độ rộng của từng chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô 2. Kĩ năng: Trình bày sạch sẽ, thẳng hàng.

3. Thái độ: Hs ngồi viết đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

(17)

- Chữ viết mẫu.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hs viết bài : mơ, do, thơ - Cả lớp quan sát và nhận xét - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).

2. Hướng dẫn cách viết: (15’) - Gv giới thiệu chữ viết mẫu.

- Giáo viên viết mẫu lần 1.

- Giáo viên viết mẫu lần 2

- Giáo viên viết mẫu vừa hướng dẫn viết các từ:

+ cử tạ: Gồm tiếng cử viết trước, tiếng cử có dấu hỏi trên chữ cái ư. Tiếng tạ viết sau, có dấu nặng dưới a, kết thúc nét cuối của chữ a nằm trên dòng kẻ thứ 2.

+thợ xẻ: Viết tiếng thợ trước, tiếng thợ có chữ t cao 3 ô li, chữ h cao 5 ô li, lia bút lên để viết chữ cái ơ và dấu nặng dưới ơ. Tiếng xẻ viết chữ x trước, chữ e nối liền, dấu hỏi trên e.

+ chữ số: Viết tiếng chữ trứớc sau đó viết tiếng số sau, tiếng chữ có chữ cái h cao 5 ô li.

+ cá rô: giáo viên hướng dẫn tương tự như các từ trên.

- Cho hs viết vào bảng con.

- Giáo viên quan sát.

c. Thực hành: (10’)

- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.

- Gv quan sát sửa sai.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.

Hoạt động của hs - 3 hs viết bảng.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

- Hs quan sát.

+ Hs theo dõi.

+ Hs quan sát.

+ Hs quan sát.

+ Hs quan sát.

- Học sinh viết vào bảng con.

- Hs viết bài.

(18)

_______________________________________________

Tập viết

Tiết 6: Nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hs viết đúng độ cao, độ rộng của từng chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê.

2. Kĩ năng: Trình bày sạch sẽ, thẳng hàng.

3. Thái độ: Hs ngồi viết đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Chữ viết mẫu.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hs viết bài : thợ xẻ, chữ số, cá rô - Cả lớp quan sát và nhận xét - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).

2. Hướng dẫn cách viết: (13’) - Gv giới thiệu chữ viết mẫu.

- Giáo viên viết mẫu lần 1.

- Giáo viên viết mẫu lần 2

- Giáo viên viết mẫu vừa hướng dẫn viết các từ:

+ nho khô: Gồm tiếng nho viết trước, tiếng nho có chữ h cao 5 li. Tiếng khô viết sau.

+ nghé ọ: Viết tiếng nghé trước, tiếng nghé có chữ ngh ghép, chữ h cao 5 ô li, lia bút lên để viết chữ cái e và dấu sắc trên e.

+ chú ý: Viết tiếng chú trứớc sau đó viết tiếng ý sau, tiếng ý có chữ cái y cao 5 ô li.

+ cá trê:giáo viên hướng dẫn tương tự như các từ trên.

- Cho hs viết vào bảng con.

Hoạt động của hs - 3 hs viết bảng.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

- Hs quan sát.

- Học sinh viết vào bảng con.

- Hs viết bài.

(19)

- Giáo viên quan sát.

c. Thực hành: (10’)

- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.

- Gv quan sát sửa sai.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Gv thu bài và nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.

____________________________________

PHẦN I: SINH HOẠT LỚP TUẦN 7

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập, nề nếp.

II. NỘI DUNG

1. Ổn định tổ chức: (3’) - Lớp hát 1 bài.

2. Nhận xét: (10’)

- Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.

- Gv đưa ra nhận xét, xếp thi đua.

a. Ưu điểm:

b. Nhược điểm:

3. Phương hướng tuần 8: (2’)

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

- Thực hiện tốt ATGT.

(20)

______________________________________

PHẦN II: KĨ NĂNG SỐNG

Bài 1: HÒA NHẬP VỚI MÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU

- Biết được một số thay đổi khi vào lớp 1.

- Hiểu được một số yêu cầu cần thực hiện để hòa nhập môi trường mới.

- Thực hiện được 1 số hành động để thích nghi với môi trường mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh in các tình huống theo mẫu SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

A. Khởi động: (3’)

- Chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa”

B. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài:

- Ghi mục bài lên bảng.

2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1:Trải nghiệm.

- GV đọc cho HS nghe câu chuyện “ Bạn Vũ đi học”

+ Khi ngày mai đi học, bạn Vũ nói gì?

+ Mẹ đưa bạn Vũ đi đâu? Mẹ nói gì với bạn Vũ?

+ Sau khi được mẹ giới thiệu bạn Vũ đã nói gì với mẹ?

+ Còn em, em có suy nghĩ gì trước khi chuẩn bị vào trường tiểu học?

- Em đã làm gì khi đến với ngôi trường mới?

- GV chốt ý kiến.

* Hoạt động 2: Chia sẻ, phản hồi.

- GV yêu cầu HS quan sát 4 hình ảnh bên dưới.

- Hs tham gia chơi.

- Lắng nghe.

+ HS trả lời.

+ HS trả lời.

+ HS trả lời.

- Lắng nghe.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

(21)

- GV đọc cho HS nghe bài thơ “Bạn mới đến trường”.

- Yêu cầu HS dựa theo nội dung bài thơ và đánh số thứ tự xuất hiện các hình ảnh.

- HS làm việc nhóm 2 thực hiện nhiệm vụ trên.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống.

- GV nêu tình huống.

Tình huống 1: Khi có một người bạn mới đến, Em rất muốn biết tên bạn đó. Em sẽ nói gì với bạn?

Tình huống 2: Khi cô giáo vừa giảng bài xong, em nghe chưa rõ. Em sẽ hỏi lại thế nào?

Tình huống 3: Đến ngôi trường mới em rất muốn đi vệ sinh nhưng không biết nhà vệ sinh ở đâu, em sẽ làm gì?

GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận ( mỗi nhóm 1 tình huống)

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhận xét, GV nhận xét. Chốt ý đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Để hòa nhập được môi trường mới em cần làm gì?

- GV nhắc nhở HS: để hòa nhập được môi trường mới em cần mạnh dạn, tự tin, gần gũi, cởi mở với bạn bè, thầy cô. Có điều gì chưa rõ em có thể hỏi thầy cô, bạn bè.

- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs thảo luận nhóm 4.

- HS trình bày.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

______________________________________

(22)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. KN: Viết được đoạn

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp